PHẠM VĂN MỸ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------
ĐINH TIẾN DŨNG
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN (BIDV) HOÀ BÌNH
Có thể bạn quan tâm!
- Các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển BIDV Hòa Bình - 2
- Rủi Ro Trong Hoạt Động Cho Vay Của Nhtm
- Hậu Quả Của Rủi Ro Trong Hoạt Động Cho Vay Đối Với Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA 2011 - 2013
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ TRẦN ÁNH
HÀ NỘI – 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được tập hợp từ nhiều tài liệu và liên hệ với thực tế viết ra, không sao chép bất kỳ luận văn nào trước đó.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Hòa Bình, ngày.......tháng 03 năm 2013
Học viên
Đinh Tiến Dũng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM 4
1.1.1. NHTM – Khái niệm, chức năng, vai trò 4
1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM 5
1.1.3. Nghiệp vụ cơ bản của NHTM 7
1.2 Rủi ro trong cho vay của NHTM 11
1.2.1 Hoạt động cho vay của NHTM 11
1.2.2 Rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM 14
1.3 Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân trong cho vay khách hàng cá nhân của NHTM 24
1.3.1. Yêu cầu và cở sở pháp lý tổ chức quản trị 24
1.3.2. Nội dung và phương pháp của quản trị quan hệ khách hàng cá nhân 27
1.4 Kinh nghiệm quản trị quan hệ khách hàng cá nhân trong cho vay của các Ngân hàng 38
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị quan hệ khách hàng cá nhân trong cho vay của các Ngân hàng trên thế giới 38
1.4.1.2 Kinh nghiệm từ Thái Lan 41
1.4.1.3 Kinh nghiệm về quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tập trung tín dụng, trích lập dự phòng, quản trị thông tin tín dụng, các nguyên tắc tín dụng thận trọng, kiểm tra giám sát của nhà nước 42
1.4.2 Kinh nghiệm QTRR trong cho vay của đa số các NHTM nội địa 45
1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra về QTRR đối với các NHTM ở Việt Nam 47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HOÀ BÌNH 49
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoà Bình 49
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 49
2.1.2. Hệ thống cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoà Bình 52
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hòa Bình từ năm 2008- nay 55
2.2. Thực trạng quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hoà Bình 68
2.2.1. Cơ sở pháp lý quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Chi nhánh 68
2.2.2 Tổ chức quản trị quan hệ khách hàng cá nhân trong hệ thống Chi Nhánh 76
2.3 Phân tích đánh giá quản trị quan hệ khách hàng trong cho vay cá nhân của Chi Nhánh 79
2.3.1. Những vấn đề phát sinh trong thực tiễn 79
2.3.2. Dự báo những tiềm ẩn rủi ro trong quan hệ khách hàng cá nhân 80
2.3.3. Nguyên nhân 83
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HOÀ BÌNH 87
3.1. Những định hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hoà bình 87
3.1.1.Tổng quan về xu thế phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh 87
3.1.2.Những yêu cầu mới trong hoạt động cho vay của chi nhánh 91
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hoà bình 93
3.2.1. Giải pháp chung 93
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân trong cho vay khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hoà bình 101
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân trong cho vay tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hoà bình 105
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 105
3.3.2. Kiến nghị đối với các Bộ, ngành địa phương và Chính phủ 107
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam 109
KẾT LUẬN 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV : Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam QLRR: Quản lý rủi ro
NHTM: Ngân hàng Thương mại HTXHTDNB:Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ NHNN: Ngân hàng nhà nước
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng số liệu huy động vốn từ năm 2009-2012 56
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn huy động theo khách hàng 56
Bảng 2.3: Huy động vốn theo loại tiền 57
Bảng 2.4: Huy động vốn theo kỳ hạn 58
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay giai đoạn 2009-2012 59
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo khách hàng 2009-2012 60
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế 2009-2012 61
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo HTXHTDNB 2009-2012 63
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn 2009-2012 64
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2009-2012 65
Bảng 2.11: Thu phí dịch vụ ròng 2009-2012 66
Bảng 2.12: Bảng tỷ lệ nợ quá hạn 67
Bảng 2.13: Dư lãi treo nội bảng 2009-2012 67
Bảng 2.14: Trích lập quỹ dự phòng rủi ro giai đoạn 2009-2012 67
Bảng 2.15: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2009-2012 68
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của BIDV Hoà Bình 54
Sơ đồ 1.3: Huy động vốn theo khách hàng 57
Sơ đồ 1.4: Huy động vốn theo loại tiền 57
Sơ đồ 1.5: Huy động vốn theo kỳ hạn 58
Sơ đồ 1.6: Dư nợ cho vay giai đoạn 2009-2012 59
Sơ đồ 1.7: Dư nợ cho vay theo khách hàng 2009-2012 60
Sơ đồ 1.8: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn 2009-2012 65
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập và phát triển kinh tế. Ngành ngân hàng đã và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc góp phần thúc đẩy tiến trình đổi mới và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Sự an toàn và ổn định của hệ thống Ngân hàng là nhân tố đóng vai trò quyết định tới sự ổn định của hệ thống tài chính và là một trong những yếu tố quan trọng ổn định kinh tế vĩ mô.
Cùng với sự phát triển đó các Ngân hàng thương mại với vai trò là những nhân tố quan trọng thúc đẩy kinh tế, thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước. Đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ và là những ngành đi tiên phong về mở cửa thị trường và hội nhập kinh tế Quốc tế. Nhưng không vì thế mà quên đi mục tiêu cơ bản của mình đó là theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận Ngân hàng đến từ sự chấp nhận rủi ro - “ Rủi ro cao - Lợi nhuận cao”. Vì vậy thay vì theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận các Ngân hàng thương mại tìm cách quản trị quan hệ khách hàng cá nhân một cách đúng đắn và phù hợp, nhằm kiểm soát rủi ro nhưng cũng đồng thời đạt được kết quả đặt ra. Xuất phát từ hoạt động chính, đặc trưng của hệ thống NHTM Việt Nam là tỷ trọng thu nhập có được từ hoạt động tín dụng luôn ở mức cao, chủ đạo. Tuy nhiên cũng có thể thấy được rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng là rất lớn. Nếu Ngân hàng quản trị quan hệ khách hàng cá nhân ở mức yếu thì hậu quả có thể là khôn lường. Bởi xét về mặt cá nhân Ngân hàng có thể dẫn tới chi phí tăng cao, tiết giảm thu nhập, thất thoát vốn gây ảnh hưởng không nhỏ tới uy tín và vị thế của mình, hơn thế nữa có thể xảy ra phá sản. Xét về mặt vĩ mô sự phá sản của một Ngân hàng có thể ảnh hưởng dây chuyền và dẫn đến phá sản một loạt các Ngân hàng. Gây nên mất ổn định hệ thống tài chính và mất cân đối kinh tế vĩ mô. Vì vậy, nâng cao hiệu quản trị quan hệ khách hàng cá nhân nói chung tại các Ngân hàng là vấn đề bức thiết trong xu thế hiện nay.
Trong công tác quan hệ khách hàng đối với cá nhân, hộ gia đình, không chỉ