Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến lòng trung thành của nhân viên công nghệ thông tin trong các ngân hàng thương mại cổ phần - 6



Bản phỏng vấn chính thức

Nghiên cứu định lượng:

- Thu thập dữ liệu

- Mã hóa, nhập liệu

- Làm sạch dữ liệu

- Phân tích Cronbach’s Alpha

- Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

- Phân tích hồi quy


Tóm tắt báo cáo, ý nghĩa và kiến nghị



Dàn bài phỏng vấn định tính

Cơ sở lý thuyết

Nghiên cứu định tính (Thảo luận nhóm, n=8)

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu


3.4 Thiết kế thang đo


Dựa vào thang đo được kế thừa từ các kết quả của các nghiên cứu khác và sau khi tiến hành thảo luận với những nhân viên CNTT đang làm việc trong các


ngân hàng TMCP nhằm điều chỉnh các thang đo cho phù hợp, các yếu tố của thang đo được đưa vào trong nghiên cứu cụ thể như sau:


(1) Yếu tố Giao tiếp được đo lường bằng 4 biến quan sát như sau:


Nhân viên được khuyến khích chia sẻ kiến thức, thông tin

làm việc với đồng nghiệp

GIAOTIEP1

Lãnh đạo luôn giải quyết xung đột rò ràng, minh bạch

GIAOTIEP2

Những thay đổi về chính sách, thủ tục đều được thông báo

rò ràng, đ ầy đủ

GIAOTIEP3

Nhân viên dễ dàng trao đổi, chia sẻ quan điểm với lãnh đ ạo

GIAOTIEP4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến lòng trung thành của nhân viên công nghệ thông tin trong các ngân hàng thương mại cổ phần - 6


(2) Yếu tố Đào tạo và phát triển được đo lường bằng 5 biến quan sát như sau:


Công ty cung cấp đầy đ ủ điều kiện phục vụ nhu cầu tự học hỏi

DAOTAO1

Nhân viên được đào tạo các kỹ năng ngoài chuyên môn để

thực hiện tốt công việc

DAOTAO2

Nhân viên được đào tạo để định hướng phát triển lâu dài

DAOTAO3

Nhân viên thường xuyên được tham dự hội thảo ho ặc giới

thiệu sản phẩm của đối tác về công nghệ mới

DAOTAO4

Chương trình đào tạo của công ty đa dạng (nhiều nội dung/

nhiều hình thức)

DAOTAO5


(3) Yếu tố Chấp nhận rủi ro được đo lường bằng 3 biến quan sát như sau:


Công ty khuyến khích mọi người thử đưa ra các ý tưởng

mới

RUIRO1

Công ty chấp nhận tổn thất chi phí cho việc thử nghiệm các

sáng tạo và c ải tiến của nhân viên

RUIRO2

Nhìn chung ý tưởng, sáng tạo để cải tiến nhằm nâng cao

hiệu quả luôn được chấp nhận

RUIRO3


(4) Yếu tố Lương, thưởng và phúc lợi đo lường bằng 5 biến quan sát như sau:


Tiền lương nhân viên nhận được tương xứng với công sức đóng góp cho công ty

TIENCONG1

Thu nhập của nhân viên phù hợp với mặt bằng chung

TIENCONG2

Công ty thực hiện xem xét, điều chỉnh lương theo định kỳ (ít nhất 1 năm 1 lần)

TIENCONG3

Tiền lương, tiền thưởng được phân phối công bằng

TIENCONG4

Các chế độ và chính sách về phúc lợi của công ty (bảo hiểm, nghỉ dưỡng, tham quan, du lịch, nhà cửa, mua cổ tức của công ty, v.v…) rất hấp dẫn

TIENCONG5


(5) Yếu tố Cơ hội thăng tiến đo lường bằng 5 biến quan sát như sau:


Hiệu quả công việc luôn được ghi nhận

THANGTIEN1

Việc xem xét các danh hiệu thi đua được thực hiện minh

bạch

THANGTIEN2

Các hình thức khen thưởng tương xứng với nỗ lực làm việc

THANGTIEN3

Công ty luôn tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực

THANGTIEN4

Nhân viên hiểu rò các điều kiện thăng tiến

THANGTIEN5


(6) Yếu tố Làm việc nhóm đo lường bằng 3 biến quan sát như sau:


Nhân viên giữa các bộ phận và phòng ban trong công

ty luôn sẵn sàng hợp tác làm việc với nhau

LAMVIECNHOM1

Khi xảy ra sự cố khẩn cấp, các bộ phận luôn hỗ trợ

nhau để xử lý nhanh chóng

LAMVIECNHOM2

Làm việc nhóm luôn được khuyến khích thực hiện

trong công ty

LAMVIECNHOM3


(7) Yếu tố Môi trường làm việc đo lường bằng 7 biến quan sát như sau:


Nơi làm việc tốt: sạch sẽ, tiện nghi

MOITRUONG1

Công việc không quá nhiều áp lực

MOITRUONG2

Nơi làm việc đảm bảo an toàn

MOITRUONG3

Công việc ổn định, không lo lắng về mất việc làm

MOITRUONG4

Quan hệ đồng nghiệp luôn chan hòa, thân thiện, đoàn

kết

MOITRUONG5

Đồng nghiệp thoải mái, dễ chịu

MOITRUONG6

Công ty cung c ấp đầy đủ phương tiện máy móc, thiết bị

phục vụ công việc

MOITRUONG7


(8) Yếu tố Chính sách quản trị đo lường bằng 6 biến quan sát như sau:


Các quy định, chính sách trong công ty luôn công bằng và nhất quán

CHINHSACH1

Nội quy công ty là phù hợp, không gây cản trở trong

công việc

CHINHSACH2

Quy trình làm việc rò ràng

CHINHSACH3

Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận không bị chồng

chéo

CHINHSACH4

Công ty có quy chế, quy định thưởng phạt nghiêm minh

CHINHSACH5

Nhân viên hài lòng về các hoạt động hỗ trợ của công ty

(căntin, bãi gửi xe,…)

CHINHSACH6


(9) Yếu tố Lòng trung thành của nhân viên đo lường bằng 3 biến quan sát như sau:


Nhân viên mong muốn được làm việc ở công ty đến

khi về hưu

TRUNGTHANH1

Nhân viên sẽ ở lại làm việc với công ty dù cho có nơi

khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn

TRUNGTHANH2

Nhân viên luôn làm việc hết mình vì tổ chức

TRUNGTHANH3


Trong nghiên cứu này, thang đo Likert 5 bậc được sử dụng để đo lường các biến quan sát trên, c ụ thể:


- Bậc 1: Rất không đồng ý.

- Bậc 2: Không đồng ý.

- Bậc 3: Bình thường.

- Bậc 4: Đồng ý.

- Bậc 5: Rất đồng ý.


CHƯƠNG 4:


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Nội dung của chương này sẽ tập trung trình bày một số thông tin về mẫu nghiên cứu đã thu thập được và kiểm định mô hình đo lường các khái niệm nghiên cứu. Các thang đo sau khi được kiểm định sẽ được sử dụng để ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu.

4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát

Như đã trình bày ở chương trên, mẫu được chọn theo phương pháp l ấy mẫu thuận tiện với kích thước mẫu tối thiểu là 205 mẫu. Dữ liệu được thu thập thông qua các hình thức phỏng vấn trực tiếp, trả lời qua email hoặc qua công cụ thu thập dữ liệu trực tuyến (Google Docs). Tổng số bảng câu hỏi thu được là 295 bảng, trong đó có 240 bảng câu hỏi hợp lệ và được sử dụng để đưa vào phân tích.

Bảng 4.1: Thống kê mẫu khảo sát


Thông tin mẫu

Tần suất

Phần trăm

(%)

Giới tính

Nam

177

73.8

Nữ

63

26.3


Chuyên môn cụ thể

Phần mềm (ứng dụng)

133

55.4

Quản trị hệ thống

34

14.2

Quản trị cơ sở dữ liệu

19

7.9

Quản trị mạng

23

9.6

Hỗ trợ người dùng cuối (HelpDesk)

16

6.7

Khác

15

6.3


Số năm làm việc

Dưới 1 năm

20

8.3

Từ 1 đến 3 năm

106

44.2

Từ 3 đến 5 năm

48

20

Trên 5 năm

66

27.5

Trình độ học vấn

Trung cấp / Cao đẳng/ Kỹ thuật viên

8

3.3

Đại học

180

75

Sau đại học

52

21.7


- Về giới tính: trong số 240 người được khảo sát thì nam (73.8%) chiếm tỷ trọng nhiều hơn nữ (26.3%). Điều này cũng hợp lý vì trong lĩnh vực kỹ thuật thông thường tỷ lệ nam chênh lệch với nữ khá cao.

- Về chuyên môn c ụ thể: Hơn một nửa số người được khảo sát (55.4%) làm việc ở bộ phận chuyên về phần mềm (ứng dụng). Số còn lại rải rác ở các bộ phận khác như: Quản trị hệ thống (14.2%), Quản trị cơ sở dữ liệu (7.9%), Quản trị mạng (9.6%), Hỗ trợ người dùng cuối (HelpDesk) (6.7%), và ở một số bộ phận khác (6.3%).

- Về số năm làm việc ở công ty hiện tại: Số người được khảo sát tập trung ở nhóm có thời gian làm việc từ 1 đến 3 năm (44.2%), kế đến là nhóm có thời gian làm việc trên 5 năm (27.5%), còn lại là những người ở nhóm từ 3 đến 5 năm (20%) và dưới 1 năm (8.3%).

- Về trình độ học vấn: Hầu hết những người tham gia phỏng vấn có trình độ Đại học (75%), một số có trình độ Sau đại học (21.7%), số lượng Trung c ấp/Cao đẳng/ Kỹ thuật viên tương đối thấp (3.3%).

4.2 Kiểm định mô hình đo lường


Đề tài này ngoài việc sử dụng lại các thang đo đã được xây dựng ở các nghiên cứu khác còn có một số thang đo được hiệu chỉnh bổ sung cho phù hợp với điều kiện Việt Nam cũng như đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. Vì lý do đó, thang đo sử dụng trong đề tài này c ần thiết phải được kiểm định lại.

Độ tin cậy của từng thành phần thang đo được đánh giá bằng công cụ hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Những thành phần nào không đ ạt yêu cầu về độ tin cậy Cronbach Alpha sẽ bị loại. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đ ạt được độ tin cậy sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Sau EFA, tất cả các khái niệm nghiên cứu (thành phần) được đưa vào phân tích hồi quy nhằm kiểm định các giả thuyết đã nêu ra ở chương 2.

Xem tất cả 119 trang.

Ngày đăng: 02/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí