Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2015 - 29



xây dựng và thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp giữa cấp ủy, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể nhân dân;

duy trì nề nếp và nâng cao chất lượng sinh hoạt đảng.



2

Thực hiện các nguyên tắc về tổ chức và sinh hoạt đảng;

nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ tự phê bình và phê bình, chế độ học tập.


3


3

Xây dựng và thực hiện quy hoạch cán bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho cán bộ, đảng viên; chú ý cán bộ đảng viên nữ, trẻ. Thực hiện việc quản lý và phân công công tác cho đảng viên; theo dõi, giám sát đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân

nơi cư trú.


5


4

Thực hiện kiểm tra đảng viên chấp hành Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của cấp ủy cấp trên và nhiệm vụ chi bộ phân công; thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ; phát

hiện và xử lý kịp thời những đảng viên vi phạm.


3


5

Thực hiện công tác tạo nguồn và kết nạp đảng viên mới, nhất là ở các địa bàn trọng yếu, vùng sâu, vùng xa, biên giới,

những thôn, bản chưa có đảng viên và chưa có chi bộ.


4


Tổng điểm

80

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 281 trang tài liệu này.

Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2015 - 29


Ngun: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thanh

Hóa


Phụ lục 5

BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TCCSĐ Ở CÁC PHƯỜNG, THỊ TRẤN



TT


CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

Điể

m


I

TIÊU CHUẨN I: Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị;

giữ vững an ninh quốc phòng.


30


1

Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế nhiều thành phần: tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển; phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giải quyết việc làm cho người lao

động...


5


2

Thực hiện chức năng quản lý nhà nước: quy hoạch đô thị, đất đai, bảo vệ môi trường sinh thái; các mục tiêu, chỉ tiêu kinh đạt và vượt so với kế hoạch đề ra (tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người...); hoàn thành nghĩa vụ đối

với Nhà nước (thuế, lệ phí, các khoản đóng góp...).


7

3

Tham gia xây dựng phát triển và quản lý kết cấu hạ tầng

(giao thông, trường học, các công trình phúc lợi công cộng

6


4

Hoàn thành các mục tiêu về phát triển giáo dục, y tế, văn hoá: phổ cập THCS, tiến tới phổ cập THPT; thực hiện chương trình y tế cộng đồng, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Xây dựng và phát triển đô thị, văn minh, xanh, sạch đẹp; phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư; ngăn chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội, nhất là tệ nạn ma tuý,

mại dâm...


6

5

Thực hiện công tác quốc phòng toàn dân, công tác quân sự địa

phương và chính sách hậu phương quân đội; giữ vững an

6



ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, quản lý hộ tịch, hộ khẩu; đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm và tệ nạn xã hội...; đấu tranh với những biểu hiện quan liêu, tham

nhũng, lãng phí.


II

TIÊU CHUẨN II: Lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng.

15


1

Tổ chức phổ biến, quán triệt kịp thời đường lối, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, đảng viên và nhân dân. Trên cơ sở đó, vận dụng xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch công

tác phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương.


5


2

Nâng cao chất lượng công tác chính trị tư tưởng; ngăn ngừa, đấu tranh có hiệu quả với những biểu hiện về tư tưởng và hành động (nói, viết, làm) trái quan điểm, đường lối, nghị

quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.


5


3

Nắm bắt tình hình tư tưởng, tâm tư nguyện vọng và những đề xuất, kiến nghị của đảng viên và nhân dân; có biện pháp giải quyết kịp thời các vấn đề thuộc trách nhiệm của cơ sở

hoặc báo cáo để cấp trên giải quyết theo thẩm quyền.


5

III

TIÊU CHUẨN III: Lãnh đạo xây dựng chính quyền,

MTTQ và các đoàn thể chính trị ­ xã hội.

15


1

Xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh: lãnh đạo HĐND, UBND đổi mới phương thức hoạt động; làm tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, công khai các khoản đóng góp của nhân dân, chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; kịp thời xem xét, giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức xúc và

những khiếu nại tố cáo của cá nhân, tập thể ở địa phương.


7


2

Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị ­ xã hội vững mạnh; thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và điều lệ của đoàn thể; giữ vững mối quan hệ gắn bó giữa Đảng với nhân

dân.


4



3

Lãnh đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; phát huy quyền làm chủ của nhân dân; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông

người, vượt cấp ở cơ sở.


4

IV

TIÊU CHUẨN IV: Lãnh đạo và thực hiện công tác xây dựng

tổ chức đảng

20


1

Đề ra nghị quyết sát đúng với tình hình cơ sở và tổ chức thực hiện có hiệu quả nghị quyết; nội bộ đoàn kết, thống nhất; xây dựng và thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp của cấp ủy, chính quyền, MTTQ và các tổ chức quần chúng trong hệ thống chính trị; duy trì nề nếp và nâng cao chất lượng sinh hoạt

đảng.


5


2

Thực hiện các nguyên tắc về tổ chức và sinh hoạt đảng;

nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ tự phê bình và phê bình, chế độ học tập.


4


3

Tăng cường quản lý đội ngũ cán bộ; xây dựng và thực hiện quy hoạch cán bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, đảng viên; chú ý cán bộ đảng viên nữ, trẻ; chuẩn hoá đội ngũ cán bộ công chức cơ sở. Thực hiện việc quản lý và phân công công tác cho đảng viên; theo dõi, giám sát đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa

vụ công dân nơi cư trú.


5


4

Thực hiện kiểm tra đảng viên chấp hành Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của cấp ủy cấp trên và nhiệm vụ chi bộ phân công; thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ; phát

hiện, xử lý những đảng viên vi phạm.


3

5

Thực hiện công tác tạo nguồn và kết nạp đảng viên mới,

3



nhất là ở các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn,

những nơi có ít hoặc chưa có đảng viên.



Tổng điểm

80


Ngun: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thanh

Hóa

202


Phụ lục 9

§¸nh gi¸ chÊt lîng ®¶ng viªn 2006: 11 huyÖn MN



Biểu 7B


ĐV

có mặt


D+E+F


Miễn ĐG

Chưa ĐG


Đã ĐG


H + K + R


HT tốt NV


Xuất sắc

Hoàn Thành


Còn hạn chế


Năng lực

SHĐ

HT NVĐV chưa

O+..+Q

Vi phạm

Quan Sơn

2428

2428

0

0

2428

2428

2147

0

269

0

0

0

0

0

12

Mường lát

1178

1188

36

34

1118

1118

825

186

289

22

0

22

0

0

4

Thạch thành

5536

5536

472

291

4773

4773

3204

572

1537

0

0

0

0

0

32

Như xuân

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Như thanh

3125

3125

158

144

2823

2823

1895

306

899

85

50

25

10

0

29

Lang chánh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Bá thước

4461

4461

273

31

4157

4157

2993

598

1150

0

0

0

0

0

14

Ngọc lặc

4478

4478

141

105

4232

4232

2948

520

1258

559

150

409

0

0

26

Câm thủy

4404

4404

327

190

3887

3887

2295

438

1538

339

207

119

13

0

54

Thường xuân

3422

3422

110

0

3312

3312

2309

497

982

0

964

10

3

0

21

Quan hoá

2356

2356

177

25

2154

2154

1691

353

443

0

0

0

0

0

20

Cộng

31388

31398

1694

820

28884

28884

20307

3470

8365

1005

1371

585

26

0

212

Ngun: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thanh Hóa


Phụ lục 10

XẾP LOẠI TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG (2006 ­ 2010)



Năm

2006

2007

2008

2009, 2010

Toàn tỉnh và

riêng khối xã

Tổng

Khối

Tổng

Khối

Tổng

Khối

Tổng

Khối

Tổng TCCSĐ

1571

634

1671

634

1685

635

1691

635

Số được phân loại

1550

634

1671

634

1681

635

1684

635

1

TSVM (%)

74,77

64,79

77,64

66,87

66,27

63,1

5

71,85

64,60

TSVM tiêu biểu (%)

22,13

6,94

22,90

22,08

16,29

14,3

3

14,49

15,75

2

HT tốt NV (%)

­

­

­

­

18,38

19,5

3

18,82

20,09

3

HTNV (%)

24,9

33,71

20,86

29,96

14,09

14,8

0

8,55

12,91

4

Yếu kém

(%)

1,03

1,32

1,50

3,30

1,24

2,52

0,77

2,20


Nguồn: Báo cáo số 127­BC/BTCTU ngày 08/2/2010 Tình hình, kết quả công tác tổ chức xây dựng Đảng, 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ XVII (2010 ­ 2015), Thanh Hóa, tr. 14.


Phụ lục 11

XẾP LOẠI ĐẢNG VIÊN (2006 ­ 2010)



Năm


Tiêu chí

2006

2007

2008

2009, 2010

Tổng

%

Tổng

%

Tổng

%

Tổng

%

Tổngđảng viên

172.35

4

100

176,67

9

100

180.33

3

100

184,460

100

Dự phân

loại

150.84

0

87,52

154.22

1

87,2

9

161.45

3

89,53

160,719

87,13

Đủ TC, HT SXNV

109.45

0

72,56

112.17

5

72,7

4

23.138

14,3

3

23,062

14,35

Đủ TC, HT TNV

­

­

­

­

110.65

3

68,4

5

112,45

4

69,97


Đủ TC,

HTNV

40.319

26,73

41.091

26,6

4

26.652

16,5

0

24,274

15,10

Vi phạm TC,

không HTNV

1.071

0,71

955

0,62

1.009

0,62

929

0,58


Nguồn: Báo cáo số 127­BC/BTCTU ngày 08/2/2010 Tình hình, kết quả công tác tổ chức xây dựng Đảng, 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ XVII (2010 ­ 2015), Thanh Hóa, tr. 14.


Phụ lục 12

KẾT QUẢ LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ THUỘC BAN THƯỜNG VỤ HUYỆN ỦY QUẢN LÝ (2006 ­ 2010)



TT


Luân chuyển

Tổng luân chuyển từ 01/2006 ­

2/2010


Về cơ quan Nhà nước

Về cơ quan đảng, đoàn thể

1

Từ huyện sang huyện

167

38

54

2

Từ huyện về xã

47

12

35

3

Từ xã về huyện

16

5

11

4

Từ CQ sang CQ cấp huyện

104

56

48


Nguồn: Báo cáo số 127­BC/BTCTU ngày 08/2/2010 Tình hình, kết quả công tác tổ chức xây dựng Đảng, 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ XVII (2010 ­ 2015), Thanh Hóa, tr. 14.


Phụ lục 13

KẾT QUẢ ĐÀO TẠO LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ (2006 ­ 2010)



Năm

Trình độ

2006

2007

2008

2009,

2/2010

Tổng

Cử nhân tập trung

13

34

11

5

63

Cao cấp tập trung

84

71

44

45

244

Cao cấp tại chức

227

226

231

229

913

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/05/2022