Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Biến Độc Lập Kmo And Bartlett's Test


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Chương 4 sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu (làm sạch dữ liệu, thống kê mô tả mẫu, kết quả kiểm định thang đo, phân tích tương quan và hồi quy), thảo luận kết quả nghiên cứu.

4.1. Làm sạch dữ liệu


Phiếu khảo sát chính thức được phát đến các đối tượng khảo sát là các du khách trong nước đi theo các tour du lịch đến thăm quan tại các điểm du lịch trên địa bàn TP. Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.

Phiếu khảo sát chính thức được phát theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Việc phát phiếu khảo sát chủ yếu thực hiện vào các ngày nghỉ cuối tuần (thứ 7 và chủ nhật), vì đây là những ngày nghỉ của tác giả và vào những ngày này du khách thường đến Cam Ranh nhiều hơn, thuận lợi cho việc thu thập dữ liệu.

Trong số 250 phiếu khảo sát được phát ra có 244 phiếu khảo sát được hồi đáp, trong đó có 7 phiếu khảo sát không hợp lệ được loại ra (chỉ chọn trả lời một lựa chọn, không nghiêm túc trong trả lời, trả lời quá trung lập, trả lời theo quy luật,…). Phiếu khảo sát hợp lệ cuối cùng được sử dụng cho quá trình phân tích số liệu là 237 phiếu thoả mãn yêu cầu tối thiểu của việc lấy mẫu ( ≥ 115 phiếu) đạt tỷ lệ hồi đáp là 97,6% và số phiếu hợp lệ đạt 97,1% trong tổng số phiếu trả lời.

4.2. Thống kê mô tả về mẫu khảo sát


Dựa vào thông tin về cá nhân đối tượng khảo sát trong các phiếu khảo sát hợp lệ thu về (237 phiếu hợp lệ), tác giả lập bảng phân bố mẫu như sau :

Bảng 4.1: Bảng tóm tắt phân bố mẫu khảo sát


Thông tin

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn điểm đến du lịch của du khách nội địa - một nghiên cứu tại Cam Ranh - Khánh Hòa - 7


Giới tính

Nam

107

45,2

Nữ

130

54,8


Độ tuổi

Dưới 22 tuổi

28

11,7

Từ 22 đến 30 tuổi

115

48,6

Từ 31 đến 40 tuổi

56

23,7

Từ 41 đến 50 tuổi

27

11,4

Từ 51 đến 60 tuổi

8

3,4

Trên 61 tuổi

3

1,2


Nghề nghiệp

Học sinh và sinh viên

28

11,7

CBCC và VC nhà nước

44

18,4

Tiểu thương

74

31,2

Công nhân

58

24,5

Khác

34

14,2


Thu nhập TB/tháng

Dưới 5 triệu đồng

44

18,6

Từ 5 triệu đến 7 triệu đồng

149

62,7

Trên trên 7 triệu đến 10 triệu đồng

36

15,4

Trên 10 triệu đồng

8

3,3

Nguồn: Tác giả xử lý


Kết quả thống kê cho thấy tỷ lệ các thành phần trong mẫu khảo sát theo giới tính là khá đồng đều. Thứ hai là khá phù hợp với thực tế là do ảnh hưởng của dịch COVID-19, nên mặc dù là vào mùa hè, song số lượng khách là học sinh sinh viên không nhiều (do họ vẫn phải học, vào các năm khác thì số lượng này khá đông). Thứ 3 là về nghề nghiệp thì tỷ lệ chiếm cao nhất là tiểu thương và công nhân, vì do ảnh hưởng của dịch COVID-19 nên thời trước đó họ không đi du lịch và họ tranh thủ vào ngày nghỉ đến Cam Ranh nghỉ mát và tranh thủ đi các tour du lịch đến Cam Ranh thăm quan (chủ yếu là đi theo


đoàn) và điều này cũng tương ứng với nhóm khách có thu nhập trung bình hàng tháng từ 5 đến 10 triệu đồng.

4.3. Kiểm định thang đo


4.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo


Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng cao hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha

> 0,6 do đó đều đạt yêu cầu về độ tin cậy (tính nhất quán).

Bảng 4.2: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo


Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Hệ số tương

quan biến tổng

Cronbach’s

Alpha nếu loại biến

Nhân tố Động cơ đi du lịch: Cronbach’s Alpha = 0.842

DC01

17.2996

3.736

.684

.800

DC02

17.3080

3.849

.665

.806

DC03

17.2743

3.801

.675

.803

DC04

17.4093

3.607

.634

.817

DC05

17.2405

3.988

.590

.825

Nhân tố Hình ảnh điểm đến : Cronbach’s Alpha = .827

HA06

16.5865

4.540

.602

.799

HA07

16.4219

4.872

.590

.804

HA08

16.6667

4.248

.681

.776

HA09

16.6878

4.241

.626

.793

HA10

16.6751

4.322

.631

.791

Nhân tố Khả năng tiếp cận : Cronbach’s Alpha = .742

TC11

16.6667

3.257

.516

.693

TC12

16.4262

3.220

.558

.678

TC13

16.6835

3.005

.552

.678

TC14

16.8186

3.166

.512

.694


TC15

16.5443

3.545

.491

.736

Nhân tố Nguồn thông tin về điểm đến : Cronbach’s Alpha = .789

TT16

8.8101

1.095

.672

.667

TT17

8.7257

1.098

.656

.685

TT18

8.9114

1.148

.564

.784

Nhân tố Quyết định chọn điểm đến: Cronbach’s Alpha = .728

QD19

16.8734

3.509

.462

.692

QD20

16.9958

3.309

.507

.674

QD21

16.9873

3.385

.509

.674

QD22

17.0844

3.450

.425

.706

QD23

17.0042

3.182

.540

.660

Nguồn: Kết quả từ phân tích SPSS


4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)


4.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá với biến độc lập:


Phân tích nhân tố khám phá EFA được thực hiện để kiểm định độ hội tụ của các biến thành phần và khái niệm. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ (các biến quan sát hội tụ về cùng 1 nhân tố) và giá trị phân biệt (thuộc về nhân tố này và phải phân biệt với nhân tố khác). Kết quả phân tích nhân tố khám phá theo phương pháp Principal Component với phép xoay Varimax cho thấy có 4 nhân tố được rút ra theo tiêu chí eigenvalue (số lượng nhân tố được xác định ở nhân tố có eigenvalue tối thiểu bằng 1 và phương sai trích > 0,5 (Gerbing và Anderson, 1988) với các tham số thống kê (kiểm định Bartlett, kiểm định KMO, kích thước mẫu) đều đạt tiêu chuẩn. Các biến quan sát đều đạt giá trị hội tụ và phân biệt.

Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.739

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

1564.181

Df

325

Sig.

.000



Total Variance Explained


Co mp one nt

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of Varianc e

Cumula tive %

Total

% of Varianc e

Cumula tive %

Total

% of Varianc e

Cumula tive %

1

5.064

19.478

19.478

5.064

19.478

19.478

4.906

18.870

18.870

2

3.372

12.970

32.448

3.372

12.970

32.448

3.242

12.468

31.338

3

3.051

11.733

44.181

3.051

11.733

44.181

3.197

12.296

43.634

4

2.912

11.200

55.381

2.912

11.200

55.381

3.054

11.747

55.381

Nguồn: Kết quả từ phân tích SPSS


Ma trận các nhân tố sau xoay

Rotated Component Matrixa



Component

1

2

3

4

DC04

.810




DC05

.675




DC03

.669




DC01

.639




DC02

.584




TC12


.751



TC13


.625




TC14


.622



TC11


.611



TC10


.602



HA07



.819


HA08



.681


HA09



.660


HA06



.621


HA10



.548


TT17




.823

TT16




.722

TT18




.553

Nguồn: Kết quả từ phân tích SPSS


Từ kết quả trên, cho thấy hệ số KMO = .739 > 0,5 và kiểm định Barlett: Sig = 0,000 < 0,05, suy ra dữ liệu phù hợp để để thực hiện phân tích nhân tố khám phá và việc phân tích nhân tố là phù hợp đối với tập dữ liệu đang xét. Số lượng 4 nhân tố được trích ra đều có giá trị eigenvalue lớn hơn 1 (đạt tiêu chuẩn) và phương sai trích > 0,5 bằng 55.381% (đạt tiêu chuẩn), điều này có nghĩa là 4 nhân tố được rút ra có thể giải thích được 55.381% sự biến thiên của tập dữ liệu. Các biến đều đạt giá trị hội tụ và phân biệt, có nghĩa là biến quan sát có tương quan với nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố. Sau khi xoay các nhân tố, ta thấy sự tập trung của các quan sát theo từng nhân tố đã khá rõ ràng. Bảng kết quả phân tích cho thấy có tất cả 18 biến quan sát tạo ra 4 biến độc lập. Đó là:


- Động cơ đi du lịch (DCDL): DC01, DC02, DC03, DC0, DC05.

- Hình ảnh điểm đến (HADD): HA06, HA07, HA08, HA09, HA10.

- Khả năng tiếp cận (KNTC): TC11, TC12, TC13, TC14, TC15.

- Nguồn thông tin về điểm đến (TTDD): TT16, TT17, TT18.


4.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc:


Thang đo nhân tố Quyết định chọn điểm đến (QDC) được đưa vào phân tích nhân tố bằng phương pháp Principle components bao gồm 5 biến quan sát. Kết quả phân tích cho thấy 5 biến quan sát trên đều thuộc một nhân tố với các tham số kiểm định thống kê đều thỏa mãn yêu cầu.

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.828

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

319.337

Df

10

Sig.

.000

Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố với biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test


Total Variance Explained


Com pone nt

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

3.275

65.498

65.498

3.275

65.498

65.498

2

0.693

13.857

79.355




3

0.412

8.230

87.585




4

0.354

7.078

94.664




5

0.267

5.336

100.000




Từ kết quả trên cho thấy: Giá trị KMO = .828 > 0,5 và kiểm định Barlett: Sig = 0,000 < 0,05, suy ra dữ liệu phù hợp để để thực hiện phân tích nhân tố khám phá và các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể, việc phân tích nhân tố là phù hợp đối với tập dữ liệu đang xét. Có nghĩa


là 5 biến quan sát QD23, QD20, QD21, QD22 và QD19 có tương quan với nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố.

Bảng 4.5: Kết quả phân tích EFA cho các biến phụ thuộc


Biến quan sát

Hệ số tải

QD23

.810

QD20

.675

QD21

.669

QD22

.639

QD19

.584

Eigenvalues

3.275

Phương sai trích

65.498%

Nguồn: Kết quả từ phân tích SPSS


Đối với kết quả phân tích trên, ta thấy một nhân tố được trích ra có giá trị eigenvalue lớn hơn 1 (= 3.275, đạt tiêu chuẩn) và phương sai trích > 0,5 bằng 65.498% (đạt tiêu chuẩn), do đó sử dụng phương pháp phân tích nhân tố là phù hợp. Như vậy, ta thu được nhân tố Quyết định chọn điểm đến (QDC) với 5 biến quan sát: QD19, QD20, QD21, QD22 và QD19.

Từ các kết quả trên ta có các giả thuyết nghiên cứu sau:

- H1: Có mối liên hệ giữa nhân tố Động cơ đi du lịch (DCDL) và nhân tố Quyết định chọn điểm đến (QDC).

- H2: Có mối liên hệ giữa nhân tố Hình ảnh điểm đến (HADD) và nhân tố Quyết định chọn điểm đến (QDC).

- H3: Có mối liên hệ giữa nhân tố Khả năng tiếp cận (KNTC) và nhân tố Quyết định chọn điểm đến (QDC).

- H4: Có mối liên hệ giữa nhân tố Nguồn thông tin về điểm đến

(TTDD) và nhân tố Quyết định chọn điểm đến (QDC).


4.4. Phân tích tương quan và hồi quy

Xem tất cả 97 trang.

Ngày đăng: 17/11/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí