Bảng 4.20: Kết quả xoay nhân tố biến độc lập lần 5
Các nhân tố | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
LT4 | 0.783 | |||||
LT3 | 0.724 | |||||
LT2 | 0.715 | |||||
LT6 | 0.667 | |||||
LT5 | 0.588 | |||||
AU5 | 0.742 | |||||
AU6 | 0.723 | |||||
DS4 | 0.614 | |||||
DS1 | 0.574 | |||||
DS2 | 0.519 | |||||
DS3 | 0.517 | |||||
TN7 | 0.747 | |||||
TN6 | 0.681 | |||||
TN5 | 0.648 | |||||
TN4 | 0.613 | |||||
TN8 | 0.600 | |||||
MT5 | 0.855 | |||||
MT4 | 0.818 | |||||
MT6 | 0.665 | |||||
MT3 | 0.618 | |||||
AU2 | 0.768 | |||||
AU3 | 0.587 | |||||
AU1 | 0.583 | |||||
TN1 | 0.755 | |||||
TN2 | 0.735 | |||||
TN3 | 0.543 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Lược Về Tp.vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Kết Quả Thống Kê Mô Tả Về Đặc Điểm Của Du Khách.
- Thang Đo Nhóm Nhân Tố Tài Nguyên Thiên Nhiên Và Điều Kiện Vật Chất: N = 8; Cronbach’S Alpha = 0.761
- Kiểm Định T – Test Về Sự Hài Lòng Của Du Khách Theo Giới Tính
- Kiểm Định Anova Về Sự Hài Lòng Của Du Khách Theo Thu Nhập
- Hạn Chế Của Đề Tài Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS
Dựa vào dữ liệu bảng 4.20, kết quả phân tích cho thấy từ 5 nhân tố ban đầu (gồm (1) Tài nguyên thiên nhiên và điều kiện vật chất; (2) Môi trường; (3) Di sản và văn hóa; (4) Dịch vụ lưu trú; (5) Dịch vụ ăn uống, giải trí, mua sắm) thì nhân tố Tài nguyên tiên nhiên và điều kiện vật chất bị tách thành 2 nhân tố nhỏ. Đồng thời, 2 biến
quan sát AU5: Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, quà lưu niệm phong phú, đa dạng và AU6: Có nhiều hoạt động vui chơi, giải trí đặc sắc ban đầu thuộc nhân tố Dịch vụ ăn uống, mua sắm giải trí nhưng sau khi phân tích nhân tố thì các biến này chuyển sang nhân tố Di sản và văn hóa.
Như vậy, sau khi khi phân tích nhân tố EFA, có 6 nhóm biến quan sát có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 và tác giả đặt tên cụ thể như sau:
(1) Nhân tố thứ nhất được đặt tên là Dịch vụ lưu trú (Ký hiệu: LUUTRU) gồm 5 biến đó là:
- LT2: Trang thiết bị, vật dụng trong cơ sở lưu trú đầy đủ;
- LT3: Chất lượng của các dịch vụ trong cơ sở lưu trú đảm bảo;
- LT4: Các dịch vụ trong cơ sở lưu trú đầy đủ;
- LT5: Mức giá cho thuê của cơ sở lưu trú hợp lý;
- LT6: Nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú lịch sự, nhiệt tình.
(2) Nhân tố thứ hai được đặt tên là Di sản, văn hóa và giải trí (Ký hiệu: DISAN_VANHOA) bao gồm 6 biến đó là:
- DS1: Có nhiều các di tích lịch sử, văn hóa,…để tham quan, tìm hiểu;
- DS2: Có khu phố đi bộ;
- DS3: Có nhiều chợ hải sản tươi sống, chợ hải sản đêm;
- DS4: Có tổ chức nhiều lễ hội;
- AU5: Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, quà lưu niệm phong phú, đa dạng;
- AU6: Có nhiều hoạt động vui chơi, giải trí đặc sắc.
(3) Nhân tố thứ ba được đặt tên là Cơ sở hạ tầng (Ký hiệu: HATANG) gồm 5 biến đó là:
- TN4: Các dịch vụ liên quan như ngân hàng, y tế, internet, viễn thông…đầy đủ;
- TN5: Có thể thuê các phương tiện cho tự lái như: xe đạp, xe máy, … để tham quan;
- TN6: Các phương tiện công cộng tại TP.Vũng Tàu đầy đủ;
- TN7: Các phương tiện vận chuyển đến TP.Vũng Tàu nhiều, đa dạng và linh hoạt về thời gian;
- TN8: Hệ thống đường giao thông tốt.
(4) Nhân tố thứ tư được đặt tên là Mội trường (Ký hiệu: MOITRUONG) gồm 4 biến đó là:
- MT3: Công tác quản lý người bán hàng rong, ăn xin…tốt;
- MT4: Nhà vệ sinh công cộng tại các điểm du lịch đầy đủ;
- MT5: Nhà vệ sinh công cộng tại các điểm du lịch sạch sẽ;
- MT6: Vệ sinh môi trường tại điểm du lịch tốt, sạch sẽ.
(5) Nhân tố thứ năm được đặt tên là Dịch vụ ăn uống (Ký hiệu: ANUONG) gồm 3 biến đó là:
- AU1: Có nhiều cơ sở phục vụ ăn uống;
- AU2: Các món ăn, thức uống trong các nhà hàng, quán ăn đa dạng, ngon;
- AU3: Giá cả món ăn, thức uống hợp lý;
(6) Nhân tố thứ sáu được đặt tên là Tài nguyên thiên nhiên (Ký hiệu: THIENNHIEN) gồm 3 biến đó là:
- TN1: Thắng cảnh tự nhiên, bãi tắm đẹp;
- TN2: Nước biển sạch;
- TN3: Khoảng cách giữa các điểm du lịch của Vũng Tàu gần nhau.
4.4.2 Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc
Thang đo Sự hài lòng của du khách được xây dựng nhằm khảo sát mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh đối với điểm đến TP.Vũng Tàu. Thang đo bao gồm 6 biến, được thực hiện phân tích nhân tố EFA tương tự như đối với biến độc lập.
Với KMO = 0.857 > 0.5 nên phân tích nhân tố là phù hợp, với mức ý nghĩa sig
0.00 < 0.05 cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Kết quả EFA thu được 1 nhân tố tại Eigenvalue là 3.449 và phương sai trích là 57.5% có nghĩa là nhân tố này giải thích được 57.5% biến thiên của dữ liệu (chi tiết trong phụ lục 10).
Bảng 4.21: Kết quả xoay nhân tố biến phụ thuộc
Nhân tố | |
1 | |
SHL6 | 0.865 |
SHL1 | 0.801 |
SHL5 | 0.764 |
SHL2 | 0.748 |
SHL4 | 0.716 |
SHL3 | 0.636 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS
Quan sát bảng 4.21, chúng ta có thể thấy được chỉ có 1 nhân tố được rút trích, các biến quan sát đều có trọng số lớn hơn 0.5 và khá cao, đạt yêu cầu cho các phân tích tiếp theo.
Như vậy, nhân tố Sự hài lòng của du khách (Ký hiệu: HAILONG) gồm 6 biến
đó là:
- SHL1: Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về Tài nguyên thiên nhiên và điều kiện vật chất của thành phố Vũng Tàu
- SHL2: Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về Môi trường của thành phố Vũng Tàu
- SHL3: Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về Di sản, văn hóa và giải trí của thành phố Vũng Tàu
- SHL4: Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về Dịch vụ lưu trú của thành phố Vũng Tàu
- SHL5: Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về Dịch vụ ăn uống, giải trí, mua sắm của thành phố Vũng Tàu
- SHL6: Tóm lại, Anh/Chị hài lòng khi đi du lịch đến TP.Vũng Tàu
4.4.3 Mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh sau khi phân tích nhân tố EFA
Từ kết quả phân tích nhân tố EFA đối với các nhân tố độc lập và nhân tố phụ thuộc, chúng ta có mô hình điều chỉnh như sau:
Dịch vụ lưu trú
Di sản, văn hóa và giải trí
Cơ sở hạ tầng
SỰ HÀI
LÒNG CỦA DU KHÁCH
Môi trường
Dịch vụ ăn uống
Tài nguyên thiên nhiên
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh
Với các giả thuyết nghiên cứu của mô hình điều chỉnh
Giả thuyết H1: Dịch vụ lưu trú ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H2: Di sản, văn hóa và giải trí ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H3: Cơ sở hạ tầng ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H4: Môi trường ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H5: Dịch vụ ăn uống ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H6: Tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
4.5 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội
4.5.1 Ma trận tương quan
Trước khi chạy mô hình hồi quy, chúng ta phải kiểm tra, xem xét sự tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Kết quả phân tích hệ số tương quan (Pearson Corellation) được thể hiện ở bảng 4.22 dưới đây:
Bảng 4.22: Bảng ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
LUUTRU | DISAN_ VANHOA | MOITRUONG | HATANG | ANUONG | THIENNHIEN | HAILONG | ||
LUUTRU | Pearson Correlation | 1.000 | 0.444 | 0.494 | 0.393 | 0.556 | 0.374 | 0.658 |
Sig. (2-tailed) | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | ||
N | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | |
DISAN_VANHOA | Pearson Correlation | 0.444 | 1.000 | 0.440 | 0.484 | 0.553 | 0.417 | 0.630 |
Sig. (2-tailed) | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | ||
N | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | |
MOITRUONG | Pearson Correlation | 0.494 | 0.440 | 1.000 | 0.243 | 0.370 | 0.455 | 0.527 |
Sig. (2-tailed) | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | ||
N | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | |
HATANG | Pearson Correlation | 0.393 | 0.484 | 0.243 | 1.000 | 0.378 | 0.346 | 0.457 |
Sig. (2-tailed) | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | ||
N | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | |
ANUONG | Pearson Correlation | 0.556 | 0.553 | 0.370 | 0.378 | 1.000 | 0.318 | 0.607 |
Sig. (2-tailed) | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | ||
N | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | |
THIENNHIEN | Pearson Correlation | 0.374 | 0.417 | 0.455 | 0.346 | 0.318 | 1.000 | 0.494 |
Sig. (2-tailed) | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | ||
N | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | |
HAILONG | Pearson Correlation | 0.658 | 0.630 | 0.527 | 0.457 | 0.607 | 0.494 | 1.000 |
Sig. (2-tailed) | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | 0.000 | ||
N | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS
Kết quả ma trận hệ số tương quan cho thấy các biến độc lập đều có tương quan chặt với biến phụ thuộc. Mức ý nghĩa của các hệ số tương quan đều đạt mức ý nghĩa thống kê (Sig = 0.000 < 0.05). Như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng các biến đạt tiêu chuẩn đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính bội.
Ngoài ra, các giá trị Pearson Correlation đều mang dấu dương, thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa các nhân tố độc lập với nhân tố phụ thuộc, phù hợp với giả thuyết ban đầu của mô hình điều chỉnh sau khi tiến hành phân tích nhân tố EFA.
4.5.2 Mô hình hồi quy tuyến tính bội
Tác giả sử dụng phân tích hồi quy bằng phương pháp Enter để phân tích thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách. Kết quả phân tích ở bảng
4.23 cho thấy mô hình có R2 = 0.633 và R2 hiệu chỉnh = 0.626. Kết quả này nói lên rằng độ thích hợp của mô hình là 62.6% hay nói cách khác là các nhân tố trong mô hình giải thích được 62.6% sự biến thiên của biến phụ thuộc HAILONG.
Bảng 4.23: Độ phù hợp mô hình
R2 | R2 hiệu chỉnh | |
0.796 | 0.633 | 0.626 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS
Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện trong bảng 4.24. Đầu tiên, chúng ta kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình. Để kiểm tra hiện tượng này, tác giả sử dụng hệ số phóng đại phương sai VIF. Theo Nguyễn Đình Thọ (2014) thì “thông thường, nếu VIF của một biến độc lập nào đó <10 thì biến này hầu như không có giá trị giải thích biến thiên của Y trong mô hình MLR (Hair & ctg 2006). Tuy nhiên, trong thực tế, nếu VIF > 2, chúng ta cần cẩn thận trong diễn giải các trọng số hồi quy”. Kết quả cho thấy, VIF của các biến độc lập đều có giá trị trong khoảng cho phép (VIF < 2). Như vậy, có thể kết luận rằng mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 4.24: Kết quả hồi quy
Model | Hệ số chưa chuẩn hóa | Hệ số đã chuẩn hóa | t | Sig. | Cộng tuyến | |||
B | Sai lệch chuẩn | Beta | Tolerance | VIF | ||||
1 | (Constant) | 0.096 | 0.168 | 0.572 | 0.568 | |||
LUUTRU | 0.303 | 0.046 | 0.307 | 6.539 | 0.000 | 0.565 | 1.770 | |
DISAN_VANHOA | 0.249 | 0.048 | 0.248 | 5.180 | 0.000 | 0.546 | 1.833 | |
MOITRUONG | 0.092 | 0.035 | 0.117 | 2.653 | 0.008 | 0.638 | 1.568 |