Vậy :
FT[2n u(n)]
1
1 21.ej
1
1 0,5ej
c. (n) 1
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Phương Trình Sai Phân Tuyến Tính Hệ Số Hằng Dùng Biến Đổi Z
- Biến Đổi Z Của Các Dãy Nhân Quả Thường Gặp
- Biểu Diễn Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc Trong Miền Tần Số
- Phổ Tần Số Của Hàm Tương Quan Và Hàm Tự Tương Quan
- Biến Đổi Fourier Rời Rạc Đối Với Các Tín Hiệu Tuần Hoàn Có Chu Kỳ N.
- Biến Đổi Fourier Rời Rạc Đối Với Các Dãy Không Tuần Hoàn Có Chiều Dài Hữu Hạn
Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.
n
Hàm (n) thoả mãn (3.16) nên tồn tại biến đổi Fourier :
FT[(n)]
(n).ej.n n
1.ej0 1
d.
n
(n k) 1
Hàm (n - k) thoả mãn (3.16) nên nó có biến đổi Fourier :
FT[(n k)]
(n k).ejn n
N 1
ejk
e. rect N (n)
n
1
n0
N
Hàm rect N(n) thoả mãn (3.16) nên tồn tại biến đổi Fourier :
jn
N 1
jn
1 ejN
FT[rectN (n)]
rectN(n).e
n
e
n0
1 e
j
Có thể thấy rằng, các dãy có độ dài hữu hạn luôn tồn tại biến đổi Fourier, còn các dãy có độ dài vô hạn sẽ tồn tại biến đổi Fourier nếu chuỗi (3.16) của nó hội tụ.
3.1.3. Biến đổi Fourier ngược
IFT: Inverse Fourier Transform
Biến đổi Fourier ngược của phổ tín hiệu
X e jđược định nghĩa như sau:
1
Ký hiệu:
x(n)
2
X (e j).e jn d
(3.18)
IFT [ X (e j)]
x(n)
(3.19)
Hay :
X (e j)
IFTx(n)
(3.20)
Ở đây biến đổi Fourier ngược giúp ta xác định được
Ví dụ:
x ntừ
X (e j)
Hãy tìm tín hiệu số
Giải :
x ncó hàm phổ là
X (e j) cos().ej 2.
1 j 2
Theo có :
x(n) cos()e e j n d
2
x(n)
1 (e jej)
ej 2e jn d
1 e j ( n1)e j ( n3)d
22 4
x(n) 1 1
e j (n1)
1 e j (n3)
x(n)
4j(n 1)
1 e j (n1)
|
ej (n1)
j(n 3)
e j (n3)
|
ej (n3)
x(n)
4
1
j(n 1)
[e j (n1)
.
ej (n1)]
j(n 3)
1
[e j(n3)
.
ej (n3)]
x(n)
2(n 1)j2
1 sin[(n 1)] 1 sin[(n 3)]
2(n 3)j2
2 (n 1)2 (n 3)
sin[(n k)]1
khi n k
sin[(n k)]
(n k)
0
Vì :
(n k)
khi n k
(n k)
Nên :
x(n)
1 (n 1)
2
1 (n 3)
2
3.2. Các tính chất của biến đổi Fourier
3.2.1. Tính chất tuyến tính
Biến đổi Fourier của tổ hợp tuyến tính các dãy bằng tổ hợp tuyến tính các biến đổi Fourier của thành phần.
Giả sử có hai tín hiệu
x1(n) ,
x2(n) và biến đổi Fourier của chúng là:
Chúng ta coi
x2(n) như sau:
FT x (n)X (e j)
1 1
j
FT x2(n)X 2(e )
x(n) được tạo bởi tổ hợp tuyến tính của hai dãy
x(n) ax1 (n) bx2 (n)
x1 (n) và (3.21)
Với a, b là các hằng số.
Biến đổi Fourier của
x(n) được cho bởi:
FT x(n)X (e j)
ax1(n) bx2
(n)ejn
n
a x (n)e b x (n)e
jn jn
1 2
j j
nn
Ví dụ:
aX1 (e ) bX2 (e )
(3.22)
Hãy xác định biến đổi Fourier của tín hiệu số
x(n) 1 (n 1) 1 (n 3) 2 2
Giải :
Theo tính chất tuyến tính của biến đổi Fourier có :
X (e j)
1 (n 1)e
jn
1 (n 3)e
jn
1 e
j
1 e
j 3
X (e j)
n2
(e jej)
2
ej 2
n2 2 2
cos()ej 2
3.2.2. Tính chất trễ
Khi dịch trễ dãy
x n
đi k mẫu thì phổ biên độ tần sốX(ej) không thay đổi,
chỉ có phổ pha tần số () bị dịch đi lượng k.
Nếu :
FT[x(n)] X (e j)
X (e j) .e j()
(3.23)
Thì :
FT x(n k)ejkX (e j)
X (e j) .e j[()k]
(3.24)
Nếu k > 0 là
Ví dụ: Hãy tìm : Giải :
x nbị trễ k mẫu, nếu k < 0 là
N
X (e j) FT[2n rect (n)]
x nđược dịch sớm k mẫu.
N
Có 2n rect(n) 2n u(n) 2n u(n N)
Nên : Ta có:
X (e j) FT[2n u(n)] FT[2N.2(nN ) u(n N)]
FT[2n u(n)] 2n u(n)ejn (2e j)n
j
n
1
n
1
n0
1
n0 2e
11 0, 5ej
1 2e j
FT[
2N 2
( nN )
u(n N )] 2N
1
1 0, 5ej
ejN
Vậy :
X (e j
) 1 2N
1 0, 5ej
1
1 0, 5ej
ejN
N
X (e j) FT[2n rect
3.2.3. Tính chất đối xứng
(n)]
1 (0, 5.ej)N
1 0, 5ej
Xét tín hiệu rời rạc
x nlà tín hiệu phức ta có thể viết:
x( n ) Rex( n )j Imx( n )
(3.25)
Vậy dãy x*(n) là liên hợp phức của
x ncó dạng:
Ta có:
x* ( n ) Rex( n )j Imx( n )
FT[x(n)]=X (e j)
FT[x *(n)]=X *(ej)
(3.26)
(3.27)
Trong đó X*(ej) là liên hợp phức của X(e j)
Nếu
x nlà thực thì:
x(n) x *(n) và
FT[x *(n)]=FT[x(n)]
Vậy đối với tín hiệu
x nthực ta có quan hệ sau đây:
X * (ej)=X (e j)
X * (e j)=X (ej)
(3.28)
(3.29)
Từ quan hệ (3.28) và (3.29) ta có thể nói rằng phổ của tín hiệu thực có tính đối xứng Hermit.
Tức là:
Re X(e j)Re X(ej) (3.30)
Im X(e j)Im X(ej) (3.31)
Re X(e j) là hàm chẵn của .
Im X(e j) là hàm lẻ của . Tương tự ta có:
X (e j)
X (ej)
(3.32)
arg X (e j)arg X (ej) (3.33)
Ví dụ:
3 n
Cho
x(n)
4
u(n)
Tính
Giải:
X (e j) , Re X (e j) , Im X (e j) , X (e j) và arg X (e j) .
3 n
FT[x(n)]=X (e j)= x(n)ejn
n
ejn n4
13 e j
3 n1
4
ej
n4
13 ej
13 ej13 e j
4 4
4
13 cosj 3 sin
4 4
3 3 2
Vậy ta có:
1 cos
2 4
13 cos
Re X (e j) 4
3
32
1 cos
2 4
3 sin
3
Im X (e j) 4
32
1 cos
2 4
1 cos
3
32
4
4
X (e j) 1
3 sin arg X (ej)arctg 4
13 cos
4
Đồ thị của
x n, Re X e j, Im X e j,
X e j
và arg X e j
xn
1
0 1 2 3 4 n
Re X e j
5
0
2
2
Im X e j
2
2
0
2
-2
Xej
4
arg X e j
2
0
2 2
2
Hình 3.3. Đồ thị của
x n, Re X e j, Im X e j,
X e j
và arg X e j
3.2.4. Tính chất biến đảo
Biến đổi Fourier của các dãy thực có biến đảo hợp phức.
x nvà
x n
là hai hàm liên
Nếu :
FT [ x( n )] X ( e j)
FT x(n)X (ej)
X( e j) .e j( )
Nếu
x(n)
là thực thì từ tính đối xứng Hermit (3.28) và (3.29) ta có:
FT x(n)X (ej) X * (e j)
(ej) .e j argX (e )
j
X
(e j) .ej argX (e j )
X
(3.34)
Như vậy ta thấy rằng phổ biên độ của 2 tín hiệu phổ pha của chúng thì trái dấu.
Ví dụ:
x nvà
x n
như nhau, còn
Hãy tìm
Giải :
X e jFT 2nu n
FT [ 2n u( n )]
2n u( n )ejn n
j
1 n 1 1
n0 2e
Theo tính chất biến đảo có :
11 0,5ej
12e j
FT 2nu(n)
1
1 0,5e j
3.2.5. Biến đổi Fourier của tích chập hai dãy
Biến đổi Fourier của tích chập hai dãy bằng tích của hai biến đổi Fourier thành
phần.
Nếu :
FT[x1 (n)]
X1 (e j) và
FT[x2 (n)]
X 2 (e j)
Thì :
Ví dụ:
Y (e j) FTx1(n) * x2(n)
X1 (e j).X 2 (e j)
(3.35)
Hãy tìm
Giải :
Ta có:
X e jFT 2n u n*n 1
FT 2n un
1 và
1 0,5ej
1
FT n1ej
ej
Vậy :
X e j
1 0,5ej
ej
1 0,5ej
3.2.6. Biến đổi Fourier của tích hai dãy
Biến đổi Fourier của tích hai dãy bằng tích chập của hai biến đổi Fourier thành
1 1
phần.
Nếu :
FT[x (n)] X (e j) và
FT[x2 (n)] X 2
(e j)
Thì :
FT x1(n).x2(n)
1
X1 (e
j
).X 2 (e
j ()
)d
(3.36)
Hay :
2
1 2 1 2
FT x (n).x (n)X (e j) * X
(e j)
(3.37)
Quan hệ (3.36) và (3.37) được gọi là tích chập liên tục và tuần hoàn với chu kỳ 2. Nhận xét:
Tích
x (n) x (n).x (n) thường được dùng trong trường hợp chúng ta nghiên
3 1 2
cứu
x1(n) có chiều dài rất dài, để giới hạn chiều dài của
x1(n)
ta nhân nó với
x2(n) có
chiều dài hữu hạn gọi là cửa sổ, như ta có thể dùng cửa sổ chữ nhật
x2(n) rectNn.
Sau này ta sẽ dùng rất nhiều kỹ thuật cửa sổ này để tổng hợp bộ lọc số FIR.
3.2.7. Vi phân trong miền tần số
Nếu Thì:
FT[x(n)]=X (e j)