Bảng 1.1. Một số so sánh giữa TTHQTT và TTHQ ĐT
Quy trình thủ tục hải qu an truyền th ống | Quy trình thủ tục hải quan điện tử | ||
Đăng | Hồ sơ | Hồ sơ giấy | Hồ sơ điện tử. Riêng luồng |
ký tờ | vàng và luồng đỏ DN phải | ||
khai | nộp, xuất trình thêm hồ sơ | ||
hải | giấy ngoài hồ sơ điện tử đã | ||
qu an | gửi qua hệ thống. | ||
C ách thức | DN mang bộ hồ sơ giấy | Thực hiện tại cơ quan DN. | |
khai báo | đến Chi cục HQ cử a khẩu | DN tạo thông tin trên máy | |
nộp trực tiếp cho cơ quan | tính và gửi đến cơ quan HQ | ||
HQ khi đăng ký tờ khai. | thông qua mạng Internet. | ||
Nhập thông | Công chức đăng ký tiếp | Hệ thống tự động lưu trữ | |
tin vào hệ | nhận hồ sơ nhập dữ liệu | thông tin do DN tạo và gử i | |
thốn g | trực tiếp hoặc nhập từ đĩa | hồ sơ đến. | |
mềm do DN cung cấp vào | |||
hệ thống. Hoặc khai báo | |||
qua m ạng. | |||
Phân luồng | Lãnh đạo Đội thủ tục | Công chức tiếp nhận đề | |
tờ kh ai | phân luồngtờ khai và | xuất phân luồng và lãnh đạo | |
quyết định tỷ lệ kiểm tra. | Đ ội thông quan hoặc Chi cục | ||
Công chức tiếp nhận đề | duyệt phân luồng trên hệ | ||
xuất phân luồng và Lãnh | thống. | ||
đạo Đội thông quan hoặc | |||
Chi cục duy ệt phân luồng | |||
trên hệ thống. | |||
Kiểm | Trách nhiệm | Việc kiểm tra hàng hóa | Chi cục HQ điện tử không |
tra | kiểm tra | do Đội thủ tục tại các Chi | kiểm tra hàng hóa như các |
hàng | hàng hóa | cục HQ cửa khẩu (nơi có | Chi cục HQ cửa khẩu khác. |
hóa | hàng hóa xuất, nhập) thực | ||
hiện. | |||
Ghi kết qu ả | K ết quả kiểm tra được | Kết quả kiểm tra được công |
Có thể bạn quan tâm!
- Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại thành phố Hồ Chí Minh - 1
- Tổng Qu An Về Tình Hình Khai Báo Hải Qu An Điện Tử Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Tại Thành Ph Ố Hồ Chí Minh
- Mặt Hàng Xuất Khẩu Chính Tp. Hcm Giai Đoạn 20 7-2010
- Dự Báo Khả Năng Xuất Nhập Khẩu Tại Thàn H Phố Hồ Chí Minh Đến Năm 2020
Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.
kiểm tra | công chức kiểm tra ghi | chứ c kiểm tra nhập vào hệ | |
trực tiếp vào tờ khai | thống và in ra từ hệ thống | ||
Phiếu ghi kết quả kiểm tra | |||
hàng hóa. | |||
Duyệt thông quan hàng hóa | Đội trưởng Đội thủ tục ký duy ệt thông quan trên tờ khai giấy. Lãnh đạo Chi cục HQ cửa khẩu ký duyệt thông quantrên tờ khai giấy | Sau khi hàng hóa đã đư ợc kiểm tra và đã qua khâu kiểm tra hồ sơsau kiểm hóa, lãnh đạo Chi cục HQ điện tử (hoặc Đội trưởng Đội thủ tục) duy ệt thông quan trên hệ thống. | |
Kiểm | Kiểm tra, | Đội Thủ tục hàng hóa | Đội kiểm tra sau thông |
tra | xác định giá | thực hiện sau khi hàng đã | quan thực hiện kiểm tra, xác |
xác | được kiểm tra. | định tính giá thuế sau khi | |
định | hàng hóa được thông quan. | ||
giá và | Theo quy trình xác định giá | ||
tính | mới: hàng luồng vàng, luồng | ||
thuế | đỏ thực hiện trước khi hàng | ||
thông quan và luồng xanh | |||
thực hiện sau khi hàng hóa | |||
được thông quan. | |||
Kiểm tra | Tờ khai phải qua khâu | DN tự khai, tự chịu trách | |
tính thuế | kiểm tra, t ính thuế. | nhiệm về thông tin khai báo. | |
Hệ thốngtự kiểm tra t ính | |||
thuế. | |||
Thông báo | Công chức HQ ra thông | Thông báo t huế được gửi | |
thuế | báo thuế, quyết định điều | kèm theo thông tin phản hồi | |
chỉnh thuế khi DN đăng | cho DN khi duyệt phân luồng | ||
ký tờ khai, tính thuế (nay | tờkhai. | ||
theo quy định m ới của | |||
Luật thuế, cơ quan HQ | |||
không ra thông báo thuế). |
N ộp lệ phí | N ộp bằngtiền mặt hoặc | Nộp định kỳ hàng tháng từ | |
thuế | chuyển khoản theo từngt ờ | ngày 5 đến ngày 10, t ại kho | |
và các | khai, nộp tại nơi làm thủ | bạc Nhà nư ớc theo thông báo | |
khoản | tục trước khi thông quan | lệ phí của cơ quan HQ gửi | |
ph ải | hàng hóa. Công chức HQ | qua mạng Internet (tháng sau | |
thu | phải viết biên lai nộp lệ | nộp cho tháng trước, nộp cho | |
khác | phí cho từng tờ khai. | toàn bộ các Tờ khai trong | |
tháng) | |||
N ộp thuế và | N ộp qua Kho bạc hoặc | Nộp qua Kho bạc N hà nước | |
các khoản | nộp trực tiếp tại Chi cục | hoặc bảo lãnh của Ngân hàng | |
phải th u | HQ cửa khẩu, hoặc bảo | trên nguyên tắc người khai | |
khác | lãnh của ngân hàng. | HQ được tự khai, tự nộp. | |
Phú c | Phúc tập | Do Đội Kế t oán thuế và | Do Đội kiểm tra sau thông |
tập, | Phúc t ập hồ sơ thực hiện | quan thực hiện sau khi hàng | |
lưu | sau khi hàng hóa được | hóa được t hông quan. | |
trữ hồ | thông quan. | ||
sơ | Lưu trữ | Bộ hồ sơ (bản sao) khi | Cơ quan HQ chỉ lưu bộ hồ |
hồ sơ | làm thủ tục xong, cơ quan | sơ kèm theo Tờ khai đối với | |
HQ lưu toàn bộ, chỉ trả lại | hàng luồng vàng và luồng đỏ. | ||
DNmột tờkhai. | Đối với hàng luồng xanh: | ||
Bộ hồ sơ bản chính DN | cơ quan HQ chỉ lưu m ột tờ | ||
giữ. | khai, DN lưu m ột tờ khai | ||
Hồ sơ do Đội kế toán thuế | kèm bộ hồ sơ và chỉ xuất | ||
và Phúc tập hồ sơ lưu. | trình khi cơ quan HQ yêu | ||
cầu. Hồ sơ do Đội kiểm tra | |||
sau thông quan lưu. |
1.4. Cơ sở pháp lý của vệ c th ực hiện thủ tục h ải quan điện tử
1.4.1. Phạm vi áp dụn g thủ tục hải quan điện tử
Theo điều 2 thông tư số 222/2009/TT-BTC quy định nhữn g đối tượng sau thuộc phạm vi áp dụngt hủ tục hải quan điện tử:
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩut heo hợp đồng mua bán hàng hóa;
- H àng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để t hực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài hoặc đặt gia công tại nư ớc ngoài;
- H àng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
- H àng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp ưu tiên;
- Hàng hóa đưa vào, đư a ra kho ngoại quan;
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;
- Hàng hóa kinh doanh t heo phương thức tạm nhập tái xuất;
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩut ại chỗ;
- Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại;
- Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả;
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cử a khẩu.
1.4.2. Đăng ký tham gia thủ tụ c hải quan điện tử
Theo khoản 2, điều 6 thông tư số 222/2009/TT-BTC quy định:
- N gư ời khai hải quan thự c hiện đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử theo mẫu “Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử” và nộp bản đăng ký cho Chi cục hải quan nơi thự c hiện thủ tục hải quan điện tử.
Đại lý làm thủ tục hải quan điện tử có thể thực hiện việc đăng ký tham gia thủ tục hải qu an điện tử cho chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở được uỷ quy ền.
- Trong thời gian 08 giờ làm việc kể từ khi nhận bản đăng ký hợp lệ, Chi cục h ải
quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông báo chấp nhận hoặc từ chối có nêu rõ lý do.
Việc gửi thông tin về tài khoản tr uy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải quan cho người khai hải quan đư ợc thực hiện theo quy trình bảo mật.
- N gư ời khai hải quan có trách nhiệm bảo mật tài khoản để sử dụng khi giao dịch với cơ quan hải quan thông qua Hệ thống khai hải quan điện tử hoặc Hệ thống khai hải quan điện tử dự phòng.
- Tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có giá trị để giao dịch, làm thủ tục hải quan với tất cả các Chi cục H ải quan nơi t hực hiện thủ tục hải quan điện tử.
1.4.3. Hồ sơ h ải quan
Theo đi ều 9 thông tư số 222/2009/TT-BTC, Hồ sơ hải quan bao gồm:
- Tờ khai hải quan điện tử (cóthể t hể hiện ở dạng văn bản giấy);
- Các chứ ng từ đi kèm tờ khai cóthể ở dạng điện tử hoặc văn bản giấy;
- Chứn g từ điện tử: Chứ ng từ điện tử có giá trị để làm thủ tục hải quan điện tử như chính chứng từ đó thể hiện ở dạng văn bản giấy. Chứng từ điện tử có thể được chuyển đổi từ chứng từ ở dạng văn bản giấy nếu đảm bảo các điều kiện nhất định.
Khi thực hiện chuyển đổi, ngoài các chứng từ theo quy định phải có của hồ sơ hải quan, ngư ời khai hải quan phải lưu giữ chứng từ điện tử chuyển đổi theo quy định.
Tờ khai hải quan điện tử và các chứ ng từ đi kèm t ờ khai ở dạng điện tử lưu giữ tại Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có đầy đủ giá trị pháp lý để làm thủ tục hải quan, xử lý tranh chấp khi được người khai hải quan sử dụng t ài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
1.4.4. Thời gian khai và thủ tục hải qu an điện tử
Theo điều 10 thông tư số 222/2009/TT-BTC, thời hạn người khai hải quan phải khai tờ khai hải quan điệntử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu:
- Đ ối với hàng hoá nhập khẩu, ngày hàng hoá đến cửa khẩu là ngày ghi trên dấu của cơ q uan hải quan đóng lên bản khai hàng hoá (bản lư ợc khai hàng hoá) trong hồ sơ phư ơng tiện vận tải nhập cảnh (đư ờng biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc ngày ghi trên tờ khai phương t iện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõiphương tiện vận t ải.
- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận tờ khai hải quan điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong t uần. Cơ quan hải quan kiểm tra, đăng ký tờ khai hải quan điện tử trong giờ hành chính. Việc thực hiện thủ tục hải quan ngoài giờ hành chính do Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử xem xét, quyết định trên cơ sở đăng ký trước của người khai hải quan.
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực của tờ khai hải quan quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 18 Luật Hải quan được áp dụng các
chính sách quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lự c tại thời điểm cơ quan hải quan chấp nhận đăng ký, cấp số tờkhai hải quan.
1.4.5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia TTHQĐ T
Theo điều 3 quyết định số149/2005/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử, đã được sử a đổi, bổ s ung theo quyết định số 103/2009/QĐ-TTG quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử như sau:
Ngoài các quyền, nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Luật H ải quan; quy ền, nghĩa vụ của ngư ời nộp thuế quy định tại Lu ật Quản lý thu ế và các Lu ật về chính sá ch thu ế; quyền, nghĩa vụ của đối tượng lựa chọn giao dịch bằng phương t iện điện tử quy định t ại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện. Doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử còn có quyền và nghĩa vụ như s au:
Quyền của doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử:
a) Được cơ quan Hải quan hỗ trợ đào tạo, cung cấp phần mềm khai báo hải quan điện tử và tư vấn trực tiếp miễn phí;
b) Đư ợc sử dụng chứng từ điện tử hoặc ở dạng điện tử chuy ển đổi từ chứ ng từ giấy kèm theo tờ khai hải quan điện tử trong hồ sơ hải quan để cơ quan Hải quan kiểm tra theoy êu cầu;
c) Được ưu tiên thực hiện trước so với trường hợp đăng ký hồ sơ hải quan
bằng giấy trong trường hợp cơ qu an Hải quan xác định phải kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa;
d) Đư ợc thông quan hoặc giải phóng hàng trên cơ sở tờ khai điện tử mà không phải xuất trình hoặc nộp các chứng từ kèm theo tờ khai trong hồ sơ hải quan đối với nhữ ng lô hàng thuộc diện đư ợc miễn kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;
Chỉ phải nộp hoặc xuất trình chứ ng từ thuộc hồ sơ hải quan có liên quan đến nội dung cơ quan Hải quan yêu cầu kiểm tra đối với những lô hàng thuộc diện phải kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực t ế hàng hóa;
đ) Được sử dụng chứng từ in ra từ hệ thống khai hải quan điện tử (có đóng dấu và chữ ký của đại diện doanh nghiệp) đối với lô hàng đã được cơ quan H ải
quan chấp nhận thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa về bảo quản trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường;
e) Được lựa chọn hình thức nộp lệ phí làm thủ tục hải quan và các loại phí
khác do cơ quan Hải quan thu hộ các hiệp hội, tổ chức cho từng tờ khai hải quan hoặc nộp gộp theo tháng;
g) Được cơ quan Hải quan cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ hải quan điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng chứ ng từ in ra từ hệ thống khai hải quan điện tử;
b) Thực hiện việc lưu giữ chứ ng từ hải quan (dạng điện tử, văn bản giấy) theo thời hạn quy định của Luật H ải quan, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; đảm bảo t ính toàn vẹn về nội dung và hình thức của chứ ng từ hải quan được lưu giữ; xuất trình các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan khi có yêu cầu của cơ quan Hải quan.
c) Sao chép và lưu giữ bản sao của chứ ng từ hải quan điện tử, kể cả khi di
chuyển chứng từ hải quan điện tử tới một hệ thống máy tính khác hoặc nơi lưu giữ khác.”
Tóm lại, quá trình triển khai thí điểm cho thấy thủ tục hải quan điện tử đem lại lợi ích kinh tế cho cả ngành Hải quan và doanh nghiệp do tiết kiệm thời gian, nhân lực, và chi phí khi thủ tục hải quan được t hực hiện bằng phương thức điện tử . Bên cạnh rất nhiều lợi ích khác nữa, những thành công bước đầu khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử đã tạo động lực để các cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện cải cách hiện đại hoá, góp phần cải cách nền hành chính quốc gia và làm tiền đề t hực hiện các chư ơng trình tạo thu ận lợi thương mại quốc gia và quốc tế. Tuy nhiên, nếu muốn việc thực hiện quy trình thủ tục HQĐT được thuận lợi và đạt đư ợc kết quả tốt nhất thì nhữ ng ngư ời tham gia quy trình cần phải nghiên cứu và nắm bắt rõ các văn bản luật cũng như am hiểu các khái niệm có liên quan.
1.5. Giới thiệu tờ kh ai hải quan và cách khai.
Tờ khai HQ mẫu HQ 2009/TKĐTXK- cho phép kê khai tối đa 9 mặt hàng và không có phần tính thuế X K. Nếu hàng XK có thuế hoặc list hàng quá dài vượt quá 9 mặt hàng hoặc phần cho phép của TKX K thì phần mềm ECUS sẽ tự động in ra Phụ lục tờ khai hàng xuất khẩu kí hiệu PLTK ĐT/2009-TK ĐTXK .
Cách điền tờ khai hải quan điện tử XK có ký hiệu HQ/2009-TKĐ TX K:
Phần mở đầu của TK (phần này dành cho HQ làm thủ tục ghi tên cơ quan HQ , số tham chiếu, ngày giờ gử i, số tờkhai, ngày giờ đăng ký TK ).
Ô trên góc trái: t ên chi cục HQ, chi cục HQ cử a khẩu.
Ô giữa: ghi số tham chiếu, ngày và giờ gửi.
Ô trên góc phải: ghi số TK, ngày và giờ đăng ký.
Phần dành ch o người kh ai HQ khai, t ính thuế (từ ô số 1 đến ô số 29) và cơ quan HQ xác nhận hàng đã qua khu vực giám s át, giải phóng hàng và t hông quan (từ ô số 30 đến ô số 33)
Tiêu thứ c 1 - người XK: điền đầy đủ tên, địa chỉ của công ty người XK .
Tiêu thứ c 2 - người NK: điền đầy đủ mã số thuế, t ên, địa chỉ của công ty ngư ời NK .
Tiêu thức 3 - người ủy thác: điền đầy đủ mã số thuế, tên và địa chỉ của ngư ời ủy thác (nếu có).
Tiêu thức 4 - đại lý làm t hủ tục hải quan: điền nội dung ủy quyền và nộp thuế (nếu có).
Tiêu thứ c 5 - loại hình: công ty điền loại hình kinh doanh của mình vào có thể là: xuất kinh doanh (XKD), tạm nhập-tái xuất (NTX), nhập gia công (NGC), nhập khu chế xuất (NCX), nhập sản xuất xuất khẩu (NSX), nhập đầu tư (NDT)…
Tiêu thứ c 6 - G iấy phép: điền số và ngày cấp, ngày hết hạn của giấy phép kinh doanh.
Tiêu thức 7 - hợp đồng: điền đầy đủ số, ngày ký kết và ngày hết hạn của hợp đồng kinh doanh đư ợc ký giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu.
Tiêu thứ c 8 - hóa đơn thư ơng mại: điền số và ngày của hóa dơn thương
mại.