Kết Quả Phân Tích Cfa Mô Hình Đo Lường Tới Hạn


Ma trận xoay nhân tố

Biến quan sát

Nhân tố

Ý định sử dụng

Quyết định sử dụng

YDSD2

0,880


YDSD3

0,854


YDSD4

0,798


YDSD1

0,792


QDSD3


0,891

QDSD2


0,885

QDSD1


0,815

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 235 trang tài liệu này.

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả, 2017.

Như vậy, sau khi thực hiện thủ tục EFA, ta thấy sự tập trung của các quan sát theo từng nhân tố đã khá rõ ràng. Các kết quả phân tích cho thấy tất cả 42 quan sát được rút trích thành 11 nhân tố. Bao gồm:

Nhân tố thứ 1. Bao gồm các biến quan sát: DESD1, DESD2, DESD3, DESD4, DESD5.Nhân tố này không có thay đổi. Xét về nội hàm của các khoảng mục này, chúng ta có thể đặt tên là Cảm nhận dễ sử dụng và ký hiệu là DESD.

Nhân tố thứ 2. Bao gồm các biến quan sát: RURO1, RURO2, RURO3, RURO4 và RURO5. Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên Cảm nhận rũi ro và ký hiệu là RURO.

Nhân tố thứ 3. Bao gồm các biến quan sát: MARK1, MARK2, MARK3, MARK4 và MARK5.Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ là Chính sách marketing và ký hiệu là MARK.

Nhân tố thứ 4. Bao gồm các biến quan sát: PALU1, PALU2, PALU3 và PALU4.Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ là nhân tố pháp luật và ký hiệu là PALU.

Nhân tố thứ 5. Bao gồm các biến quan sát: KHCN1, KHCN2, KHCN3, KCCN4. Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ Ảnh hưởng xã hội và ký hiệu là KHCN.

Nhân tố thứ 6. Bao gồm các biến quan sát: KSHV1, KSHV2, KSHV3, và KSHV4. Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ là Nhận thức kiểm soát hành vi và ký hiệu là KSHV.

Nhân tố thứ 7. Bao gồm các biến quan sát: XAHO1 XAHO2, XAHO3.


Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ Ảnh hưởng xã hội và ký hiệu là XAHO.

Nhân tố thứ 8. Bao gồm các biến quan sát: CLDV1, CLDV2 và CLDV3. Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ Chất lượng dịch vụ và ký hiệu là CLDV.

Nhân tố thứ 9. Bao gồm các biến quan sát: HUIC1, HUIC3 và HUIC3. Nhân tốnày không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ là Cảm nhận hữu ích và ký hiệu là HUIC.

Nhân tố thứ 10. Bao gồm các biến quan sát: YDSD1, YDSD2, YDSD3 và YDSD4. Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ là Ý định sử dụng và ký hiệu là YDSD.

Nhân tố thứ 11. Bao gồm các biến quan sát: QDSD1, QDSD2 và QDSD3. Nhân tố này không có thay đổi gì nên vẫn dùng tên cũ và Quyết định sử dụng và ký hiệu là QDSD.

Mười một nhân tố này sẽ được tiếp tục đánh giá trong các thủ tục phân tích tiếp theo.

3.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)

Sau khi phân tích nhân tố EFA rút trích được 11 nhân tố như đã nêu và thực hiện phân tích nhân tố khẳng định. Nghiên cứu tiếp tục đánh giá giá trị phân biệt của mười một thang đo khái niệm trong mô hình nghiên cứu, vì việc các khác niệm tự do liên kết với nhau xem chúng có thật sự là phân biệt với nahu hay không, mô hình này là gọi là mô hình đo lường tới hạn.

Kết quả CFA của mô hình đo lường tới hạn được trình bày trong Hình 3.1. Mô hình này có Chi-square = 1189,870, với 805 bậc tự do; Chi-square/df = 1,478<2 với giá trị p = 0,000 và các chỉ tiêu khác CFI = 0,964; TLI = 0,960 >0,9; mặc dù giá trị GFI = 0,884nhưng cũng gần bằng 0,9; RMSEA = 0,034< 0,08. Như vậy, mô hình đáp ứng tốt với dữ liệu thị trường.

Thang đo được xem là đạt giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa của các thang đo lớn hơn 0,5 và có ý nghĩa thống kê [90], [95]. Ngoài ra, còn một tiêu chí khác để kiểm tra giá trị hội tụ đó là tổng phương sai rút trích của các khái niệm. Để nhân tố đạt giá trị hội tụ thì tổng phương sai tối thiểu phải là 0,5 [84]. Theo kết quả phân tích (Bảng 3.8 và Bảng 3.9) cho thấy, tất cả các hệ số đã chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5, đồng thời các giá trị tổng phương sai đều lớn hơn 0,5


nên có thể kết luận các nhân tố đạt giá trị hội tụ (Chi tiết phụ lục 10).


Hình 3 1 Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường tới hạn Bảng 3 8 Bảng 1

Hình 3.1. Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường tới hạn


Bảng 3.8. Bảng trọng số hồi quy chuẩn hóa


Quan hệ

Hệ số

DESD1

<---

DESD

0,898

DESD2

<---

DESD

0,880

DESD3

<---

DESD

0,882

DESD4

<---

DESD

0,857

DESD5

<---

DESD

0,808

MARK1

<---

MARK

0,770

MARK2

<---

MARK

0,767

MARK3

<---

MARK

0,740

MARK4

<---

MARK

0,810

MARK5

<---

MARK

0,816

PALU1

<---

PALU

0,827

PALU2

<---

PALU

0,899

PALU3

<---

PALU

0,856

PALU4

<---

PALU

0,816

XAHO1

<---

XAHO

0,821

XAHO2

<---

XAHO

0,870

XAHO3

<---

XAHO

0,905

KSHV1

<---

KSHV

0,702

KSHV2

<---

KSHV

0,771

KSHV3

<---

KSHV

0,734

KSHV4

<---

KSHV

0,712

YDSD1

<---

YDSD

0,722

YDSD2

<---

YDSD

0,862

YDSD3

<---

YDSD

0,804

YDSD4

<---

YDSD

0,769

CLDV1

<---

CLDV

0,848

CLDV2

<---

CLDV

0,807

CLDV3

<---

CLDV

0,843

QDSD1

<---

QDSD

0,736

QDSD2

<---

QDSD

0,851

QDSD3

<---

QDSD

0,851


Quan hệ

Hệ số

HUIC1

<---

HUIC

0,743

HUIC3

<---

HUIC

0,795

RURO4

<---

RURO

0,885

RURO5

<---

RURO

0,766

RURO2

<---

RURO

0,878

RURO3

<---

RURO

0,859

RURO1

<---

RURO

0,745

HUIC2

<---

HUIC

0,601

KHCN4

<---

KHCN

0,760

KHCN1

<---

KHCN

0,777

KHCN3

<---

KHCN

0,781

KHCN2

<---

KHCN

0,810

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả, 2017.


Tiếp theo, các thang đo sẽ được kiểm định độ tin cậy và giá trị phân biệt. Độ tin cậy thang đo được đánh giá thông qua 3 chỉ số: Độ tin cậy tổng hợp, tổng phương sai rút trích, và hệ số Cronbach‟s Alpha.Cronbach‟s Alpha: đã phân tích trong phần trên. Độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích được thể hiện ở Bảng 3.9.

Bảng 3.9. Độ tin cậy và phương sai trích


Nhân tố

Độ tin cậy tổng hợp

Phương sai trích

DESD

0,937

0,749

RURO

0,916

0,687

PALU

0,912

0,723

MARK

0,887

0,610

KSHV

0,820

0,533

CLDV

0,872

0,694

HUIC

0,759

0,515

XAHO

0,900

0,750

KHCN

0,863

0,612

YDSD

0,869

0,626

QDSD

0,855

0,663

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả, 2017.


Độ tin cậy tổng hợp có ý nghĩa khi có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0,7 và phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 0,5. Kết quả tính toán từ Bảng 3.10 cho thấy tất cả các thang đo đều có độ tin cậy tổng hợp là khá cao từ (0,759 đến 0,937), và tổng phương sai trích là từ 0,515 đến 0,750 đạt yêu cầu. Kết quả thủ tục CFA cũng cho thấy tất cả các mối tương quan của các khái niệm thành phần kết hợp với sai số chuẩn đều nhỏ hơn 1 và có giá trị p = 0,000 (Bảng 3.10 và Bảng 3.11), do đó có thể kết luận rằng hệ số tương quan của từng cặp khái niệm khác biệt so với 1 ở độ tin cậy 95%. Vì vậy, thang đo các khái niệm đều đạt độ tin cậy và có giá trị phân biệt.

Bảng 3.10. Hệ số tương quan của các khái niệm


Tương quan

Ước lượng

DESD

<-->

RURO

-0,136

DESD

<-->

MARK

0,227

DESD

<-->

PALU

0,171

DESD

<-->

XAHO

0,105

DESD

<-->

KSHV

-0,127

DESD

<-->

YDSD

0,325

DESD

<-->

CLDV

0,201

DESD

<-->

QDSD

0,079

DESD

<-->

HUIC

-0,204

MARK

<-->

RURO

-0,250

PALU

<-->

RURO

-0,450

XAHO

<-->

RURO

-0,151

KSHV

<-->

RURO

0,002

YDSD

<-->

RURO

-0,529

CLDV

<-->

RURO

-0,368

QDSD

<-->

RURO

-0,499

HUIC

<-->

RURO

-0,114

MARK

<-->

PALU

0,241

MARK

<-->

XAHO

0,149

MARK

<-->

KSHV

0,051

MARK

<-->

YDSD

0,366

MARK

<-->

CLDV

0,204

MARK

<-->

QDSD

0,215

MARK

<-->

HUIC

0,088


Tương quan

Ước lượng

PALU

<-->

XAHO

0,271

PALU

<-->

KSHV

0,098

PALU

<-->

YDSD

0,518

PALU

<-->

CLDV

0,552

PALU

<-->

QDSD

0,450

PALU

<-->

HUIC

0,092

XAHO

<-->

KSHV

0,002

XAHO

<-->

YDSD

0,269

XAHO

<-->

CLDV

0,223

XAHO

<-->

QDSD

0,284

XAHO

<-->

HUIC

0,006

KSHV

<-->

YDSD

0,190

KSHV

<-->

CLDV

0,007

KSHV

<-->

QDSD

0,080

KSHV

<-->

HUIC

0,258

YDSD

<-->

CLDV

0,440

YDSD

<-->

QDSD

0,380

YDSD

<-->

HUIC

0,227

CLDV

<-->

QDSD

0,491

CLDV

<-->

HUIC

0,102

QDSD

<-->

HUIC

0,237

DESD

<-->

KHCN

0,332

RURO

<-->

KHCN

-0,306

MARK

<-->

KHCN

0,287

PALU

<-->

KHCN

0,342

XAHO

<-->

KHCN

0,149

KSHV

<-->

KHCN

0,141

YDSD

<-->

KHCN

0,623

CLDV

<-->

KHCN

0,173

QDSD

<-->

KHCN

0,276

HUIC

<-->

KHCN

0,171

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả, 2017.


Bảng 3.11. Các trọng số chưa chuẩn hóa các thành phần



Ước lượng

S.E.

C.R.

P

DESD1

<---

DESD

1,000




DESD2

<---

DESD

0,994

0,038

26,227

***

DESD3

<---

DESD

1,049

0,040

26,353

***

DESD4

<---

DESD

0,973

0,039

24,776

***

DESD5

<---

DESD

0,929

0,042

22,012

***

MARK1

<---

MARK

1,000




MARK2

<---

MARK

0,965

0,061

15,753

***

MARK3

<---

MARK

0,970

0,064

15,132

***

MARK4

<---

MARK

1,105

0,066

16,723

***

MARK5

<---

MARK

1,103

0,065

16,856

***

PALU1

<---

PALU

1,000




PALU2

<---

PALU

1,110

0,050

22,300

***

PALU3

<---

PALU

1,046

0,050

20,806

***

PALU4

<---

PALU

0,916

0,047

19,386

***

XAHO1

<---

XAHO

1,000




XAHO2

<---

XAHO

1,116

0,054

20,477

***

XAHO3

<---

XAHO

1,113

0,053

21,122

***

KSHV1

<---

KSHV

1,000




KSHV2

<---

KSHV

1,051

0,081

12,944

***

KSHV3

<---

KSHV

1,016

0,081

12,520

***

KSHV4

<---

KSHV

1,012

0,083

12,236

***

YDSD1

<---

YDSD

1,000




YDSD2

<---

YDSD

1,290

0,078

16,455

***

YDSD3

<---

YDSD

1,213

0,078

15,455

***

YDSD4

<---

YDSD

1,167

0,079

14,792

***

CLDV1

<---

CLDV

1,000




CLDV2

<---

CLDV

1,032

0,056

18,289

***

CLDV3

<---

CLDV

0,967

0,050

19,170

***

Xem tất cả 235 trang.

Ngày đăng: 27/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí