luật. Để đảm bảo sự bình đẳng giữa các tôn giáo, pháp luật về tôn giáo phải tạo ra được hành lang pháp lý với những quy định thực sự bình đẳng cho các tôn giáo hoạt động. Tuy nhiên, sự bình đẳng giữa các tôn giáo cũng chỉ hiểu ở mức độ tương đối, không phải “cào bằng”, quyền và nghĩa vụ của các tôn giáo còn tùy thuộc vào khả năng thực hiện của mỗi tôn giáo, vào yêu cầu thực tiễn.
Với những nội dung thể hiện trong Luận văn, tác giả đã cố gắng bám sát mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian, khả năng nghiên cứu nên luận văn còn nhiều hạn chế thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của các thầy, cô và độc giả quan tâm./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tiếng việt
1. Ban Tôn giáo Chính phủ (1996), Báo cáo kết quả đoàn công tác tại Cộng hòa Indonexia, Hà Nội.
2. Ban Tôn giáo Chính phủ (2012), "Một số tôn giáo ở Việt Nam", tr.104, NXB
Tôn giáo, Hà Nội
3. Ban Tôn giáo Chính phủ (2012), Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện chỉ thị 01/2005/CT-TTg, ngày 04/2/2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số công tác đối với đạo Tin lành.
4. Ban Tôn giáo Chính phủ (2012), Văn bản của Đảng và Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo, Nxb Tôn giáo, Hà Nội.
5. C.Mác (1995), "lời nói đầu - Góp phần phê phán triết học Pháp quyền của Heeghen", C.Mác và Ph.Angghen toàn tập, tập 1, Nxb Chính trị Quốc gia sự thật, Hà Nội, tr.570.
6. Cao Thanh (2007), "Đôi nét về tôn giáo và chính sách tôn giáo ở Indonexia", Tạp chí công tác tôn giáo, số 1-2.
7. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), "Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII", tr. 78, Nxb Sự thật, Hà Nội.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), "Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII", tr. 126, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), "Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX", tr. 128, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 198 -199, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
11. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 198, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 440, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
13. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 476, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 610, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 696, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 1035, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 133, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), "Văn kiện Đảng toàn tập", tr. 451, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
19. Giáo hoàng Học viện Piô X (1972), "Thánh Công đồng chung Vaticanô II",
tr.670, Đà Lạt.
20. Giáo hoàng Học viện Piô X (1972), "Thánh Công đồng chung Vaticanô II",
tr.675, Đà Lạt.
21. Gudmundur alfredsson & asbjorn eide (2010), Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền 1948, tr.396, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
22. Khoa luật Đại học Quốc gia (2011), Tuyển tập Hiến pháp một số quốc gia,
Hiến pháp nước Cộng hòa Pháp, tr.204.
23. Khoa luật Đại học Quốc gia (2011), Tuyển tập Hiến pháp một số quốc gia,
Hiến pháp Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, tr.88.
24. Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), "Bộ Luật về Quyền của Hoa Kỳ, 1791 ", Tư tưởng về quyền con người, tr.122.
25. Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), "Tuyên ngôn độc lập của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ", Tư tưởng về quyền con người, tr.115.
26. Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), "Tuyên bố năm 1981 về xóa bỏ mọi hình thức không khoan dung và phân biệt dựa trên tín ngưỡng, tôn giáo'', Giới thiệu các văn kiện quốc tế về quyền con người, tr476.
27. Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), "Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ năm 1776 ", Tư tưởng về quyền con người, tr.115.
28. Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền Pháp, 1788", Tư tưởng về quyền con người, tr.119.
29. Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), "Tuyên ngôn toàn thế giới về quyền con người'', Giới thiệu các văn kiện quốc tế về quyền con người, tr.52
30. Khoa luật Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), Các điều sửa đổi, bổ sung Hiến pháp Hoa Kỳ, Tuyển tập Hiến pháp của một số quốc gia, tr.540.
31. Khoa luật Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), Hiến pháp Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, Tuyển tập Hiến pháp của một số quốc gia, tr.538.
32. Khoa Luật Trường Đại học Quốc gia (2011), "Tuyển tập Hiến pháp của một số quốc gia", tr.148, NXB Hồng Đức, Hà Nội. Điều 18E,
33. Khoa Luật Trường Đai học Quốc gia Hà Nội (2011), "Bình luận chung số 22 Quyền tự do tư tưởng, tín ngưỡng hoặc tôn giáo (Điều 18), Tập hợp những bình luận/kiến nghị chung của Ủy ban Công ước Liên Hợp quốc, tr.297.
34. Lý Du Sô (2007), "Sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam luôn được Nhà nước tôn trọng và đảm bảo", Tạp chí Công tác tôn giáo, số 3/2007, tr.28;
35. Nguyễn Văn Sang (2006), Các sinh hoạt tôn giáo luôn được suôn sẻ, thuận lợi, Tạp chí Công tác tôn giáo, sô 4-5/2006, tr.37.
36. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, Điều 2, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
37. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Bộ Luật Dân sự, Điều 5, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
38. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Bộ Luật Tố tụng dân sự, Điều 8, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
39. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Giáo dục, Điều 10 đoạn 2, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
40. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Hôn nhân và gia đình, Điều 2, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
41. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt nam, Hiến pháp năm 194, 1959, 1980, 199, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
42. Thủ tướng Chính phủ (2005), Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về một số công tác đối với đạo Tin lành, điểm 5, Hà nội.
43. Thủ tướng Chính phủ (2008), Chỉ thị về nhà, đất liên quan đến tôn giáo
44. Tiểu ban Trung Quốc của Quốc hội Mỹ (2012), Báo cáo thường niên năm 2012, tr.78.
45. Trần Dân Tiên (1975), Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chí Minh, tr. 123, Nxb Sự thật, Hà Nội.
46. Vụ Các tôn giáo khác, Ban Tôn giáo Chính phủ (2012), tài liệu tham khảo đặc biệt, Hà Nội.
47. Vụ Châu Âu, Bộ Ngoại giao, tài liệu tham khảo đặc biệt.
48. Vụ Tây Á-châu Phi, Bộ Ngoại giao, tài liệu tham khảo đặc biệt.
49. http://113.171.224.203/videoplayer/Quyen_con_nguoi P3.pdf?ich_u_r_i=c06836d22328cfaad2245876ef62145b&ich_s_t_a_r_t=0&ich_e_n_d=0&ich_k_e_y=1345038919750263582468&ich_t_y_p_e=1&ich_d_i_s_k_i_d=2&ich_u_n_i_t=1 (Tìm hiểu về quyền con người), [truy cập ngày 15/12/2012].
50. http://btgcp.gov.vn/Ban Tôn giáo Chính phủ, Sắc lệnh 234 của Chủ tịch nước Dân Chủ Cộng hòa, [truy cập ngày 6/02/2013].
51. http://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%B1_do_t%C3%B4n_gi%C3%A1o (Từ điển về Tự do tín ngưỡng), [truy cập ngày 13/12/2012].
2. Tài liệu tiếng anh
52. Saeed Abdullah - Saeed Hassan (2004), Freedom of religion, apostasy and Islam.
53. The Independence (2001), Taliban destroy acient Buddhist relics.
54. U.S. Department of State (2006), International Religious Freedom Report 2006 - Iran.
55. http://www.gov.cn/test/2005-06/22/content_8406.htm, [truy cập ngày 26/12/2012].
56. http://www.hrcr.ofg/docs/American_Convention/oashr4.htm,[truy cập ngày 26/12/2012].
57. http://www.hri.org/docs/ECHR50.htm, [truy cập ngày 26/12/2012].
58. http://wwwl.umn.edu/humanrts/instree/loas2005.htm, [truy cập ngày 26/12/2012].
PHỤ LỤC
Bảng 2.1: Các tổ chức tôn giáo được công nhận
40
30
tổ chức tôn giáo
20
10
0
1958 1980 1992 1999 2004 2011
tt | Tôn giáo | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 |
1 | Phật giáo | > 9.000.000 | ≈10.000.000 | 12.000.000 | ||||||
2 | Công giáo | 5.850.000 | 5.776.972 | 5854.880 | 5.989.698 | 6.087.659 | 6.200.000 | 6281.151 | 6.300.000 | |
3 | Tin lành | 670.000 | 856.000 | 1.000.000 | ||||||
4 | Hồi giáo | X | X | X | X | > 72.000 | 75.268 | 78.280 | 78.280 | 78.280 |
5 | Baha‟i | X | X | X | X | >6.000 | >6.000 | <7.000 | <7.000 | >7.000 |
6 | Bàlamon | X | X | X | X | X | X | X | 54.068 | 54.068 |
7 | Cao Đài | 2.451.922 | 2.450.138 | 2.469.403 | 2.469.291 | 2.471.865 | 2.656.633 | 2.656.771 | ||
8 | Phật giáo Hòa Hảo | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
9 | Minh Sư | X | X | X | X | > 10.000 | > 10.000 | > 10.000 | > 10.000 | > 10.000 |
10 | Minh Lý | X | X | X | X | < 10.000 | < 10.000 | < 10.000 | < 10.000 | < 10.000 |
11 | Tịnh độ Cư sĩ Phật hội | X | X | X | X | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | ≈1.500.000 |
12 | Tứ Ân Hiếu Nghĩa | X | X | X | X | X | X | > 64.000 | > 64.000 | > 64.000 |
13 | Bửu Sơn Kỳ Hương | X | X | > 15.000 | > 15.000 | > 15.000 | > 15.000 | > 15.000 | > 15.000 | > 15.000 |
Tổng cộng | 24.994.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quan Điểm Về Bảo Đảm Quyền Tự Do Tín Ngưỡng Và Tự Do Tôn Giáo
- Công Tác Đối Với Đội Ngũ Chức Sắc, Nhà Tu Hành, Chức Việc
- Đấu Tranh Phê Phán Những Luận Điệu Sai Trái Trên Lĩnh Vực Tôn Giáo Và Nhân Quyền
- Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tự do tôn giáo trong pháp luật Việt Nam hiện nay - 16
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
(Nguồn: Vụ Tin lành, Ban Tôn giáo Chính phủ) Bảng 2.2: Thống kê tín đồ 13 tôn giáo từ năm 2004 đến năm 2012
Nguồn: Vụ Hợp tác Quốc tế, Ban Tôn giáo Chính phủ (tháng 5/2013)
Bảng 2.3: Sinh hoạt điểm nhóm Tin lành khu vực Tây Nguyên
Kon Tum Đăk Lăk Đăk Nông Lâm Đồng Gia Lai
Bình Phước
120%
100%
80%
60%
40%
20%
0%
sinh hoạt điểm nhóm Tin lành khu vực Tây Nguyên
PHỤ LỤC 1
CÁC TỔ CHỨC, HỆ PHÁI TÔN GIÁ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VỀ TỔ CHỨC ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
(Tính đến tháng 6/2012)
Tên tổ chức, hệ phái tôn giáo | Năm cÊp | Số, ký hiệu | Cơ quan cấp | |
1. | Tổng hội HTTLVN (miền Bắc) | 1958 | ||
2. | Giáo hội Công giáo Việt Nam | 1980 | Mặc nhiên công nhận | |
3. | Giáo hội Phật giáo Việt Nam | 1981 | 83/BT (29/12/81) | Hội đồng Bộ trưởng |
4. | Ban Đại diện Cộng đồng Hồi giáo tp. HCM | 1992 | 28/QĐ-UBND | UBND Tp.HCM |
5. | Hội thánh Cao đài Tiên Thiên | 1995 | 51/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
6. | Hội thánh Cao Đài Tây Ninh | 1996 | 10/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
7. | Hội thánh Cao đài Chiếu minh Long Châu | 1996 | 1562/QĐ-TGCP | Tp Cần Thơ |
8. | Hội thánh Cao đài Minh chơn đạo | 1996 | 39/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
9. | Hội thánh Truyền giáo Cao Đài | 1996 | 40/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
10. | Hội thánh Cao đài Ban Chỉnh đạo | 1997 | 26/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
11. | Ban Trị sự TW Giáo hội Phật giáo Hoà Hảo | 1999 | 21/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
12. | Hội thánh Cao đài Chơn Lý | 2000 | 16/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
13. | Hội thánh Cao đài Bạch y Liên đoàn Chơn Lý | 2000 | 60/QĐ-TGCP | Tỉnh Kiên Giang |
14. | Hội thánh Cao đài Cầu Kho – Tam quan | 2000 | 1999/2000/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
15. | Tổng Liên hội HTTLVN (miền Nam) | 2001 | 15/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
16. | Ban Đại diện Cộng đồng Hồi giáo tỉnh An Giang | 2004 | 2775/QĐ-UBND | Tỉnh An Giang |
17. | Đạo Tứ ân Hiếu nghĩa (mới cấp giấy chứng nhận) | 2006 | 1480/GCN-UBND | Tỉnh An Giang |
18. | Hội đồng Sư cả Bàni Ninh Thuận | 2007 | 4106/QĐ-UBND | Tỉnh Ninh Thuận |
19. | Hội truyền giáo Cơ đốc Việt Nam | 2007 | 175/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
20. | Hội Thánh Liên hữu Cơ đốc | 2007 | 844/GCN-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
21. | Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam | 2007 | 207/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
22. | Ban Đại diện Cộng đồng Hồi giáo tỉnh Tây Ninh | 2008 | 4400/UBND –VX | Tỉnh Tây Ninh |
Tên tổ chức, hệ phái tôn giáo | Năm cÊp | Số, ký hiệu | Cơ quan cấp | |
23. | Giáo hội Cơ đốc Phục lâm Việt Nam | 2008 | 235/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
24. | Tổng hội Bắp tít Việt Nam (Ân điển – Nam phương) | 2008 | 109/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
25. | Hội thánh Tin lành Trưởng lão Việt Nam | 2008 | 234/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
26. | Hội thánh Bắp tít Việt Nam (Nam Phương) | 2008 | 199/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
27. | Bửu Sơn Kỳ Hương | 2008 | Do tỉnh An Giang và Đồng Tháp | |
28. | Đạo Bà Hai | 2008 | 150/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
29. | Giáo hội Phật đường Nam tông Minh Sư đạo | 2008 | 196/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
30. | Minh lý đạo – Tam tông Miếu | 2008 | 195/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
31. | Hội thánh Mnenonite Việt Nam | 2009 | 12/QĐ-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
32. | Hội thánh Phúc Âm ngũ tuần Việt Nam | 2009 | 968/GCN-TGCP | Ban Tôn giáo Chính phủ |
33. | Cao Đài Chiếu minh tam thanh vô vi | 2009 | 1250/TGCP-CĐ | Ban Tôn giáo Chính phủ |
34. | Cao Đài Việt Nam Bình Đức | 2010 | 49/TGCP-CĐ | Ban Tôn giáo Chính phủ |
35. | Tứ ân Hiếu nghĩa | 2010 | 844/GCN-TGCP | BTG tỉnh An Giang |
36. | Cao Đài Việt Nam | 2010 | 49/TGCP-CĐ | Ban Tôn giáo Chính phủ |
37. | Ban Đại diện lâm thời cộng đồng Hồi giáo islam tỉnh Ninh Thuận | 2011 | 94/QĐ-UBND | tỉnh Ninh Thuận |
Ngoài ra, Ban Tôn giáo Chính phủ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho 39 Dòng tu của đạo Công giáo, 4 Hội đoàn Công giáo tiến hành