Lạnh cơ bản Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam năm 2020 - 10

Mục tiêu:

- Trình bày được nguyên lý làm việc của các loại máy nén xoắn ốc được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;

- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy nén xoắn ốc được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;

- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của các loại máy nén xoắn ốc được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;

- Trình bày được ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các loại máy nén trên

- Vận hành, cưa, bổ, tháo, lắp, thay dầu một số máy nén trên;

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, ham học, ham hiểu biết, tư duy logic, kỷ luật học tập.

- Cẩn thận, chính xác, an toàn

- Yêu nghề, ham học hỏi. 3.1.Nguyên lý cấu tạo

Hình 2.19. Máy nén xoắn ốc

Máy nén xoắn ốc đầu tiên đưa ra thị trường vào năm 1983. Máy nén xoắn ốc có ưu điểm so với máy nén pitton và rô to là ít xung động trong quá trình nén, do đó có ít tổn thất hơn. Máy nén xoắn ốc được ứng dụng nhiều cho ngành kĩ thuật điều hòa không khí với dải công suất từ 0,75 đến 15kW và có thể đến 20kW.

3.2.Nguyên lý làm việc: Hình 2.20.

Máy nén xoắn ốc gồm một xi lanh và một pitton có băng xoắn giống nhau. Pitton và xi lanh được lồng úp vào nhau. Trong khi xilanh đứng im được gắn lên vỏ trên thì pitton ở dưới được gắn lên trục quay của động cơ.

Khi pitton quay, các bề mặt của xilanh và pitton tạo ra các khoang có thể tích thay đổi thực hiện quá trình hút, nén, đẩy.

Khoang hút ở phía dưới động cơ được làm mát bằng hơi lạnh hút về, khoang đẩy nằm trên đỉnh máy nén. Hai băng xoắn ở ngay dưới khoang đẩy.

a) Quá trình hút: khi vòng xoắn dưới quay được 1 vòng 3600, hai túi hơi hình thành và khép kín;

b) Quá trình nén: hai túi hơi khép nhỏ dần thực hiện quá trình nén;

c) Quá trình đẩy: hai túi hơi khép nhỏ hơn và thực hiện quá trình đẩy;



Hình 2 20 Nguyên lý làm việc máy nén xoắn ốc 1 THIẾT BỊ DỤNG CỤ VẬT TƯ Tính 1


Hình 2.20. Nguyên lý làm việc máy nén xoắn ốc

1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:

(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)


TT

Loại trang thiết bị

Số lượng

1

Máy nén lạnh các loại

50 chiếc

2

Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng

20 bộ

3

Am pe kìm

10 bộ

4

Bộ uốn ống các loại

10 bộ

5

Bộ nong loe các loại

10 bộ

6

Mỏ lết các loại

10 bộ

7

Bộ hàn hơi O2 - C2H2

5 bộ

8

Bộ hàn hơi O2 - gas

5 bộ

9

Đèn hàn gas

10 bộ

10

Đồng hồ vạn năng

5

11

Đồng hồ Mê gôm

2

12

Ống đồng các loại

200kg

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 277 trang tài liệu này.


13

Đồng hồ ba dây

10 bộ

14

Van nạp

100 cái

15

Que hàn các loại

100 cái

16

Dầu lạnh, giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu......

100 bộ

17

Xưởng thực hành

1

2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN

2.1. Qui trình tổng quát


STT

Tên các bước công việc

Thiết bị, dụng cụ, vật tư

Tiêu chuẩn thực hiện công việc

Lỗi thường

gặp, cách khắc phục

1

Vận hành máy nén xoắn ốc

Máy nén xoắn ốc các loại

- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ

điện, đồng hồ đo điện Am pe kìm; đồng hồ nạp ga,

- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện,

băng cách điện

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể được mô tả ở mục 2.2.1.

- Vận hành không đúng trình tự.

Đấu nhầm đầu dây động cơ máy nén

2

Cưa, bổ máy nén xoắn ốc

Máy nén xoắn ốc các loại

- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ

điện, đồng hồ đo điện Am pe kìm; đồng hồ nạp ga, cưa sắt tay hoặc máy, eto

Khay đựng, rẻ lau

- Phải vẽ được sơ đồ nguyên lý của hệ thống máy lạnh nhiệt điện cụ thể

- Phải ghi, chép được các thông số kỹ thuật các thiết bị chính của hệ thống máy lạnh nhiệt điện cụ thể

Không thực hiện đúng qui

trình, qui định;

- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư

3

Tháo lắp, sửa chữa phần cơ máy nén xoắn ốc

Máy nén xoắn ốc các loại;

- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,

Am pe kìm, Đồng hồ

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3.

Các chi tiết tháo lắp không đúng qui trình, qui định




nạp gas;

- Khay đựng, giẻ lau,



4

Thay dầu

Máy nén roto các

Phải thực hiện

Chọn dầu


máy nén

loại; dầu lạnh phù

đúng qui trình cụ

thay thế chưa


xoắn ốc

hợp;

thể ở mục 2.2.4

phù hợp,



- Bộ dụng cụ cơ khí,


chưa đúng



dụng cụ điện, đồng


định lượng



hồ đo điện,





Am pe kìm, Đồng hồ





nạp gas;





- Dây nguồn 220V –





50Hz, dây điện, băng





cách điện, .



5

Đóng máy,

Máy nén roto các

Phải thực hiện

Không lắp


thực hiện vệ

loại

đúng qui trình cụ

đầy đủ các


sinh công

- Bộ dụng cụ cơ khí,

thể được mô tả ở

chi tiết


nghiệp

dụng cụ điện, đồng

mục 2.2.1.

-Không chạy



hồ đo điện, Am pe


thử lại máy



kìm;


- Không lau



- Dây nguồn 220V-


máy sạch.



50Hz, dây điện,





băng cách điện, ..



2.2. Qui trình cụ thể:

2.2.1. Vận hành máy nén xoắn ốc các loại: Thực hiện như qui trình vận hành máy nén kín ở mục trên 1.1.

2.2.2. Bổ máy nén xoắn ốc các loại: Thực hiện như qui trình đối với máy nén kín

2.2.3. Tháo lắp phần cơ máy nén xoắn ốc: Thực hiện như qui trình đối với máy nén kín

2.2.4. Thay dầu máy nén: Thực hiện như qui trình đối với máy nén kín

2.2.5. Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp

*Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:

1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2.Chia nhóm:

Mỗi nhóm từ 3 – 4 SV thực hành trên 1 loại máy nén xoắn ốc , sau đó luân chuyển sang máy nén xoắn ốc kiểu khác, cố gắng sắp xếp để có sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 01 máy nén mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên.

3.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.

*Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


Mục tiêu

Nội dung

Điểm


Kiến thức

Vẽ được sơ đồ nguyên lý máy nén xoắn ốc; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong máy;

Trình bày được nguyên lý làm việc của máy nén xoắn ốc cụ thể.

Vận hành được các máy nén lạnh đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;

Gọi tên được các thiết bị chính của máy nén , ghi được các thông số kỹ thuật của máy nén , đọc đúng được các trị số

Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ

sinh công nghiệp


4


Kỹ năng


4


Thái độ


2

Tổng

10

* Ghi nhớ:

1. Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong máy nén xoắn ôc các loại; Phạm vi ứng dụng của máy.

2. Phân biệt được các bộ phận trong máy nén xoắn ốc, cách vận hành cụ thể của các bộ phận.

4. MÁY NÉN TUABIN:

Mục tiêu:

- Trình bày được nguyên lý làm việc của các loại máy nén tuabin được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;

- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy nén tuabin được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;

- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của các loại máy nén tuabin được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;

- Trình bày được ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các loại máy nén trên

- Vận hành, cưa, bổ, tháo, lắp, thay dầu một số máy nén trên;

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, ham học, ham hiểu biết, tư duy logic, kỷ luật học tập.

- Cẩn thận, chính xác, an toàn

- Yêu nghề, ham học hỏi. 4.1.Nguyên lý cấu tạo:

Trong máy nén tuabin, áp suất tăng lên là do sự biến đổi động năng của dòng

môi chất nhận được ở bánh cánh quạt tuabin thành thế năng, nội năng hoặc entanpy.

Máy nén tuabin gồm hai loại ly tâm và hướng trục trong đó loại hướng trục sử dụng cho máy nén khí còn ly tâm sử dụng trong kĩ thuật lạnh.


Hình 2.21. Máy nén tuabin

Máy nén ly tâm gồm một số bộ phận cơ bản là: ống hút, thân máy, bánh cánh quạt, ống khuếch tán, buồng đổi hướng. Trong đó buồng đổi hướng để chuyển hơi nén lên áp suất cao hơn. Độ tăng áp của máy nén tuabin phụ thuộc vào khối lượng riêng của môi chất lạnh và tốc độ cung cấp.

4 2 Nguyên lý hoạt động Máy nén ly tâm gồm một số bộ phận cơ bản là ống 3


4 2 Nguyên lý hoạt động Máy nén ly tâm gồm một số bộ phận cơ bản là ống 4

4.2.Nguyên lý hoạt động:

Máy nén ly tâm gồm một số bộ phận cơ bản là: ống hút, thân máy, bánh cánh quạt, ống khuếch tán, buồng đổi hướng. Trong đó buồng đổi hướng để chuyển hơi nén lên áp suất cao hơn. Độ tăng áp của máy nén tuabin phụ thuộc vào khối

lượng riêng của môi chất lạnh và tốc độ cung cấp.

4.3.Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng: So với máy nén pitton máy nén tuabin có những ưu nhược điểm sau;

- Ưu điểm:

+ Có cấu tạo đơn giản, số lượng chi tiết chuyển động ít, làm việc liên tục, tiêu tốn ít nguyên vật liệu chế tạo chỉ bằng 1/3 so với máy nén pitton cùng cỡ lớn năng suất lạnh, chạy với tốc độ cao;

+ Rất gọn nhẹ, diện tích lắp đặt nhỏ, vững chắc;

+ Vận hành đơn giản, độ tin cậy cao;

+ Môi chất không bị dẫn dầu vì các chi tiết chuyển động và đứng im không tiếp xúc với nhau, không cần dầu bôi trơn;

+ Khi làm việc lực quán tính nhỏ;

+ Có thể điều chỉnh năng suất lạnh vô cấp;

+ Có thể làm mát trung gian trên một máy bằng tiết lưu môi chất ở áp suất trung gian.

- Nhược điểm:

+ Có hiệu suất thấp đặc biệt với máy có năng suất lạnh nhỏ;

+ Tỉ số áp suất thấp, áp suất đạt được có giới hạn và dao động;

Máy nén tuabin được ứng dụng cho các hệ thống lạnh có năng suất lớn và rất lớn từ khoảng 1m3/s trở lên đặc biệt ứng dụng trong kĩ thuật điều hòa không khí. Môi chất sử dụng là R22, R123, R407c, R404A …trong các máy làm lạnh nước hay làm lạnh chất lỏng;

+ Độ tăng áp suất của máy nén tuabin phụ thuộc rất nhiều vào tính chất của môi chất lạnh đó là khối lượng riêng của môi chất;

+ Máy nén tuabin được dùng nhiều trong hệ thống điều hòa không khí có công suất lớn thường có 1 đến 2 cấp nén. Trong các ứng dụng khác có thể đến 8 cấp nén.

* Các bước và cách thức thực hiện công việc:

1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:

(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)

STT

Tên các bước công việc

Thiết bị, dụng cụ, vật tư

Tiêu chuẩn

thực hiện công việc

Lỗi thường

gặp, cách khắc phục

1

Vận hành máy nén tuabin các loại

- Máy nén tuabin các loại

- Bộ dụng cụ cơ khí,

Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục

Không thực hiện đúng qui trình, qui

2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 2.1.Qui trình tổng quát:


dụng cụ điện, đồng

2.2.1

định

hồ đo điện, Am pe

kìm, Đồng hồ nạp gas; cưa sắt tay hoặc


Đấu nhầm

đầu dây động cơ máy nén

máy, eto



- Dây nguồn 220V –



50Hz, dây điện, băng



cách điện, ...



2

Bổ máy nén

tuabin

- Máy nén tuabin các loại

Phải thực hiện

đúng qui trình

Không thực

hiện đúng



- Bộ dụng cụ cơ khí,

cụ thể ở mục

qui trình, qui



dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm, Đồng hồ nạp

gas; cưa sắt tay hoặc

2.2.2

định

Đấu nhầm đầu dây động cơ máy nén



máy, eto





Khay đựng giẻ lau



3

Tháo lắp

phần cơ máy nén tuabin

- Máy nén tuabin các loại

- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe

kìm, Đồng hồ nạp

Phải thực hiện

đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3

Các chi tiết

tháo lắp không đúng qui trình, qui định



gas;





Khay đựng giẻ lau



4

Đóng máy

thực hiện vệ

- Máy nén tuabin các loại

Phải thực hiện

đúng qui trình

Không lắp

đầy đủ các


sinh công

- Bộ dụng cụ cơ khí,

cụ thể ở mục

chi tiết


nghiệp

dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm,

Dây nguồn 220V –

2.2.1

Không chạy thử máy Không lau sạch



50Hz, dây điện, băng





cách điện, ...





2. 2. Qui trình cụ thể:

2.2.1. Vận hành máy nén tuabin các loại: Thực hiện như qui trình vận hành máy nén nửa kín ở mục trên 1.1.

2.2.2. Bổ máy nén tuabin các loại: Thực hiện như qui trình đối với máy nén nủa kín

2.2.3. Tháo lắp phần cơ máy nén tuabin: Thực hiện như qui trình đối với

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/02/2024