Kết Quả Cronbach Alpha Của Thang Đo Các Thành Phần Thỏa Mãn Công Việc


CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU‌


4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu

Việc khảo sát được tiến hành bằng bảng câu hỏi đánh giá cho điểm theo thang điểm 5 được gởi trực tiếp hoặc qua thư điện tử cho các cán bộ nhân viên làm việc toàn thời gian tại một số ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM.

Số bảng câu hỏi được gửi đi khảo sát tổng cộng là 550 bảng, trong đó có 450 bảng gửi trực tiếp, thu về 422 bảng trực tiếp và 45 bảng trả lời qua internet. Trong các bảng câu hỏi thu về có 106 bảng cho cùng mức điểm với tất cả các câu hỏi hoặc trả lời thiếu nhiều thông tin nên không đảm bảo độ tin cậy, vì vậy không sử dụng những bảng câu hỏi này. Cuối cùng có 361 bảng được sử dụng cho nghiên cứu.

Bảng 4.1 Cơ cấu mẫu khảo sát theo ngân hàng


Ngân hàng

Số người

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ hợp lệ (%)

Tỷ lệ cộng dồn (%)

ACB

32

8.86

8.86

8.86

BIDV

41

11.36

11.36

20.22

DAB

42

11.63

11.63

31.86

Eximbank

23

6.37

6.37

38.23

MB

32

8.86

8.86

47.09

Nam Á

25

6.93

6.93

54.02

Sacombank

41

11.36

11.36

65.37

Techcombank

40

11.08

11.08

76.45

Vietcombank

34

9.42

9.42

85.87

Vietinbank

51

14.13

14.13

100.00

Tổng

361

100.00

100.00


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 6


Bảng 4.2 Mô tả thông tin mẫu




Số người


Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ hợp lệ (%)

Tỷ lệ cộng dồn (%)


Giới tính

Nam

165

45.7

45.7

45.7

Nữ

196

54.3

54.3

100.0

Tổng

361

100.0

100.0



Tuổi

<=25 Tuổi

92

25.5

25.5

25.5

26 - 30 Tuổi

166

46.0

46.0

71.5

31 - 45 Tuổi

93

25.8

25.8

97.2

> 45 Tuổi

10

2.8

2.8

100.0

Tổng

361

100.0

100.0



Số năm công tác

Dưới 2 năm

145

40.2

40.2

40.2

Từ 2 đến dưới 5 năm

91

25.2

25.2

65.4

Tư 5 đến dưới 10 năm

90

24.9

24.9

90.3

Từ 10 năm trở lên

35

9.7

9.7

100

Tổng

361

100.0

100.0


Thu nhập hiện tại theo tháng

6 - 9 Trđ

22

6.1

6.1

6.1

9 - 12 Trđ

331

91.7

91.7

97.8

> 12 Trđ

8

2.2

2.2

100.0

Tổng

361

100.0

100.0



Trình độ

Cao đẳng

22

6.1

6.1

6.1

Đại học

331

91.7

91.7

97.8

Trên đại học

8

2.2

2.2

100.0

Tổng

361

100.0

100.0



Bảng 4.2 mô tả những thông tin nhân khẩu của các đối tượng trả lời liên quan đến nghiên cứu dựa trên thống kê tần suất và phần trăm có giá trị. Các biến nhân khẩu sử dụng trong nghiên cứu là giới tính, thâm niên, độ tuổi, trình độ học vấn. Theo đó, có 54.3% đối tượng trả lời là nữ và 45.7% là nam. Về thâm niên làm việc, có 145 người được khảo sát làm việc ở ngân hàng của mình dưới 2 năm chiếm tỷ lệ 40.2%, tiếp theo là 25.2% làm việc từ 2 đến dưới 5 năm, 24.9% làm việc từ 5 đến dưới 10 năm, và chỉ 9.7% làm việc trên 10 năm. Phần lớn người được khảo sát ở độ tuổi khá trẻ, cụ thể là 25.5% dưới 25 tuổi, 46% từ

25 đến dưới 30 tuổi, 25.8% từ 31 đến 45 tuổi và 2.8% trên 45 tuổi. Hầu hết những người được khảo sát có trình độ đại học trở lên, chiếm tỷ lệ 91.7%, còn lại 6.1% có trình độ cao đẳng. 2.2% người có trình độ trên đại học.


4.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo

4.2.1 Thang đo về sự thỏa mãn công việc

Như đã giời thiệu ở chương 3, trước khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá, dữ liệu nghiên cứu sẽ được kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng công cụ Cronbach Alpha bằng phần mềm SPSS 16.0, nhằm kiểm tra độ tin cậy của thang đo các thành phần thỏa mãn đối với công việc. Thang đo sự thỏa mãn công việc có 8 yếu tố thành phần công việc với 38 biến quan sát, kết quả kiểm định như sau :

Bảng 4.3 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo các thành phần thỏa mãn công việc

Biến quan

sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach

Alpha nếu loại

Yếu tố về bản chất công việc Cronbach's Alpha = .848

CV1

13.60

4.085

.780

.782

CV2

13.81

4.533

.619

.827

CV3

13.64

4.437

.652

.818

CV4

13.71

4.547

.590

.835

CV5

13.86

4.585

.648

.819


Biến quan

sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach

Alpha nếu loại

Yếu tố về lãnh đạo Cronbach's Alpha = .842

LD1

25.80

9.552

.590

.823

LD2

25.83

10.024

.615

.820

LD3

25.66

9.786

.601

.821

LD4

25.72

10.503

.467

.835

LD5

25.65

9.727

.681

.813

LD6

25.61

10.266

.568

.825

LD7

25.42

9.288

.641

.816

LD8

25.64

9.876

.569

.825

LD9

25.77

11.382

.261

.852

Yếu tố về tiền lương Cronbach's Alpha = .842

TL1

9.41

2.181

.729

.777

TL2

9.66

2.430

.693

.791

TL3

9.69

2.591

.717

.786

TL4

9.58

2.666

.581

.838

Yếu tố về đào tạo, thăng tiến Cronbach's Alpha = .796

DT1

20.87

6.916

.126

.833

DT2

20.82

5.124

.634

.747

DT3

21.15

6.024

.558

.767

DT4

20.84

5.004

.715

.729

DT5

20.87

5.597

.557

.763

DT6

20.90

5.638

.609

.755

DT7

20.78

5.914

.508

.773

Yếu tố về đồng nghiệp Cronbach's Alpha = .892

DN1

6.82

2.02

8 .806

.832

DN2

6.78

2.12

1 .784

.851

DN3

6.74

2.21

5 .779

.856


Biến

quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương

quan

Cronbach

Alpha nếu loại

Yếu tố về thương hiệu Cronbach's Alpha = .869

TH1

10.19

4.129

.669

.854

TH2

9.97

3.616

.758

.817

TH3

10.14

3.468

.760

.816

TH4

10.15

3.480

.711

.838

Yếu tố về sự đổi mới Cronbach's Alpha = .838

DM1

6.62

1.241

.704

.773

DM2

6.74

1.297

.695

.782

DM3

6.62

1.292

.705

.772

Yếu tố về sự áp lực trong công việc Cronbach's Alpha = .880

AL1

6.76

2.361

.803

.800

AL2

6.55

2.254

.780

.819

AL3

6.57

2.406

.723

.870

Qua kết quả kiểm định, nhìn chung các thang đo về bản chất công việc, yếu tố tiền lương, yếu tố thương hiệu, sự đổi mới và áp lực trong công việc có độ tin cậy tốt với hệ số Cronbach Alpha >0,6, hệ số tương quan biến tổng > 0.3, hệ số Cronbach Alpha nếu loại trừ từng biến quan sát trong thang đo đều nhỏ hơn hệ số Cronbach Alpha ban đầu.

Thang đo về yếu tố lãnh đạo có biến quan sát LD9 có hệ số tương quan biến tổng là 0.261 < mức yêu cầu là 0.3, hơn nữa việc loại bỏ biến này sẽ làm tăng hệ số tin cậy Cronbach Alpha của thang đo từ 0.842 lên 0.852, như vậy ta nên loại biến quan sát LD9 ra khỏi thang đo để đảm bảo độ tin cậy và độ tương quan giữa các biến trong thang đo.

Tương tự đối với thang đo yếu tố về đạo tạo, thăng tiến ta cũng nên loại biến quan sát DT1 để đảm bảo các biến đo lường cùng một khái niệm có tương quan chặt chẽ với nhau và gia tăng độ tin cậy của thang đo (độ tin cậy của thang đo nếu loại biến DT1 ra là 0.833).


4.2.2 Thang đo về sự gắn kết với tổ chức

Thang đo sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức được đo lường theo 3 thành phần với 19 biến quan sát được thực hiện bằng phần mềm SPSS, kết quả cụ thể như bảng 4.4 :

Bảng 4.4 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo sự gắn kết của nhân viên


Biến quan

sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach

Alpha nếu

Sự gắn kết vì tình cảm Cronbach's Alpha = .829

TCAM1

19.44

6.430

.518

.815

TCAM2

19.26

5.533

.713

.781

TCAM3

19.34

6.101

.605

.801

TCAM4

19.45

6.398

.593

.804

TCAM5

19.55

6.115

.595

.802

TCAM6

19.50

6.467

.535

.812

TCAM7

19.50

6.673

.465

.822

Sự gắn kết để duy trì Cronbach's Alpha = .864

DTRI1

17.13

6.047

.716

.830

DTRI2

17.11

6.213

.729

.828

DTRI3

17.30

6.838

.616

.848

DTRI4

17.07

6.292

.693

.834

DTRI5

17.44

6.847

.575

.855

DTRI6

17.20

6.523

.621

.847

Sự gắn kết vì đạo đức Cronbach's Alpha = .843

DDUC1

14.46

4.399

.656

.811

DDUC2

14.63

4.510

.605

.821

DDUC3

14.64

4.625

.538

.834

DDUC4

14.47

4.672

.610

.820

DDUC5

14.62

4.397

.633

.815

DDUC6

14.51

4.517

.704

.803

Kết quả cho thấy tất cả các thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng > 0.3, hệ số Cronbach Alpha > 0.6. Như vậy các thang đo đo lường mức độ gắn kết với tổ chức thỏa mãn yêu cầu về độ tịn cậy Cronbach Alpha.

4.3 Đánh giá tính giá trị của thang đo qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA

Sau khi đánh giá sơ bộ thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc và thang đo sự gắn kết với tổ chức bằng hệ số Cronbach alpha. Sau đó, toàn bộ các


biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA), việc phân tích nhân tố EFA sẽ giúp khám phá các cấu trúc khái niệm nghiên cứu, loại bỏ các biến đo lường không đạt yêu cầu và đảm bảo cho thang đo có tính đồng nhất. Mục đích là để rút gọn tập hợp các biến quan sát có mối quan hệ chặt chẽ thành một tập các nhân tố cơ bản, có ý nghĩa sâu sắc hơn, nhưng vẫn chứa đựng gần hết nội dung của các biến quan sát ban dầu.

Trong quá trình phân tích nhân tố các nhà nghiên cứu thường lưu ý những yêu cầu và tiêu chuẩn như sau:

- Hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0.51, nếu biến nào có hệ số tải nhân

tố ≤ 0.5 thì sẽ bị loại, factor loading lớn nhất ở cột nào thì thuộc vào nhân tố đó.

- Phương pháp trích trong phân tích nhân tố của nghiên cứu này là phân tích nhân tố chính (Principal component) với giá trị Eigenvalue lớn hơn 1. Như vậy phương sai trích ≥ 50% và eigenvalue có giá trị lớn hơn 1 thì thang đo được chấp nhận.

- Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) - trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố do vậy giá trị KMO phải nằm giữa 0.5 và 1 (0.5<

2

KMO<1) thì mới phù hợp với dữ liệu thu thập được, còn nếu KMO< 0.5 thì không

phù hợp.

- Mức ý nghĩa của kiểm định Barllet sig ≤ 0.05, thì có ý nghĩa thống kê.

- Các biến quan sát có tương quan với nhau xét trong phạm vi tổng thể, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để tạo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun và Al-Tamimi, 2003).


1 Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (ensuring practical significance). Factor loading > 0.3 được xem là đạt được mức tối thiểu, Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng, ≥ 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hair & ctg (1998,111) cũng khuyên bạn đọc như sau: nếu chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.3 thì cỡ mẫu của bạn ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.55, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng 50 thì Factor loading phải > 0.75

2 KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5≤KMO≤1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể.

Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Trọng & Ngọc,2005,262).


4.3.1 Thang đo về sự thỏa mãn công việc

Với 38 biến quan sát của 8 thành phần đo lường mức độ thỏa mãn công việc được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA, sau khi phân tích bằng phương pháp xoay nhân tố, các nhân tố rút ra phù hợp với giả thuyết, lý thuyết ban đầu. Các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.5 và đạt yêu cầu về hệ số Eigenvalue = 1.000, phương sai trích bằng 67.201% (>50%) cho thấy 67.201% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 8 nhân tố. Theo Hair & ctg (1998) yêu cầu phương sai trích phải đạt 50%. Mức ý nghĩa của kiểm định Bartlet = 0.000 < 0.05 nên các biến quan sát có tương quan xét trên phạm vi tổng thể. Hệ số KMO = 0.924 (0.5 < KMO < 1) nên phân tích nhân tố là phù hợp. Do vậy, các thang đo rút ra là chấp nhận được.

Như vậy, kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy thang đo sự thỏa mãn công việc đạt độ tin cậy là tính giá trị (bao gồm giá trị hội tụ thể hiện qua ổng phương sai trích = 67.201% >50% và hệ số tải nhân tố > 0.5 và giá trị phân biệt thể hiện qua số nhân tố rút ra phù hợp với giả thuyết lý thuyết ban đầu. Các biến quan sát có tương quan với nhau xét trong phạm vi tổng thể, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3. Ngoài số lượng nhân tố phù hợp các biến quan sát bên trong cũng phân bố đúng vị trí nhân tố theo lý thuyết).


Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố sự thỏa mãn công việc


Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

6

7

8

Yếu tố lãnh đạo 7

.713








Yếu tố lãnh đạo 2

.690







.215

Yếu tố lãnh đạo 3

.684






.240


Yếu tố lãnh đạo 8

.683








Yếu tố lãnh đạo 1

.663








Yếu tố lãnh đạo 5

.651

.213




.335


.217

Yếu tố lãnh đạo 6

.628





.295



Yếu tố lãnh đạo 4

.549








Xem tất cả 117 trang.

Ngày đăng: 02/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí