No.03 - 07.
93. Gossling (2005), Tourism Certification and Community-based Ecotourism as Tools for Promoting Sustainability in the Greek Tourism Sector - the example of Zagori, Submitted in Partial Fulfilment of the Requirements of the International Master in Environmental Sciences Degree, Lund University, Sweden.
94. Grant, E. (2001), ‘Social Capital and Community Strategies: Neighbourhood Development in Guatemala City’, Development and Change, Vol.32, pp. 975-997.
95. Gray, N. and Campbell, L.M. (2007), A decommodified experience? Exploring aesthetic, economic, and ethical values for volunteer ecotourism in Costa Rica, Journal of Sustainable Tourism, Vol.15 (No.5), pp. 463 - 482.
96. Grootaert, C. (1998), ‘Social capital: The missing link?’, Social Capital Initiative Working Paper, No.3, pp. 1 - 21.
97. Grootaert, C. and Bastelaer, T. V. (2001), ‘Understanding and Measuring Social Capital: A Synthesis of Findings and Recommendations from the Social Capital Initiative’, Social Capital Initiative Working Paper, The World Bank, Washington DC, No.24, pp. 1 - 31.
98. Gupta S.K., Rout P.C. (2016), ‘The value chain approach in community based ecotourism: a conceptual framework on sustainable mountain development in the Baunsar - Bawar region of Uttarakhand’, Amity Research Journal of Tourism, Vol.01 (No.01), pp: 27 - 38.
99. Ha, S. K. (2010), ‘Housing, Social Capital and Community development in Seoul’, Journal of Cities, Vol.27, pp. 535 - 542.
100. Hair, J.F., Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E. and Tatham, R.L. (2006),
Có thể bạn quan tâm!
- Áp Dụng Tốt Hơn Việc Thực Hiện Quy Chế Quản Lý Các Hoạt Động Du Lịch Sinh Thái Ở Các Vườn Quốc Gia
- Đóng Góp Về Mặt Lý Thuyết Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia Đồng bằng sông Hồng và Duyên Hải Đông Bắc - 21
- Xin Cho Biết Mức Độ Ông/bà Đồng Ý Hay Không Đồng Ý Về Lòng Tin Của
- Xin Cho Biết Mức Độ Ông/bà Đồng Ý Hay Không Đồng Ý Về Sự Trao Đổi Và Chia Sẻ Lẫn Của Ông/bà Đối Với Người Dân Trong Cộng Đồng?
- Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia Đồng bằng sông Hồng và Duyên Hải Đông Bắc - 25
Xem toàn bộ 250 trang tài liệu này.
Mutilvariate data analysis (6th ed), Upper Saddle River NJ, 816 pp.
101. Hanifan, L. J. (1916), ‘The rural school community center’, Annals of the American Academy of Political and Social Science, Boston: Silver Burdett, Vol.67, pp. 130 - 138.
102. Hanna, K.S., Dale, A. and Ling, C. (2009), ‘Social capital and quality of place: reflections on growth and change in a small town’, Local Environment, Vol.14 (No.01), pp. 31 - 44.
103. Hans, V. B. (2014), ‘Social Capital for Holistic Development : Issues and
Challenges in India’, Nitte Management Review, pp. 59 -67.
104. Hardy, A. L., Beeton, R. J. S. and Pearson, L. (2002), ‘Sustainable Tourism: An Overview of the Concept and Its Position in Relation to Conceptualizations of Tourism’, Journal Sustainable Tourism, Vol.10 (No.6), pp. 475 - 496.
105. Harpham, T., Grant, E. and Thomas, E. (2002), ‘Measuring social capital within health surveys: key issues’, Health Policy and Planning, Vol.17 (No.1), pp. 106 - 111.
106. Heywood A. (2007), Politics (3th edition), Palgrave Macmillan, New York, 512 pp.
107. Hillel and Oliveira, H. (2000), Ecotourism Capacity Building Workshop, Conservation International, Washington, USA.
108. Hoàng Bá Thịnh (2009), ‘Vốn xã hội - mạng lưới xã hội và những phí tổn’, Tạp chí xã hội học, Số 1, tr. 42 - 51.
109. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích sữ liệu nghiên cứu với SPSS - 2 tập, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP.HCM.
110. Hoelter, D. R. (1983), ‘The analysis of covariance structures: Goodness-of-fit indices’, Sociological Methods and Research, Vol.11, pp. 325 - 344.
111. Hollnsteiner, M. R. (1977), ‘People Power: Community Participation in the Planning of Human Settlements’, Assignment Children, Vol.40, pp. 1 - 47.
112. Homan, M. S. (2011), Promoting community change: Making it happen in the real world (5th ed.), Belmont, CA: Brooks/Cole, 560 pp.
113. Homans, George, C. (1974), Social Behavior: Its Elementary Forms (Revised ed), NY: Harcourt Brace & World, 386 pp.
114. Honey, M. (1999), Ecotourism and Sustainable Development: Who Owns Paradise? Washington DC, Island Press, 405 pp.
115. Iyer, S., Kitson, M. and Toh, B. (2005), ‘Social capital, economic growth and regional development’, Regional Studies, Vol.39 (No.8), pp. 1015 - 1040.
116. Jabnoun, N., and Al-Tamimi, H. (2003), ‘Measuring perceived service quality at UAE Commercial Banks’, International Journal of Quality & Reliability Management, Vol.20 (No.4), pp. 458 - 472.
117. Jacobs, J. (1961), The Death and life of Great Amercian Cities, New York: Random House, 458 pp.
118. Jamal, T., Borges, M., and Stronza, A. (2006), ‘The institutionalisation of ecotourism: Certification, cultural equity and praxis’, Journal of Ecotourism, Vol.5 (No.3), pp. 145 - 175.
119. Jones, S. (2005), ‘Community-based ecotourism The significance of social capital’, Annals of Tourism Research, Vol.32 (No.2), pp. 303 -324.
120. Kamuti, T. (2014), ‘The Fractured State in the Governance of Private Game Farming: The Case of KwaZulu-Natal Province, South Africa’, Journal of Contemporary African Studies, Vol.32 (No.02), pp. 190 - 206.
121. Kencana E. N, Manutami T. and Gandhiadi G. K. (2015), ‘Structural Model to Evaluate the Effect of Community Participation on Ecotourism Sustainability’, In Conference: The Bali Tourism Forum International, At Nusa Dua, Bali, pp. 1 - 6.
122. Kilby, P. (2002), Social Capital and Civil Society, A discussion paper of the Foundation for Development Cooperation, Australia, National Centre for Development Studies at ANU, Canberra.
123. Kilpatrick, S., Bell, R. and Falk, I. (1998), ‘The role of group learning in building social capital’, Journal of Vocational Education and Training, Vol.51 (No.01), pp. 129 - 144.
124. Kiper, T., Özdemir, G. and Sağlam, C., (2011), ‘Enviromental, Socio-Cultural And Economical Effects Of Ecotourism Perceived By The Local People’ In The Northwestern Turkey: Kıyıköy Case, Scientific Research and Essays, Vol.06 (No.19), pp. 4009 - 4020.
125. Kiss, A. (2004), ‘Is community-based ecotourism a good use of biodiversity
conservation funds?’, Trends in Ecology and Evolution Journal, Vol.19 (No.5).
126. Kombo, I. (2016), ‘Factors affecting eco-tourism development in Zanzibar’,
Journal of Social Science and Humanities Research, Vol.1 (No.8), pp. 141 - 166.
127. Krippendorf, J. (1987), The Holiday Makers: understanding the impact of leisure and travel, London, Heinemann.
128. Krishna, A. (2002), Active Social Capital: Tracing the Roots of Development and Democracy, New York: Columbia University Press, 252 pp.
129. Krishna, A. and Shrader, E. (2000), Cross - cultural Measures of Social Capital: A Tool and Results from India and Panama, 37 pp.
130. Kumar, S. (2002), Methods for community participation: a complete guide for practitioners. London: ITDG Publishers, 333 pp.
131. Langoya, C. D, and Long, C. (1997), ‘Local communities and ecotourism development in Budongo forest reserve, Uganda’, Network Paper - Rural Development Forestry Network, Vol.22, pp. 1 - 14.
132. Lappe, Frances, Bois, and Martin (1997), ‘Building social capital without looking backward’, National Civic Review, Vol.86, pp. 119.
133. Lascurain, C. H. (1983), ‘Ecotourism planning for protected areas’, in Lindberg,K. and Hawkins D. (eds), Ecotourism: a guide for planners and managers, Ecotourism Society, North Bennington, pp. 15 - 31.
134. Lascurain, C. H. (1987), ‘The future of ecotourism’, Mexico Journal, Vol.01, pp. 13 - 14.
135. Lê Huy Bá (2000), DLST, NXB Khoa học và Kỹ thuật, tr. 81.
136. Lê Ngọc Hùng (2008), ‘Vốn xã hội con người và mạng lưới xã hội qua một số nghiên cứu ở Việt Nam’, Tạp chí nghiên cứu con người, Số 4 (37).
137. Lê Thị Thanh Hương (2015), Nghiên cứu tính đa dạng nguồn cây thuốc được sử dụng trong cộng đồng các dân tộc ở tỉnh thái nguyên nhằm bảo tồn và phát triển bền vững, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
138. Lê Văn Lanh và Bùi Xuân Trường (2018), ‘DLST tại các vườn quốc gia và KBTTN Việt Nam: Tiềm năng, thách thức và giải pháp’, trong Kỷ yếu Phát triển
du lịch tại các vườn quốc gia và KBTTN: Cơ sở khoa học pháp lý, kinh nghiệm và thực tiễn, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng, GreenViet, Pannature, Đà Nẵng 2018.
139. Lê Văn Minh (2016), ‘Tiềm năng phát triển DLST tại Việt Nam’, Tạp chí Môi trường, Số 6.
140. Lea, J. (1988), Tourism and Development in the Third World, London: Routledge, 88 pp.
141. Leana, C.R., and Buren, H. J. (1999), ‘Organizational social capital and employment practices’, The Academy of Management Review, Vol.24 (No.03), pp. 538 - 555.
142. Leeder, Stephen and Dominello, A. (1999), ‘Social capital and its relevance to health and family policy, Australian and New Zealand’, Journal of Public Health, Vol.23, pp. 424 - 429.
143. Lesser, E. L. (2000), Knowledge and Social Capital: Foundations and Applications, Boston, MA: Butterworth-Heinemann, 323 pp.
144. Lin, N. (2001), Social Capital: A Theory of Social Structure and Action, Cambridge, UK: Cambridge University Press, 278 pp.
145. Liu, J. et al. (2014), ‘The role of social capital in encouraging residents' pro environmental behaviors in community - based ecotourism’, Tourism Management, Vol.41, pp. 190 - 201.
146. Lohmann, N. and Lohmann, R. A. (2005), Rural social work practice, New York: Columbia University Press, 340 pp.
147. Loury G. (1977), ‘A Dynamic Theory of Radical Income Differences’, In Women, Minorities, and Employment Discrimination, Lexington Books, page 153 - 188.
148. Luật du lịch Việt Nam (2005), NXB Chính trị Quốc gia.
149. Macbeth, J., Carson D. and Northcote J. (2004), ‘Social Capital, Tourism and Regional Development: SPCC as a Basis for Innovation and Sustainability’, Current Issues in Tourism, Vol.07 (No.6), pp. 502 - 522.
150. Mai Văn Hai và cộng sự (2007), Mạng lưới quan hệ họ hàng lấy cá nhân làm trung tâm và vai trò của nó trong hoạt động kinh tế nông thôn hiện nay, Đề tài cấp Viện.
151. Marcinek, A. A and Hunt, C. A (2015), ‘Social capital, ecotourism, and empowerment in Shiripuno, Ecuador’, Int. J. Tourism Anthropology, Vol.04 (No.04), pp. 327 - 342.
152. Marsden, P. V. (1990), ‘Networks data and measurement’, American Sociological Review, Vol.16, pp. 435 - 63.
153. Marshall, G. (1998), Oxford Dictionary of Sociology, New York Oxford
University Press , 710 pages.
154. Markwell, K. and Weiler, B. (1998), ‘Ecotourism and interpretation’, In Uzzell
D. and Ballantyne R. (eds), Contemporary Issues in Heritage & Environmental Interpretation, London: The Stationary Office, pp. 98 - 111.
155. Martinez-Moyano, I. J. (2006), ‘Exploring the Dynamics of Collaboration in Interorganizational Settings’, In Schuman S. (ed.), Creating a culture of collaboration: The International Association of Facilitators handbook, San Francisco, CA, US: Jossey - Bass, pp. 69 - 85.
156. Marzouki, M., Froger, G. and Ballet, J. (2012), ‘Ecotourism versus Mass Tourism. A Comparison of Environmental Impacts Based on Ecological Footprint Analysis’, Sustainability, Vol. 04, pp. 123 - 140.
157. Mathieson, A. and Wall, G. (1982), Tourism: Economic, Physical and Social Impacts, Longman, Harlow, England, 208 pp.
158. Matilde, A. and Gunnarsdotter, Y. (2012), ‘Local community participation in ecotourism and conservation issues in two nature reserves in Nicaragua’, Journal of Sustainable Tourism, Vol. 20 (No. 08), pp. 1025 - 1043.
159. Mauerhofer V. (2010), ‘Social capital, capacity and carrying capacity: exploring basics of ‘socially sustainable economic degrowth’, In second International Conference on Economic Degrowth for Ecological Sustainability and Social Equity, pp. 03 - 19.
160. McCool, S. F. and Moisey, R. N. (2008), Tourism, Recreation, and Sustainability: Linking Culture and the Environment, 2nd (ed), Wallingford, Oxon, GBR: CABI Publishing, pp. 19-42.
161. McLaren, D. (2003), Rethinking Tourism and Ecotravel, Bloomfield, CT, USA: Kumarian Press
162. McLeod and Carolyn (2017), The Stanford Encyclopedia of Philosophy,
Metaphysics Research Lab, Stanford University.
163. Mensah, Ishmael, Ernest and Adofo (2013), ‘Community Participation in Ecotourism: The Case of Bobiri Forest Reserve and Butterfly Sanctuary in Ashanti, Region of Ghana’, American Journal of Tourism Management, 2.1A, pp. 34 - 42.
164. Molm, L. D. (2001), ‘Social Exchange and Exchange Networks’, in Handbook of Social Theory, Sage Publications, pp. 260 - 272.
165. Molm L.D. (2007), ‘The Value of Reciprocity’, Social Psychology Quarterl, Vol.70 (No.2), pp. 199 - 217.
166. Mondino, E. and Beery, T. (2016), ‘Ecotourism as a learning tool for sustainable development. The case of Monviso Transboundary Biosphere Reserve, Italy’, Journal of Ecotourism, Vol. 04, pp. 01 - 15.
167. Morgan, Robert and Hunt, S. (1994), ‘The Commitment-Trust Theory of
Relationship Marketing’, The Journal of Marketing, Vol.58 (No.03), pp. 20 - 38.
168. Mudzengi, B. K. and Chiutsi, S. (2014), ‘Socio - political and macro - economic factors influencing ecotourism competitiveness in Zimbabwe’, International Journal of Development and Sustainability, Vol.3 (No.2), pp. 306 - 314.
169. Murray, R., and Hillman, R. (2015), Ecotourism Australia Limited Annual Report, 2014/2015, ACN: 100755694.
170. Musavengane, R. (2017), An assessment of the role of social capital in collaborative environmental governance in tribal communities: the study of Gumbi and Zondi communities in Kwazulu Natal province, south Africa, Thesis Submitted in fulfilment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy Geography and Environmental studies, University of Witwatersrand, Johannesburg.
171. Musavengane, R. and Matikiti, R. (2015), ‘Does social capital really enhance community based ecotourism?’, A review of the literature, African Journal of Hospitality, Tourism and Leisure, Vol.4 (No.01), pp. 1 - 18.
172. Nahapiet, J. and Ghoshal, S. (1998), ‘Social capital, intellectual capital, and the organization advantage’, Academy of Management Review, Vol.23 (No.02), pp. 242 - 266.
173. Narayan, P. and Deepa (1999), ‘Bonds and Bridges: Social Capital and Poverty, Policy’, Research Working, The World Bank, Washington, DC: 20433, pp. 44 - 52.
174. Nelson, J. (2004), ‘The evolution and impacts of community based ecotourism in northern Tanzania’, Issue paper, No.131.
175. Newton and Kenneth (1997), ‘Social Capital and Democracy’, American Behavioral Scientist, Vol.40 (No.05), pp. 575 - 86.
176. Ngọc Hải (2016), ‘Du lịch Cát Bà - Động lực phát triển du lịch đất cảng Hải Phòng’, Tạp chí Cộng sản, số 112, trang 01 - 05.
177. Norris, R. D. (1994), ‘Ecotourism in the national parks of Latin America’,
National Parks, Vol. 68 (No.1-2), pp. 32 - 37.
178. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong
quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê.
179. Nguyễn Hoài Nam (2017), ‘Du lịch Cát Bà: Thực trạng và giải pháp’, Tạp chí Công thương, số 6.
180. Nguyen, N. T (2007), Role of social capital in natural resource conservation: a case study of Cat Tien national park in Vietnam, a dissertation presented to the graduate school of the university of Florida in partial fulfillment of the requirements for the degree of doctor of philosophy, University of Florida.
181. Nguyễn Quang A (2003), ‘Vốn và vốn xã hội’, Tạp chí Tia sáng, Số 14.
182. Nguyễn Quý Thanh (2005), ‘Sự giao thoa giữa vốn xã hội với các giao dịch kinh tế trong gia đình: so sánh gia đình Việt Nam và Hàn Quốc’, Tạp chí Xã hội học, số 2, tr. 90.
183. Nguyễn Quyết Thắng (2010), ‘Indonesia phát triển DLST dựa vào cộng đồng’,
Tạp chí Du lịch Việt Nam, Số tháng 6/2010.
184. Nguyễn Quyết Thắng (2012), Nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch Bắc Trung Bộ, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
185. Nguyễn Thanh Tuấn (2012), Đánh giá tài nguyên và đề xuất phát triển du lịch sinh thái nhằm phục vụ công tác bảo tồn tại vườn quốc gia Bái Tử Long, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Môi trường trong phát triển bền vững, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội.
186. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Bùi Thị Phương (2014), ‘Vốn xã hội từ một số cách tiếp cận nghiên cứu trên thế giới’, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, Số 4 (77), tr. 63
- 72.
187. Nguyễn Thị Sơn (2000), Cơ sở khoa học cho việc đinh hướng phát triển DLST ở vườn quốc gia Cúc Phương, Luận án Tiến sĩ, 2000. Đại học Sư phạm Hà Nội.
188. Nguyễn Tuấn Anh (2012), ‘Quan hệ họ hàng - một nguồn vốn xã hội trong phát triển kinh tế hộ gia đình nông thôn’, Tạp chí nghiên cứu con người, Số 01.
189. Nguyễn Văn Hợp (2014), Giải pháp quản lý và khai thác DLST ở các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng PTBV (Nghiên cứu điểm vườn quốc gia Cúc Phương), Luận án Tiến sĩ.
190. Nguyễn Văn Mạnh và Lê Trung Kiên (2005), DLST và kinh doanh sản phẩm DLST tại các vườn quốc gia và KBTTN của Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, No 4.
191. Nguyễn Văn Mạnh và cộng sự (2006), Phát triển sản phẩm DLST ở vườn quốc gia Cúc Phương, Đề tài cấp bộ.
192. Nguyễn Văn Thắng (2013), ‘Lòng tin và vai trò của lòng tin - nghiên cứu tại các doanh nghiệp liên doanh quốc tế ở Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số đặc biệt tháng 08/2013.
193. Nguyễn Vũ Quỳnh Anh (2013), ‘Vốn xã hội một nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế nông thôn’, Tạp chí nghiên cứu con người, Số 01 (64), tr. 38 - 48.
194. Nsukwini, S. and Bob, U. (2016), ‘The socio-economic impacts of ecotourism in rural areas: a case study of Nompondo and the HluhluweiMfolozi Park (HiP)’, African Journal of Hospitality, Tourism and Leisure, Vol. 05 (No.03), pp. 01 - 15.
195. Obenaus S. (2005), Ecotourism - Sustainable Tourism in National Parks and
Protected Areas, Banff National Park in Canada and Nationalpark Gesäuse in Austria - a Comparison, 162 pp.
196. Oh, H., Labianca, G. and Chung, M.H. (2006), ‘A multilevel model of group social capital’, Academy of Management Review, Vol.31 (No.03), pp. 569 - 582.
197. Okazaki, E. (2008), ‘A communityBased Tourism model: its conception and use’, Journal of Sustainable Tourism, Vol.16 (No.05), pp. 511 - 529.
198. O’Neill, E. (2008), ‘Earth - Saving Tips: Community Based Ecotourism’,
Christian Science Monitor, Vol. 100 (No.192).
199. Orams, M.B.(1995), ‘Towards a more desirable form of ecotourism’, Tourism Management Vol. 16 (No. 1), pp. 3 - 8.
200. Pagdin, C. (1995), ‘Assessing Tourism Impacts in the Third World: A Nepal
Case Study’, Progress in Planning, Vol.44 (No.03), pp. 185 - 266.
201. Park, D.B, Lee, K. W, Choi, H. S and Yoon, Y. (2012), ‘Factors influencing social capital in rural to, urism communities in South Korea’, Tourism Management, Vol.33 (No.6), pp. 1511 - 1520.
202. Perkins, D. D., Hughey, J. and Speer, P.W. (2002), ‘Community psychology perspectives on social capital theory and community development practice’, Journal of the Community Development Society, Vol.33 (No.1), pp. 33 - 52.
203. Pham Hong Long and Kayat K. (2011), ‘Residents’ Perceptions of Tourism Impact and Their Support for Tourism Development: The Case Study of Cuc Phuong National Park, Ninh Binh Province, Vietnam’, European Journal of Tourism Research, Vol. 4 (No. 2), pp. 123-146.
204. Pham Hong Long (2011), ‘Perceptions of Tourism Impact and Tourism Development Among Residents of Cuc Phuong National Park, Ninh Binh, Vietnam’, Journal of Ritsumeikan Social Sciences and Humanities, Vol 3.
205. Phạm Hồng Long, Bùi Đức Huyên (2016), Nhìn nhận lại định nghĩa và các nguyên tắc DLST năm 1990 và năm 2015 của TIES, trong Trường Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn và Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam (chủ biên sách chuyên khảo), Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù khu vực Tây Bắc, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, trang 176 - 189.
206. Phạm Hồng Long và Đinh Khánh Tùng (2018), ‘Công ty Oxalis với phát triển du lịch bền vững tại vườn quốc gia Phong Nha, Kẻ Bàng’ trong Kỷ yếu Phát triển du lịch tại các vườn quốc gia và KBTTN: Cơ sở khoa học pháp lý, kinh nghiệm và thực tiễn, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng, GreenViet, Pannature, Đà Nẵng 2018.
207. Phạm Lê Hòa (2017), ‘Những ghi chép về người Mường ở Hòa Bình Phần 1: Đặc điểm nơi cư trú’, Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, Số tháng 2.
208. Phạm Minh Vẽ (2016), ‘Nghiên cứu nhu cầu và giải pháp liên kết, hợp tác giữa