Nguồn lực
KTNB
Nhân tố
vĩ mô
Cơ cấu
tổ chức
Nhân tố vi mô
Quy trình
KTNB
Áp lực
cạnh tranh
Quy định
pháp lý
Các mối quan hệ
của KTNB
Áp lực các bên
liên quan
Các nhân tố
khác
Hình 3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của KTNB
Nguồn: A synthesis of the empirical internal audit effectiveness literature and new research opportunities, Rainer Lenz & Ulrich Hahn, 2015
Trong đó, nhóm các nhân tố vĩ mô gồm có:
(i) Áp lực từ các quy định bắt buộc do các cơ quan nhà nước/tổ chức phi chính phủ ban hành (Coercive forces)
(ii) Áp lực từ các bên liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty (Nhà cung cấp, khách hàng, công đoàn, tổ chức xã hội…) (Normative forces)
(iii) Áp lực cạnh tranh (Mimetic forces)
(iv) Các nhân tố vĩ mô khác
Nhóm các nhân tố vi mô là:
(i) Các yếu tố về cơ cấu tổ chức (Organization)
(ii) Nguồn lực của kiểm toán nội bộ (IA resources)
(iii) Quy trình kiểm toán nội bộ (IA processes)
(iv) Các mối quan hệ của kiểm toán nội bộ (IA relationships)
Từ phân nhóm các nghiên cứu trên Luận án sử dụng nhóm nhân tố vi mô sau để đo lường hiệu lực của KTNB tại NHTMVN, gồm có:
(i) Nhân tố nguồn lực của KTNB
(ii) Nhân tố tính độc lập của KTNB
(iii) Nhân tố các hoạt động của KTNB
(iv) Nhân tố sự hỗ trợ của các nhà quản lý đến KTNB
(v) Nhân tố sử dụng KTNB trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
(vi) Nhân tố mối quan hệ giữa KTNB với kiểm toán độc lập
Mô hình nghiên cứu được đề xuất nhằm giải quyết hai mục tiêu cơ bản: các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hiệu lực của KTNB và nếu có ảnh hưởng, thì mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là bao nhiêu. Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
Dựa trên cơ sở lý thuyết và kết quả Pilot test, nghiên cứu sinh xác định được mô hình lý thuyết như hình 3.1. Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được thực hiện để ước tính mức độ ảnh hưởng của sáu nhân tố được xác định ở trên (các biến độc lập) trên IAE (biến phụ thuộc).
IAE: Tính hiệu lực của KTNB NLNL: Nguồn lực của KTNB TDL: Tính độc lập của KTNB CHD: Các hoạt động của KTNB
HNQL: Sự hỗ trợ của các nhà quản lý đến KTNB
SDDP: Sử dụng KTNB trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
QHND: Mối quan hệ giữa KTNB với kiểm toán độc lập
TDL
CHD
IAE
HNQL
SDDP
NLNL
QHND
Hình 3.2. Mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng tới tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ tại các NHTM Việt Nam
3.3. Phương pháp nghiên cứu định tính
3.3.1. Phương pháp suy diễn
Luận án tổng hợp những nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ, từ đó đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của KTNB tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (tổng hợp các nhân tố được trình bày tại Phụ lục 1). Sau khi đề xuất các nhân tố, nghiên cứu sinh thực hiện khảo sát bằng cách sử dụng bảng câu hỏi và các công cụ thống kê. Mục đích của việc khảo sát là thu thập dữ liệu để kiểm chứng các nhân tố đã đề xuất có phù hợp với điều kiện thực tế của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hay không và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào.
3.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu chuyên gia
Trước khi đưa ra bảng hỏi chính thức để thu thập thông tin của các cán bộ quản lý và kiểm toán viên nội bộ tại các NHTM, nghiên cứu tiến hành thực hiện phỏng vấn thử và phân tích thử nghiệm trên 53 đối tượng được hỏi. Trong số đó, có phỏng vấn sâu cán bộ quản lý và trưởng kiểm toán nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt
Nam. Sau khi thực hiện phỏng vấn sâu, các tiêu chí đo lường cho từng nhân tố được đưa ra như sau:
Bảng 3.1. Nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực KTNB
Nội dung | Nguồn tham khảo | |
IAE | Biến phụ thuộc – Tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ | Aaron Cohen & Gabriel Sayag (2010) |
IAE 1 | Chất lượng kiểm toán nội bộ đạt kỳ vọng của Ban lãnh đạo cấp cao | |
IAE 2 | KTNB đạt được các mục tiêu và nhiệm vụ chính trong cuộc kiểm toán | |
IAE 3 | KTNB tạo được giá trị gia tăng cho ngân hàng (trên các phương diện: tăng uy tín ngân hàng, tăng hiệu quả kinh doanh, giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm chi phí…) | |
IAE 4 | KTNB đạt được kết quả mong muốn trong việc đưa ra những ý kiến tư vấn xác đáng nhằm cải thiện hoạt động quản lý rủi ro, gia tăng giá trị và cải thiện các hoạt động của tổ chức. | |
NLNL | Nguồn lực của KTNB | Abdulaziz Alzeban (2014), Hella Dellai và Mohamed Ali Brahim Omri (2016) |
NLNL1 | Chuyên viên Kiểm toán nội bộ có trình độ chuyên môn phù hợp (chuyên ngành được đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao) | |
NLNL2 | Chuyên viên Kiểm toán nội bộ có kiến thức chuyên môn sâu về các hoạt động của từng bộ phận trong ngân hàng | |
NLNL3 | Chuyên viên Kiểm toán nội bộ có kinh nghiệm và kỹ năng phù hợp để lập kế hoạch và xác định rủi ro trong kiểm toán. | |
NLNL4 | Chuyên viên kiểm toán nội bộ được đào tạo và cập nhật về kiến thức và kỹ năng định kỳ | |
NLNL5 | Trưởng kiểm toán nội bộ đủ năng lực xây dựng kế hoạch kiểm toán nội bộ theo định hướng rủi ro nhằm |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Khác Biệt, Mối Quan Hệ Giữa Kiểm Toán Nội Bộ Và Kiểm Toán Độc Lập
- Các Lý Thuyết Vận Dụng Nghiên Cứu Tính Hiệu Lực Của Kiểm Toán Nội Bộ
- Ứng Dụng Lý Thuyết Dự Phòng Trong Nghiên Cứu Về Kiểm Toán Nội Bộ
- Phân Tích Vị Trí Việc Làm Đối Tượng Khảo Sát
- Thực Trạng Về Sự Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Tính Hiệu Lực Của Ktnb Tại Các Nhtmvn
- Mô Hình Quản Lý Ngân Hàng Tmcp Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank)
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
Nội dung | Nguồn tham khảo | |
xác định các hoạt động ưu tiên của bộ phận kiểm toán nội bộ, nhất quán với các mục tiêu của tổ chức | ||
NLNL6 | Bộ phận KTNB có đủ năng lực kiểm toán toàn bộ quy trình, hoạt động quan trọng của ngân hàng | |
NLNL7 | Bộ phận KTNB xây dựng và phát triển mối quan hệ hợp tác tốt với đơn vị được kiểm toán. | |
TDL | Tính độc lập của kiểm toán nội bộ | Abdulaziz Alzeban(2014), Adhista Cahya Mustika (2015), Aaron Cohen & Gabriel Sayag (2010) |
TDL1 | KTNB không chịu sự can thiệp của đơn vị, bộ phận được kiểm toán trong quá trình thực thi nhiệm vụ. | |
TDL2 | Chuyên viên KTNB không có mối quan hệ thân nhân mật thiết với đơn vị, bộ phận được kiểm toán (các mối quan hệ thân nhân mật thiết như: bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu). | |
TDL3 | Chuyên viên KTNB không có những xung đột về quyền và lợi ích kinh tế với đơn vị, bộ phận được kiểm toán | |
TDL4 | Bộ phận KTNB luôn có sự phê duyệt của Ban Kiểm soát/Uỷ ban Kiểm toán về nhân sự và kế hoạch kiểm toán hàng năm | |
TDL5 | KTNB được phân quyền phù hợp để truy cập vào thông tin, dữ liệu, sổ sách, mạng lưới của tổ chức nhằm phục vụ mục đích kiểm toán | |
TDL6 | Định kỳ luân phiên các vị trí trong bộ phận KTNB để đảm bảo chuyên viên KTNB có thể thực hiện đa dạng các nhiệm vụ. | |
TDL7 | Khi nhận được yêu cầu từ lãnh đạo cấp cao (Ban giám đốc, Hội đồng quản trị của Ngân hàng), KTNB có thể thực hiện cả các hoạt động khác ngoài phạm vi công việc, trách nhiệm trực tiếp của mình. |
Nội dung | Nguồn tham khảo | |
TDL8 | KTNB có quyền tiếp cận không giới hạn đến tất cả các phòng ban và nhân viên trong quá trình thực hiện kiểm toán. | |
CHD | Các hoạt động của KTNB | Tadiwos Misganaw (2016), Marika Arena and Giovanni Azzone (2009) |
CHD1 | Bộ phận KTNB chuẩn bị kế hoạch và chương trình phù hợp để kiểm toán cho từng bộ phận chức năng (VD: Tín dụng, Ngoại hối, Đầu tư…). | |
CHD2 | Bộ phận KTNB thực hiện kiểm toán phù hợp với các quy định pháp luật và chuẩn mực được công nhận (VD: Thông tư 13/2018/TT-NHNN – Quy định về Hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM, chi nhánh NH nước ngoài do NHNN Việt Nam ban hành; Nghị định 05/2019/NĐ-CP về Kiểm toán nội bộ; IIA – The Institute of Internal Auditors…). | |
CHD3 | KTNB chủ động lập kế hoạch kiểm toán hàng năm và chịu trách nhiệm về chuyên môn trực tiếp với UBKT, độc lập với Ban điều hành và các cấp quản lý vận hành. | |
CHD4 | KTNB luân phiên thực hiện kiểm toán toàn bộ các bộ phận chức năng của Ngân hàng. | |
CHD5 | KTNB thực hiện kiểm toán toàn bộ các vấn đề trọng yếu của Ngân hàng | |
CHD6 | KTNB định kỳ/thường xuyên theo dõi việc thực hiện kiến nghị sau kiểm toán của đơn vị, bộ phận được kiểm toán. | |
CHD7 | KTNB thường xuyên áp dụng các kỹ thuật tự đánh giá các loại rủi ro hoạt động trong ngân hàng (Rủi ro do Qui chế, Qui trình nghiệp vụ; Rủi ro do cán bộ ngân hàng; Rủi ro do tác động từ bên ngoài; Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin). | |
CHD8 | Kiểm toán nội bộ phối hợp hiệu quả với kiểm toán độc lập |
Nội dung | Nguồn tham khảo | |
CHD9 | Đề xuất/ kiến nghị từ KTNB mang tính khả thi đối với các đơn vị, bộ phận được kiểm toán | |
CHD10 | Báo cáo kiểm toán nội bộ đảm bảo kịp thời, rõ ràng và phù hợp. | |
HNQL | Sự hỗ trợ của các nhà quản lý với KTNB | Abdulaziz Alzeban(2014), George Tackie và cộng sự (2016), Firehiwet Weldu Kahsay (2017) |
HNQL1 | HĐQT – ban lãnh đạo cao nhất có các hành động hỗ trợ phù hợp để KTNB hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình. | |
HNQL2 | Ban TGĐ ghi nhận và có những phản hồi tới báo cáo của kiểm toán nội bộ. | |
HNQL3 | Ban TGĐ cung cấp các nguồn lực cần thiết cho KTNB | |
HNQL4 | Bộ phận KTNB được cấp ngân sách phù hợp với số lượng công việc kiểm toán đã lên kế hoạch. | |
HNQL5 | Quản lý cấp cao đề cao và cung cấp hỗ trợ cần thiết để phát triển đội ngũ KTNB. | |
HNQL6 | Quản lý cấp cao luôn khuyến khích đào tạo nhằm phát triển đội ngũ KTNB. | |
HNQL7 | Quản lý cấp cao nhận thức rõ về vai trò và giá trị của kiểm toán nội bộ. | |
SDDP | Sử dụng KTNB trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | Aaron Cohen & Gabriel Sayag (2010), Firehiwet Weldu Kahsay (2017) |
SDDP1 | Ngân hàng luân chuyển các nhân sự qua bộ phận KTNB nhằm phát triển và đào tạo nhân sự theo mục tiêu của tổ chức. | |
SDDP2 | Các nhân sự của ngân hàng trong quá trình đề xuất thăng tiến thường được luân chuyển qua bộ phận KTNB. | |
SDDP3 | Các nhân sự của ngân hàng trong quá trình phát triển sự nghiệp thường được luân chuyển qua bộ |
Nội dung | Nguồn tham khảo | |
phận KTNB. | ||
QHND | Mối quan hệ giữa KTNB với kiểm toán độc lập | Abdulaziz Alzeban(2014), Adhista Cahya Mustika (2015) |
QHND1 | KTNB có thái độ chuyên nghiệp và hợp tác đối với kiểm toán viên độc lập | |
QHND2 | KTNB phối hợp và thảo luận với KTĐL về các rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính (ví dụ về lợi ích của các bên liên quan, về độ tin cậy của kiểm soát nội bộ). | |
QHND3 | KTNB phối hợp và thảo luận với KTĐL về kế hoạch kiểm toán BCTC hàng năm. | |
QHND4 | Kiểm toán độc lập sử dụng kết quả công việc của kiểm toán nội bộ | |
QHND5 | KTNB chia sẻ những tài liệu làm việc với kiểm toán độc lập khi cần thiết hoặc được yêu cầu hỗ trợ | |
QHND6 | Tần suất các cuộc họp giữa KTNB và KTĐL hợp lý, đảm bảo chất lượng công việc. |
Nguồn: tổng hợp của tác giả từ tổng quan nghiên cứu và phỏng vấn chuyên gia
Các thang đo được rút ra từ tổng quan nghiên cứu nhưng có sự điều chỉnh từ các ý kiến chuyên gia thu thập được để phù hợp với bối cảnh nghiên cứu để đảm bảo tính thực tế.
Từ ý kiến chuyên gia, sau khi đưa ra được các tiêu chí đo lường như trên, nghiên cứu sinh tiếp tục thực hiện pilot test. Kết quả Pilot test nhằm giúp loại bỏ những hiểu lầm trong cách sử dụng từ ngữ, sửa các câu hỏi khó hiểu đối với người trả lời và loại những biến quan sát không hợp lý trước khi thực hiện nghiên cứu chính thức.
Để phân tích Pilot test tác giả tiến hành kết hợp với phương pháp định lượng: kiểm tra độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Chi tiết về hệ