các địa phuơng trong vùng Tây Bắc để phát triển DLST bền vững, trong Trường Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn và Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam (chủ biên sách chuyên khảo), Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù khu vực Tây Bắc, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, trang 290 - 307.
209. Phạm Trung Lương và cộng sự (2002), DLST - Những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB giáo dục, Hà Nội.
210. Phạm Trương Hoàng (2008), ‘Kinh nghiệm DLST tại Nhật Bản đối với Việt
Nam’, Tạp chí du lịch Việt Nam, Số tháng 6/2008.
211. Phạm Hồng Chương và Phùng Thị Hằng (2012), ‘Xây dựng tiêu chí đánh giá điểm DLST tại các vườn quốc gia Việt Nam - nghiên cứu trường hợp tại vườn quốc gia Cúc Phương’, Tạp chí Kinh tế Phát triển, số 186.
212. Phạm Hồng Chương và Phùng Thị Hằng (2013), ‘Phát triển sản phẩm DLST dựa vào cộng đồng ở vườn quốc gia Cúc Phương', Tạp chí Kinh tế và Phát triển ISSN 1859-0012, Số 191.
213. Phùng Thị Hằng (2015), ‘Ecotourism development policy in Thailand and lessons learned for Vietnam’, trong Hội thảo quốc tế Các vấn đề KT - XH trong phát triển, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, tr. 416 - 425.
214. Phùng Thị Hằng (2016a), ‘Những vấn đề lý luận về DLST dựa vào cộng đồng và gợi ý chính sách phát triển cho vùng Tây Bắc’, trong Trường Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn và Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam (chủ biên sách chuyên khảo), Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù khu vực Tây Bắc, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 49 - 81.
215. Phùng Thị Hằng (2016b), Phát huy giá trị văn hóa bản địa trong phát triển DLST ở vườn quốc gia Cúc Phương, Hội thảo khoa học quốc tế: “Phát triển du lịch bền vững: vai trò của nhà nước, doanh nghiệp và cơ sở đào tạo”, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, tr. 291 - 306.
216. Phùng Thị Hằng (2016c), ‘Vai trò của phụ nữ trong phát triển DLST, bài học kinh nghiệm từ Nepal’, Tạp chí Du lịch Việt Nam, Số tháng 9/2016, tr. 52 - 53.
217. Phùng Thị Hằng (2017), ‘Sự tham gia quản lý của người dân địa phương: chìa khóa thành công trong phát triển DLST’, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, Số 489, tháng 03/2017, tr. 104 - 106 và 110.
218. Phùng Thị Hằng và cộng sự (2017), Đánh giá tác động của vốn xã hội đối với sự phát triển DLST dựa vào cộng đồng tại vườn quốc gia Cúc Phương, Đề tài nghiên cứu Khoa học cấp Trường, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
219. Phùng Thị Hằng (2018), ‘Mối quan hệ giữa các bên liên quan trong phát triển DLST ở các vườn quốc gia’, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, số 521, tr. 10 - 13.
220. Pongponrat, K., and Chantradoan, N. J. (2012), ‘Mechanism of social capital in
community tourism participatory planning in Samui Island, Thailand’, Tourismos: an international multidisciplinary Journal of Tourism, Vol.07 (No.01), pp. 339 - 349.
221. Poon, A. (1993), Tourism, Technology and Competitive Strategies, CAB International, New York.
222. Poquérusse and Jessie (2012), ‘The Neuroscience of Sharing’, Journal of Integrative Neuroscience, Vol.08.
223. Portes, Alejandro, and Landolt, P. (1998), ‘The downside of social capital’, The American Prospect, Vol.26, pp. 18 - 23.
224. Pramanik, P. D., Ingkadijaya, R. and Achmadi, M. (2018), ‘Community Participation as an Aspect of Social Capital at Tourism Village’, Economics, Business and Management Research (AEBMR), Vol.52, pp. 39 - 45.
225. Pretty, J. (1995), ‘Participatory learning for sustainable agriculture’, World Development, Vol.23 (No.08), pp. 1247 - 1263.
226. Pretty, J. (2003), ‘Social capital and the collective management of resources’.
Science, Vol.302 (No.5652), pp. 1912 - 1914.
227. Pretty, J. and Smith, D. (2004), ‘Social Capital in Biodiversity Conservation and
Management’, Conservation Biology, Vol.18 (No.03), pp. 631 - 638.
228. Putnam, R. D. (1993), Making Democracy Work: Civic Traditions in Modern Italy, Princeton, NJ: Princeton University Press.
229. Putnam, R. D. (1995), ‘Bowling alone: America's declining social capital’,
Journal of Democracy, Vol.06 (No.01), pp. 65 - 78.
230. Putnam, R. D. (2000), Bowling Alone: The Collapse and Revival of American Community, New York: Simon and Schuster, 541 pp.
231. Putnam (2001), Social Capital Benchmark Survey, Storrs, CT: Roper Center.
232. Putnam and Robert D. (2002), Democracies in flux: The evolution of social capital in contemporary society, New York: Oxford University Press U.S.
233. Rahemtulla, Y.G. and Wellstead, A.M. (2001), Ecotourism: understanding the competing expert and Academic definitions, Inf. Rep. NOR-X-380: 3-4, publication by Natural Resources Canada, Canadian Forest Service, Northern Forestry Centre, pp. 1 - 10.
234. Rohe, W.M. (2004), ‘Building social capital through community development’,
Journal of the American Planning Association, Vol.70 (No.02), pp. 158 - 164.
235. Ross, S. annd Wall, G. (1999), ‘Ecotourism: towards congruence between theory and practice’, Tourism Management, Vol. 20, pp. 123 - 132.
236. Rousseau, D. M., Sitkin, S. B., Burt, R. S. and Camerer, C. (1998), ‘Not So Different After All: A Cross-discipline View of Trust’, Academy of Management Review, Vol.23(No.03), pp. 393 - 404.
237. Routledge, Bryan, R. and Amsberg (2003), ‘Social capital and growth’, Journal of Monetary Economics, Vol 50, pp. 167-193.
238. Rutten, M., (2004), ‘Partnerships in Community-Based Ecotourism Projects: Experiences from the Maasai Region, Kenya’, ASC Working Paper, African Studies Centre, Leiden, The Netherlands, Vol.1 (No.57), pp. 1- 32.
239. Rutten, R., Westlund, H. and Boekema, F. (2010), ‘The spatial dimension of social capital’, European Planning Studies, Vol.18 (No.06), pp. 863 - 871.
240. Salafsky, N. and Wollenberg, E. (2000), ‘Linking livelihoods and conservation: a conceptual framework and scale for assessing the integration of human needs and biodiversity’, World Development, Vol.28 (No.08), pp. 1421 - 1438.
241. Sander and Thomas, H. (2002), ‘Social capital and new urbanism: leading a civic
horse to water’, National Civic Review, Vol 91, pp. 213-221.
242. Sander, B. (2012), ‘The Importance of Education in Ecotourism Ventures: lessons from Rara Avis ecolodge, Costa Rica’, Int. J. Sustainable Societ, Vol.04 (No.04), pp. 389 - 403.
243. Sarhan, A., Abdelgalil, R. and Radwan, Y. (2016), ‘Ecotourism principles as a framework for culturally responsive community development’, WIT Transactions on Ecology and The Environment, Vol.201, pp. 15 - 25.
244. Sato. Y. (2013), ‘Social capital’, Sociopedia.isa, pp. 01 - 10.
245. Sawatsky (2003), The influence of social capital on the development of nature tourism: a case study from Bahia Magdalena, Mexico, research project submitted in partial fulfillment of the requirements for the degree of master of resource management, 124 pp.
246. Scheyvens, R. (1999), ‘Ecotourism and the Empowerment of Local Communities’, Tourism Management, Vol.20, pp. 245 - 249.
247. Schuller, Tom, Baron, S. and Field, J. (2000), Social capital: a review and critique, in Social Capital: Critical Perspectives, Oxford: Oxford University Press, pp. 1 - 39.
248. Searle, J. R. (1995), The Construction of Social Reality, The Free Press, 256 pp.
249. Shah, K. and Gupta, V. (2000), Working Paper:Tourism, the Poor and Other Sta keholders: Experience in Asia, Overseas Development Institute, UK, 57 pp.
250. Sharpley, R. (2006), ‘Ecotourism: A consumption perspective’, Journal of Ecotourism, Vol.05( No.01 and 02), pp. 07 - 22.
251. Shemshad, M. and Mohammadi, I. M. (2012), ‘Analysis of Factors Affecting the Ecotourism Development’, International Journal of Architecture and Urban Development, Vol.2 (No.4), pp. 19 - 24.
252. Sherif, M. (1936), The psychology of social norms, NewYork: Harper, 209 pp.
253. Siswanto, A. and Moeljadi (2015), ‘Ecotourism Development Strategy Baluran
National Park in the Regency of Situbondo, East Java, Indonesia’, International Journal of Evaluation and Research in Education (IJERE), Vol.4 (No.4), pp. 185
- 195.
254. Slangen, Louis, H. G., Cornelis, G., Kooten, V. and Suchanek, P. (2003), ‘Institutions, social capital and agricultural change in central and eastern Europe’, Journal of Rural Studies In Press, Vol.20 (No.2), pp. 245-256.
255. Stronza, A. and Gordillo, J.( 2008), ‘Community views on ecotourism’, Annals of Tourism Research, Vol.35 ( No.2), pp. 448 - 468.
256. Sultana, F. (2009), ‘Community and Participation in Water Resources Management: Gendering and naturing development debates from Bangladesh’, Transactions of the Institute of British Geographers, Vol.34, pp. 346 - 363.
257. Sutton, M. (1999), ‘Aboriginal ownership of national parks and tourism’,
Cultural Survival Quarterly, MA, USA, Vol.23 (No.2), pp. 55 - 56.
258. Tabachnick, B. G. and Fidell, L. S. (1996), Using multivariate statistics (6th ed.), New York: HarperCollins, 1024 pp.
259. Tay, L. and Jebb, A. T. (2016), ‘Scale Development’, In S. Rogelberg (Ed), The SAGE Encyclopedia of Industrial and Organizational Psychology, 2nd edition. Thousand Oaks, CA: Sage.
260. Thammajinda, R. (2013), Community participation and social capital in tourism planning and management in a Thai context, A thesis submitted in partial fulfilment of the requirements for the Degree of Doctor of Philosophy, at Lincoln University.
261. Thomese F. và Nguyễn Tuấn Anh (2007), ‘Quan hệ họ hàng với việc dồn điền đổi thửa và sử dụng đất dưới góc nhìn vốn xã hội ở một làng Bắc Trung Bộ’, Tạp chí Nghiên cứu và Gia đình, Số 4/17.
262. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg về Ban hành QCQL rừng đặc dụng, ban hành ngày 14/8/2006.
263. Thủ tướng Chính phủ (2013a), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn 2030, phê duyệt ngày 22/01/2013.
264. Thủ tướng Chính phủ (2013b), Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch vùng ĐBSH&DHĐB đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phê duyệt ngày 11/11/2013.
265. Tickell, C. (1994), ‘Framework in Cater’, In Lowman, E. G. (ed), Ecotourism: a Sustainable Option?, John Wiley & Sons, Brisban, Australia: pp. 9 - 10.
266. TIES - The International Ecotourism Society (1993), Ecotourism Guidelines for Nature Tour Operators, Burlington, VT, USA.
267. TIES - International Ecotourism Society (2015a), ‘What is ecotourism?’,
http://www.ecotourism.org/what-is-ecotourism, xem 30/05/2017.
268. TIES - International Ecotourism Society (2015b), Announces Ecotourism Principles Revision, http://www.ecotourism.org/news/ecotourism-principles, xem 30/05/2017.
269. Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế - IUCN Việt Nam (2008), Huớng dẫn quản lý KBTTN - Một số kinh nghiệm và bài học quốc tế, ISBN: 978-2-8317-1084-6, tr. 5.
270. Tổng cục Du lịch (2013), Sổ tay hướng dẫn phát triển DLST tại Việt Nam.
271. Tosun, C. (1999), ‘Towards a Typology of Community Participation in the Tourism Development Process’, Anatolia: An International Journal of Tourism and Hospitality Research, Vol.10 (No.2), pp. 113 - 134.
272. Tosun, C. (2000), ‘Limits to Community Participation in the Tourism Development Process in Developing Countries’, Tourism Management, Vol.21 (No.6), pp. 613 - 633.
273. Tosun, C. (2006), ‘Expected nature of community participati on in tourism development’, Tourism Management, Vol.27 (No.3), pp. 493 - 504.
274. Tosun, C. and Timothy, D.J. (2003), ‘Arguments for community participation in the tourism development process’, The Journal of Tourism Studies, Vol.14 (No.2), pp: 1 - 15.
275. Tran, L. and Walter, P. (2014), ‘Ecotourism, gender and development in northern Vietnam’, Annals of Tourism Research, Vol.44, pp. 116 - 130.
276. Trần Hữu Dũng (2003), ‘Vốn xã hội và kinh tế’, Tạp chí Thời đại, Số 8.
277. Trần Hữu Quang (2006), ‘Tìm hiểu khái niệm vốn xã hội’, Tạp chí Khoa học Xã hội, Số 95, tr. 7.
278. Tran Thi Mai Hoa, Huan Nguyen Cao Huan, Noma Haruo (2010), ‘Potential of Developing Community-based Ecotourisin Van Don District, Quang Ninh Province’, VNU Journal of Science, Earth Sciences 26, pp. 128 - 140.
279. Trần Thị Hương và cộng sự (2018), ‘Đánh giá tác động của hoạt động DLST tới môi trường tự nhiên và xã hội tại bản Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, Số 1, tr.113 - 122.
280. Truong, V. D. (2014), Tourism and poverty alleviation: A case study of Sapa, Vietnam, A thesis submitted in fulfilment of the requirements for the Degree of Doctor of Philosophy in Management at the University of Canterbury.
281. Tsai, W. (2000), ‘Social capital, strategic relatedness and the formation of intraorganizational linkages’, Strategic Management Journal, Vol.21 (No.9), pp. 925 - 939.
282. Turner, S. and Nguyen, P. A (2005), ‘Young Entrepreneurs, Social Capital and Doi Moi in Hanoi, Vietnam’, Urban Studies, Vol.42 (No.10), pp. 1693 - 1710.
283. Tzanakis, M. (2013), ‘Social capital in Bourdieu’s, Coleman’s and Putnam’s
theory: empirical evidence and emergent measurement issues’, Educate, Vol. 13 (No. 2), pp. 02 - 23.
284. UNWTO (2002), The British Ecotourism Market, pp.04.
285. Valentine, P. (1993), ‘Ecotourism and nature conservation: A definition with some recent developments in Micronesia’, Tourism Management, Vo.14 (No.2), pp. 107 - 115.
286. Vermaak, J. (2009), ‘Reassessing the concept of social capital”: considering resources for satisfying the needs of rural communities’, Development Southern Africa, Vol.26 (No.3), pp. 399 - 409.
287. Vidal, A.C. (2004), ‘Building social capital to promote community equity’, Journal of the American Planning Association, Vol.70 (No.2), pp. 142 - 192.
288. Wagner, C. S. (2006), ‘International collaboration in science and technology: Promises and pitfalls’, In Box, L and Engelhard, R. (eds.), Science and technology policy for development: Dialogues at the interface, London, United Kingdom: Anthem, pp. 165 - 176.
289. Watkin, J.R. (2003), The Evolution of Ecotourism in East Africa: From an idea to an industry, IIED Wildlife and Development Series, No.15, pp. 29.
290. Wearing, S. and Neil, J. (1999), Ecotourism: Impacts, Potentials and Possibilities (1st ed.), Oxford: Butterworth-Heinemann.
291. Weaver, D.B. (2001), Ecotourism, John Wiley & Sons: Milton, 386 pp.
292. Wearing, S. (2001), Volunteer tourism: experiences that make a difference, CABI Publishing, 205 pp.
293. Wearing, S. and Neil, J. (2009), Ecotourism - impacts, potentials and possibilities
(2nd ed.), Oxford, UK: Butterworth - Heinemann, 286 pp.
294. Weaver D. B. and Lawton L.J. (2007), ‘Twenty years on: The state of contemporary ecotourism research’, Tourism Management, Vol.28, pp. 1168 - 1179.
295. White, H. C. (2002), Markets from Network: Socioeconomic models of production, Princeton N.J.: Princeton University Press.
296. Wood, M. (2002), Ecotourism: Principles, Practices and Policies for Sustainability, CABI Publishing, 61 pp.
297. Woolcock, M. (2001), ‘The place of social capital in understanding social and economic outcomes’, Canadian Journal of Policy Research, Vol.02, pp. 11 - 17.
298. Woolcock, Michael, and Narayan, D. (2000), ‘Social capital: Implications for development theory, research, and policy’, The World Bank Research Observer, Vol.15 (No.225), pp. 249 - 227.
299. World Bank, (2003) Cornerstones for Conservation: World Bank Assistance for Protected Areas.
300. Wu B. (2012), ‘The Promise and Challenge of Ecotourism’, Social Space, pp.
106-109.
301. Yacob, R. M., Shuib, A., Mamat, F. M. and Radam, A. (2007), ‘Local economic benefits of ecotourism development in Malaysia: the case of Redang Island Marine Park’, International Journal of Economics and Management, Vol.01 (No.03), pp. 365 - 386.
302. Zhao, W., Ritchie, J. R. B. and Echtner, C.M. (2011), ‘Social capital and tourism entrepreneurship’, Annals of Tourism Research, Vol.38 (No.04), pp. 1570 - 1593.
303. Zheng, J., Roehrich, J.K., Lewis, M.A. (2008), ‘The dynamics of contractual and relational governance: Evidence from long-term public-private procurement arrangements’, Journal of Purchasing and Supply Management, Vol.14 (No.01), pp. 43 - 54.
304. Ziffer, K. (1989), ‘Ecotourism: the uneasy alliance’, Conserv. Int., Los Angeles, CA, pp. 15-16.
305. Zomorrodian, A. H., Samaha, A. A. and Ahmad, N. (2013), ‘Quantitative Models for Participation Evaluation in Community Development: A Theoretical Review’, World Applied Sciences Journal, Vol.25 (No.02), pp. 314 - 322.
PHỤ LỤC 1
CÂU HỎI KHẢO SÁT CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Xin kính chào ông/bà!
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân hiện đang thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc”. Trước tiên, tôi xin cảm ơn chân thành ông/bà về sự quan tâm, giúp đỡ của ông/bà đã dành thời gian chia sẻ với chúng tôi chủ đề này. Những thông tin do ông/bà cung cấp sẽ đặc biệt hữu ích với tôi khi thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin cam kết rằng những câu trả lời của ông/bà chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chân thành của ông/bà!
PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ VỐN XÃ HỘI VÀ CÁC LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỊA PHƯƠNG TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
Trong nghiên cứu này, chúng tôi muốn đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng của Vốn xã hội (Yếu tố tạo nên các mối quan hệ của con người trong xã hội được hình thành dựa trên các giá trị về lòng tin, sự tôn trọng các quy tắc, chuẩn mực; sự chia sẻ, hợp tác có đi có lại, tương trợ lẫn nhau trong một mạng lưới nhằm mang lại lợi ích khi họ tham gia các mối quan hệ này) đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái. Với mỗi thông tin/yếu tố về nguồn vốn xã hội của quý vị/cộng đồng, xin quý vị vui lòng khoanh vào ô số phù hợp nhất với quan điểm của quý vị.
1. Xin cho biết mức độ ông/bà đồng ý hay không đồng ý về lòng tin của
ông/bà đối với người dân trong cộng đồng và chính quyền?
(1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý)
Rất không đồng ý -> Rất đồng ý
Các yếu tố | Mức độ quan điểm | |||||
1 | Tôi tin rằng phần lớn người dân trong cộng đồng chúng tôi là trung thực và có thể tin cậy được | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | Tôi tin tưởng vào chính quyền (lãnh đạo) địa phương | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3 | Tôi tin tưởng vào các cấp lãnh đạo ở chính quyền Trung ương | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4 | Tôi nghĩ rằng cộng đồng của chúng tôi được thành lập trên cơ sở của đạo đức xã hội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đóng Góp Về Mặt Lý Thuyết Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia Đồng bằng sông Hồng và Duyên Hải Đông Bắc - 21
- Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia Đồng bằng sông Hồng và Duyên Hải Đông Bắc - 22
- Xin Cho Biết Mức Độ Ông/bà Đồng Ý Hay Không Đồng Ý Về Sự Trao Đổi Và Chia Sẻ Lẫn Của Ông/bà Đối Với Người Dân Trong Cộng Đồng?
- Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia Đồng bằng sông Hồng và Duyên Hải Đông Bắc - 25
- Ảnh hưởng của vốn xã hội đến lợi ích của người dân địa phương trong phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia Đồng bằng sông Hồng và Duyên Hải Đông Bắc - 26