VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN HÀ VY
GIAO TIẾP TRONG GIA ĐÌNH ĐÔ THỊ
DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH (SMARTPHONE)
(Nghiên cứu tại Phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)
Chuyên ngành : Xã hội học Mã số : 60310301
LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. TRỊNH DUY LUÂN
HÀ NỘI, năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Học viện Khoa học Xã hội, đặc biệt là những người thầy cô đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại học viện.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy GS.TS. Trịnh Duy Luân đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn Ủy ban nhân dân phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện cho tiếp xúc với người dân ở đây để điều tra khảo sát và sử dụng dữ liệu để viết luận văn.
Nhân đây, tôi xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã giúp đỡ và bên cạnh tôi suốt thời gian qua, để tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Mặc dù tôi đã cố gắng để hoàn thiện luận văn bằng cả sự nhiệt tình và năng lực. Tuy nhiên không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp quý báu của quý thầy cô. Xin chân thành cảm ơn
Học viên thực hiện
Nguyễn Hà Vy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giao tiếp trong gia đình đô thị dưới ảnh hưởng của điện thoại thông minh (Smartphone)” – Nghiên cứu trường hợp tại phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương hoàn toàn do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu được sử dụng trong luận văn được dẫn nguồn chính xác trong phạm vi nghiên cứu và hiểu biết của tôi.
Hà Nội, tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Hà Vy
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 8
7. Cơ cấu của luận văn 9
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 10
1.1. Cơ sở lý luận 10
1.2. Cơ sở thực tiễn 15
Chương 2: THỰC TRẠNG GIAO TIẾP TRONG GIA ĐÌNH ĐÔ THỊ HIỆN NAY 17
2.1. Thời gian và cách thức giao tiếp giữa cha mẹ và con cái 17
2.2. Mức độ và cách thức giao tiếp giữa cha mẹ và con cái
có nội dung giáo dục 19
2.3. Mức độ và cách thức giao tiếp giữa cha mẹ và con cái
về tình cảm 27
2.4. Mức độ và cách thức giao tiếp giữa cha mẹ và con cái
về lĩnh vực nghỉ ngơi, giải trí 34
Chương 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN GIAO TIẾP TRONG GIA ĐÌNH ĐÔ THỊ
3.1. Thực trạng sử dụng điện thoại thông minh trong gia đình
đô thị 44
3.2. Ảnh hưởng của điện thoại thông minh tới giao tiếp trong
gia đình đô thị hiện nay 50
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt | Diễn giải | |
1. | ĐTTM | Điện thoại thông minh |
2. | CM-CC | Cha mẹ và con cái |
Có thể bạn quan tâm!
- Giao tiếp trong gia đình đô thị dưới ảnh hưởng của điện thoại thông minh smartphone Nghiên cứu tại Phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương - 2
- Ý Nghĩa Lý Luận Và Ý Nghĩa Thực Tiễn Của Luận Văn
- Số Hộ Dân Trong Từng Khu Phố Của Phường Phú Lợi
Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu | Trang | |
1.1. | Trình độ học vấn của học sinh | 14 |
1.2. | Giới tính của học sinh | 14 |
1.3. | Nghề nghiệp của phụ huynh | 15 |
1.4. | Trình độ học vấn của phụ huynh | 15 |
1.5. | Số hộ dân trong từng khu phố của phường Phú Lợi | 16 |
2.1 | Thời gian CM-CC thường giao tiếp trực tiếp | 18 |
2.2 | Cách thức CM-CC giao tiếp thông qua ĐTTM | 18 |
2.3 | Các cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM phân theo giới tính và nhóm tuổi | 19 |
2.4 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC trong quá trình học tập | 20 |
2.5 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM trong quá trình học tập phân theo giới tính và nhóm tuổi | 20 |
2.6 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC về kết quả học tập | 21 |
2.7 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM về kết quả học tập phân theo giới tính và nhóm tuổi | 22 |
2.8 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC về vấn đề tình dục, giới tính | 23 |
2.9 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM về vấn đề tình dục, giới tính phân theo giới tính và nhóm tuổi | 23 |
2.10 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC về định hướng nghề nghiệp | 24 |
2.11 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM về định hướng nghề nghiệp phân theo giới tính và nhóm tuổi | 25 |
2.12 | Tổng hợp mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC về các nội dung giáo dục (%) | 26 |
2.13 | Tổng hợp cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM về các nội dung giáo dục (%) | 26 |
2.14 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC trong chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống phân theo giới tính và nhóm tuổi | 28 |
2.15 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM trong chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống phân theo giới tính và nhóm tuổi | 29 |
2.16 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC trong chia sẻ những niềm vui trong cuộc sống | 29 |
2.17 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM trong chia sẻ những niềm vui trong cuộc sống phân theo giới tính và nhóm tuổi | 31 |
Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC trong việc hỗ trợ lẫn nhau khi gặp khó khan | 31 | |
2.19 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM để hỗ trợ nhau khi gặp khó khăn phân theo giới tính và nhóm tuổi | 33 |
2.20 | Tổng hợp mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC về tình cảm (%) | 33 |
2.21 | Tổng hợp cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM về tình cảm(%) | 34 |
2.22 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC để chia sẻ sở thích | 35 |
2.23 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM để chia sẻ sở thích phân theo giới tính và nhóm tuổi | 35 |
2.24 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC để thảo luận về địa điểm giải trí chung | 37 |
2.25 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM để thảo luận về địa điểm giải trí chung phân theo giới tính và nhóm tuổi | 38 |
2.26 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC để thảo luận về thời gian giải trí chung | 39 |
2.27 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM để thảo luận về thời gian giải trí chung phân theo giới tính và nhóm tuổi | 39 |
2.28 | Mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC để thảo luận về cách thức giải trí chung | 40 |
2.29 | Cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM để thảo luận về cách thức giải trí chung phân theo giới tính và nhóm tuổi | 40 |
2.30 | Tổng hợp mức độ giao tiếp trực tiếp giữa CM-CC về nghỉ ngơi, giải trí (%) | 42 |
2.31 | Tổng hợp cách thức giao tiếp giữa CM-CC thông qua ĐTTM về nghỉ ngơi, giải trí(%) | 42 |
3.1 | Tổng thời gian sử dụng ĐTTM trong ngày | 45 |
3.2 | Thời gian sử dụng ĐTTM trung bình một ngày phân theo giới tính và nhóm tuổi | 45 |
3.3 | Các ứng dụng của ĐTTM được sử dụng nhiều nhất | 46 |
3.4 | Các ứng dụng của ĐTTM thường được dùng (so sánh nam và nữ) | 46 |
3.5 | Các ứng dụng của ĐTTM thường được dùng (so sánh phụ huynh và học sinh) | 48 |
3.6 | Mục đích sử dụng ĐTTM phân theo giới tính và nhóm tuổi | 49 |
3.7 | Thời gian thường sử dụng ĐTTM nhất phân theo giới tính và nhóm tuổi | 50 |
3.8 | Mức độ ảnh hưởng của ĐTTM đến giao tiếp giữa CM-CC trong | 51 |