175 | 84.1 | 84.1 | 84.1 | |
Ít khi áp dụng | 37 | 17.2 | 17.2 | 17.2 |
Thường áp dụng | 3 | 1.4 | 1.4 | 1.4 |
Tổng cộng | 215 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Về Thủ Tục, Quy Trình Trong Hoạt Động Tố Tụng Dân
- Đỗ Văn Đại (2009), Luật Thừa Kế Việt Nam: Bản Án Và Bình Luận Bản Án,
- Áp dụng tập quán trong giải quyết các vụ việc dân sự của Tòa án nhân dân ở Việt Nam hiện nay - 23
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
Câu 6: Thực tiễn nêu tóm tắt một/một số vụ việc dân sự mà ông/bà đã áp dụng tập quán để giải quyết và nêu tập quán đã áp dụng trong các vụ việc đó.
Các vụ việc được nêu đã trình bày trong chương 2
Câu 7: Thực tiễn: Đã từng gặp trường hợp thiếu cơ sở pháp lý để thụ lý/giải quyết vụ việc dân sự?
Tần số | Phần trăm | Phần trăm hợp lệ | Tỷ lệ tích lũy | |
Chưa từng | 87 | 40.5 | 40.8 | 40.8 |
Ít khi | 87 | 40.5 | 40.8 | 81.7 |
Thường xuyên | 38 | 17.7 | 17.8 | 99.5 |
Rất thường xuyên | 1 | .5 | .5 | 100.0 |
Không trả lời | 2 | .9 | ||
Tổng cộng | 215 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
Câu 8: Thực tiễn: Nếu không có cơ sở pháp lý để thụ lý/giải quyết thì sẽ làm như thế nào?
Số lượt lựa chọn | Tỷ lệ | |
Từ chối thụ lý hoặc đình chỉ việc giải quyết | 144 | 67.9% |
Thụ lý và giải quyết bằng cách áp dụng tương tự pháp luật | 56 | 26.4% |
Thụ lý và giải quyết bằng cách áp dụng tập quán | 13 | 6.1% |
Cách làm khác | 14 | 6.6% |
Tổng cộng | 212 | 107.1% |
Câu 9: Ý kiến khác
Tần số | Phần trăm | Phần trăm hợp lệ | Tỷ lệ tích lũy | |
Đề nghị cấp trên trao đổi, hướng dẫn | 1 | .5 | .5 | .5 |
- Thụ lý: Từ chối hoặc | 1 | .5 | .5 | .5 |
Hướng dẫn đương sự bổ sung để có đủ cơ sở thụ lý, giải quyết | 1 | .5 | .5 | .5 |
Nếu chưa thụ lý thì trả đơn kiện và tài liệu kèm theo/ Nếu đã thụ lý thì đình chỉ, xóa khỏi sổ thụ lý và trả tài liệu kèm theo | 1 | .5 | .5 | .5 |
Thông báo trả lại đơn khởi kiện | 1 | .5 | .5 | .5 |
Thụ lý và xin ý kiến của Tòa cấp trên | 1 | .5 | .5 | .5 |
Thụ lý và xin ý kiến Tòa án nhân dân tối cao | 1 | .5 | .5 | .5 |
Trả đơn | 1 | .5 | .5 | .5 |
Trả đơn, yêu cầu cung cấp thêm chứng cứ | 1 | .5 | .5 | .5 |
Trả đơn kiện và chứng cứ kèm theo | 1 | .5 | .5 | .5 |
Câu 10: Quan điểm: Mức độ nhất trí với nhận định: Tòa án nhân dân ít khi áp dụng tập quán nếu không thuộc trường hợp có yếu tố nước ngoài
Tần số | Phần trăm | Phần trăm hợp lệ | Tỷ lệ tích lũy | |
Hoàn toàn nhất trí | 85 | 39.5 | 39.9 | 39.9 |
Cơ bản nhất trí | 96 | 44.7 | 45.1 | 85.0 |
Không nhất trí | 32 | 14.9 | 15.0 | 100.0 |
Tổng cộng | 213 | 99.1 | 100.0 | |
Bỏ qua | 2 | .9 | ||
Tổng cộng | 215 | 100.0 |
Câu 11: Lý do không nhất trí
Tần số | Phần trăm | Phần trăm hợp lệ | Tỷ lệ tích lũy | |
Chưa có quy định | 4 | 1.9 | 1.9 | 1.9 |
Do pháp luật không xác định quyền áp dụng tập quán cho Tòa án | 1 | .5 | .5 | .5 |
Hội đồng xét xử vận dụng Điều 3 Bộ luật dân sự để giải quyết | 1 | .5 | .5 | .5 |
Khi tranh chấp giữa đương sự trong nước và quốc tế mà đương sự trong nước thuộc dân tộc thiểu số thì vẫn áp dụng tập quán của dân tộc thiểu số đó | 1 | .5 | .5 | .5 |
Không phải ít mà không dễ áp dụng | 1 | .5 | .5 | .5 |
Tập quán có thể áp dụng trong trường hợp viện dẫn ở câu 1 | 1 | .5 | .5 | .5 |
Pháp luật thống nhất, toàn diện, đồng bộ thì áp dụng pháp luật | 1 | .5 | .5 | .5 |
Tòa án tối cao chưa đưa tập quán vào áp dụng | 1 | .5 | .5 | .5 |
Vì tập quán ở mỗi vùng miền là khác nhau | 1 | .5 | .5 | .5 |
Thực tế xét xử chỉ căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác chứ không căn cứ | 1 | .5 | .5 | .5 |
Câu 12: Những nguyên nhân làm hạn chế việc áp dụng tập quán? (có thể
chọn nhiều nguyên nhân và đánh số thứ tự theo tầm quan trọng; nguyên nhân quan trọng nhất đánh số 1, đánh các số tiếp cho mức độ giảm dần theo cho những nguyên nhân khác)
Kết quả xếp theo tầm quan trọng giảm dần:
Số lượt lựa chọn | Tỷ lệ | ||
3 | Việc áp dụng tập quán dễ dẫn đến hủy, sửa bản án | 117 | 56.3% |
1 | Sự thiếu rõ ràng, chính xác của tập quán | 112 | 53.8% |
10 | Pháp luật không quy định thẩm quyền áp dụng tập quán khi giải quyết vụ việc dân sự cho Tòa án | 111 | 53.4% |
2 | Thiếu quy định chi tiết về điều kiện, yêu cầu khi áp dụng tập quán | 110 | 52.9% |
9 | Áp dụng tập quán làm bản án không có cơ sở pháp lý | 89 | 42.8% |
5 | Không nắm được nội dung tập quán | 79 | 38.0% |
6 | Không rõ ai có thẩm quyền cung cấp nội dung tập quán cho Tòa án | 78 | 37.5% |
4 | Không thể biết có tập quán hay không | 76 | 36.5% |
8 | Pháp luật đã hoàn thiện nên không cần tập quán | 58 | 27.9% |
7 | Đương sự viện dẫn các tập quán xung đột nhau | 48 | 23.1% |
11 | Nguyên nhân khác | 12 | 5.8% |
Tổng cộng | 208 | 427.9% |
Phân tích phương án 11 của câu 10 (nguyên nhân khác)
Số lượt nêu | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | |
Chưa có quy định cụ thể | 1 | .5 | .5 |
Do pháp luật chưa quy định | 1 | .5 | .5 |
Do tập quán mang tính cục bộ, không thống nhất và nhiều trường hợp lạc hậu | 1 | .5 | .5 |
Do thói quen chỉ dựa vào văn bản quy phạm pháp luật của thẩm phán | 1 | .5 | .5 |
Do sự khác nhau của tập quán | 1 | .5 | .5 |
Vì lý luận chung về pháp luật không thừa nhận tâp quán | 1 | .5 | .5 |
Tổng cộng | 6 | 100.0 | 100.0 |
Câu 13: Việc áp dụng tập quán trong giải quyết vụ việc dân sự cần thiết hay không? Vì sao?
Phương án | Số lượt lựa chọn | Tỷ lệ | |
1 | Không. Vì pháp luật thành văn đã đủ hoàn thiện. | 25 | 11.9% |
2 | Không. Vì dễ áp dụng tùy tiện | 52 | 24.8% |
3 | Không. Vì dễ tạo ra biệt lệ, không đảm bảo pháp chế xã hội chủ nghĩa | 31 | 14.8% |
4 | Không. Vì không phù hợp đặc trưng của nhà nước pháp quyền | 39 | 18.6% |
5 | Cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Vì hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện | 73 | 34.8% |
6 | Cần thiết cả bây giờ và sau này, vì muốn có hệ thống pháp luật hoàn thiện thì phải có nguồn bổ trợ | 79 | 37.6% |
7 | Cần thiết vì có những quan hệ xã hội Nhà nước không cần điều chỉnh bằng văn bản quy phạm pháp luật mà có thể áp dụng tập quán | 23 | 11.0% |
8 | Cần thiết vì lý do khác | 3 | 1.4% |
9 | Không cần thiết vì lý do khác | 2 | 1.0% |
Tổng cộng | 210 | 155.7% |
Phân tích phương án 8 của câu 11. Cần áp dụng tập quán vì các lý do sau:
Để giữ gìn bản sắc dân tộc, tôn trọng, phát huy truyền thống dân tộc và làm quen với tập quán quốc tế |
Để bản án hợp pháp và đảm bảo tính hợp lý (có tình có lý) |
Phân tích phương án 9 của câu 11. Không cần áp dụng tập quán vì các lý do sau:
Pháp luật đã quy định rõ ràng |
Pháp luật đã hoàn thiện, quy định đầy đủ |
Câu 14: Giải pháp để áp dụng tập quán có hiệu quả:
Phương án | Số lượt chọn | Tỷ lệ | |
1 | Quy định cụ thể về điều kiện và nguyên tắc áp dụng | 155 | 73.8% |
2 | Ban hành danh mục tập quán được áp dụng trong các văn bản quy phạm pháp luật để đảm bảo tính pháp lý của việc áp dụng tập quán | 135 | 64.3% |
3 | Quy định cụ thể về thẩm quyền cung cấp, viện dẫn, giải thích tập quán | 105 | 50.0% |
4 | Giao cho chủ thể có thẩm quyền tập hợp tập quán thành văn bản để có căn cứ áp dụng | 87 | 41.4% |
5 | Quy định cụ thể về trường hợp cho phép áp dụng | 78 | 37.1% |
6 | Quy định cụ thể về quy trình áp dụng | 62 | 29.5% |
7 | Giải pháp khác | 4 | 1.9% |
Tổng cộng | 210 | 298.1% |
Phân tích phương án 7 của câu 12. Các giải pháp khác
Áp dụng phong tục tập quán đã trở thành thông dụng, được tất cả mọi người trên địa bàn sinh sống thừa nhận |
Áp dụng những phong tục tập quán không trái nguyên tắc của pháp luật, chỉ áp dụng khi không có pháp luật |
Phải định nghĩa tập quán trong Bộ luật dân sự để tránh nhầm lẫn tập quán với quan niệm của một số cá nhân. Khi áp dụng phải đảm bảo đó là phương án duy nhất, nếu không áp dụng thì không có phương án nào khác mới được áp dụng. |
3. Phiếu phỏng vấn chuyên gia
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Xin chào ông/bà!
Để có thêm cơ sở hoàn thiện luận án với đề tài: Áp dụng tập quán trong xét xử dân sự của Tòa án nhân dânở Việt Nam hiện nay, nghiên cứu sinh thực hiện việc phỏng vấn các chuyên gia về một số vấn đề liên quan.
Kết quả phỏng vấn chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học. Mong ông/bà vui lòng cho biết ý kiến đối với các câu hỏi sau:
Câu 1: Theo ông/bà, quy định pháp luật cho phép áp dụng tập quán điều chỉnh các quan hệ xã hội thuộc lĩnh vực dân sự ở Việt Nam hiện nay đã đầy đủ, đồng bộ và khả thi hay chưa? (Vui lòng giải thích rõ)
Câu 2: Theo ông/bà việc áp dụng tập quán trong giải quyết các vụ, việc dân sự vừa qua của Tòa án nhân dân ở Việt Nam diễn ra nhiều hay ít? Nguyên nhân nào dẫn đến thực trạng đó?
Câu 3: Theo ông/bà, có vấn đề bản án dân sự bị hủy, sửa vì áp dụng tập quán trong xét xử hay không? Vì sao?
Câu 4: Ông/bà có đồng ý duy trì quy định trong pháp luật Việt Nam về áp dụng tập quán và coi tập quán là nguồn bổ trợ cho pháp luật hay không? Vì sao?
Câu 5: Ông/bà hãy vui lòng nêu một số giải pháp để thực hiện tốt hơn quy đinh về áp dụng tập quán trong xét xử dân sư?
Xin trân trọng cảm ơn ông/bà đã dành thời gian trả lời.
Kính chúc ông/bà luôn dồi dào sức khỏe, thành công và hạnh phúc!