Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lý làm việc của các loại máy nén xoắn ốc được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy nén xoắn ốc được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của các loại máy nén xoắn ốc được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Trình bày được ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các loại máy nén trên
- Vận hành, cưa, bổ, tháo, lắp, thay dầu một số máy nén trên;
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, ham học, ham hiểu biết, tư duy logic, kỷ luật học tập.
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi. 3.1.Nguyên lý cấu tạo
Hình 2.19. Máy nén xoắn ốc
Máy nén xoắn ốc đầu tiên đưa ra thị trường vào năm 1983. Máy nén xoắn ốc có ưu điểm so với máy nén pitton và rô to là ít xung động trong quá trình nén, do đó có ít tổn thất hơn. Máy nén xoắn ốc được ứng dụng nhiều cho ngành kĩ thuật điều hòa không khí với dải công suất từ 0,75 đến 15kW và có thể đến 20kW.
3.2.Nguyên lý làm việc: Hình 2.20.
Máy nén xoắn ốc gồm một xi lanh và một pitton có băng xoắn giống nhau. Pitton và xi lanh được lồng úp vào nhau. Trong khi xilanh đứng im được gắn lên vỏ trên thì pitton ở dưới được gắn lên trục quay của động cơ.
Khi pitton quay, các bề mặt của xilanh và pitton tạo ra các khoang có thể tích thay đổi thực hiện quá trình hút, nén, đẩy.
Khoang hút ở phía dưới động cơ được làm mát bằng hơi lạnh hút về, khoang đẩy nằm trên đỉnh máy nén. Hai băng xoắn ở ngay dưới khoang đẩy.
a) Quá trình hút: khi vòng xoắn dưới quay được 1 vòng 3600, hai túi hơi hình thành và khép kín;
b) Quá trình nén: hai túi hơi khép nhỏ dần thực hiện quá trình nén;
c) Quá trình đẩy: hai túi hơi khép nhỏ hơn và thực hiện quá trình đẩy;
Hình 2.20. Nguyên lý làm việc máy nén xoắn ốc
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
Loại trang thiết bị | Số lượng | |
1 | Máy nén lạnh các loại | 50 chiếc |
2 | Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng | 20 bộ |
3 | Am pe kìm | 10 bộ |
4 | Bộ uốn ống các loại | 10 bộ |
5 | Bộ nong loe các loại | 10 bộ |
6 | Mỏ lết các loại | 10 bộ |
7 | Bộ hàn hơi O2 - C2H2 | 5 bộ |
8 | Bộ hàn hơi O2 - gas | 5 bộ |
9 | Đèn hàn gas | 10 bộ |
10 | Đồng hồ vạn năng | 5 |
11 | Đồng hồ Mê gôm | 2 |
12 | Ống đồng các loại | 200kg |
Có thể bạn quan tâm!
- Cách Đấu Dây Ba Pha Cho Động Cơ Máy Nén
- A. Nguyên Lý Cấu Tạo Của Máy Nén Trục Vít
- Xi Lanh Đứng Yên 6 – Cửa Hút, 7 – Cửa Đẩy
- Ống Xả Khí Không Ngưng 8: Ống Xả Air Của Nước 3: Ống Cân Bằng 9: Ống Nước Ra
- Thiết Bị Ngưng Tụ Làm Mát Bằng Nước Và Không Khí
- Thiết Bị Ngưng Tụ Làm Mát Bằng Không Khí
Xem toàn bộ 277 trang tài liệu này.
13 | Đồng hồ ba dây | 10 bộ |
14 | Van nạp | 100 cái |
15 | Que hàn các loại | 100 cái |
16 | Dầu lạnh, giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu...... | 100 bộ |
17 | Xưởng thực hành | 1 |
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN
2.1. Qui trình tổng quát
Tên các bước công việc | Thiết bị, dụng cụ, vật tư | Tiêu chuẩn thực hiện công việc | Lỗi thường gặp, cách khắc phục | |
1 | Vận hành máy nén xoắn ốc | Máy nén xoắn ốc các loại - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện Am pe kìm; đồng hồ nạp ga, - Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện | Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể được mô tả ở mục 2.2.1. | - Vận hành không đúng trình tự. Đấu nhầm đầu dây động cơ máy nén |
2 | Cưa, bổ máy nén xoắn ốc | Máy nén xoắn ốc các loại - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện Am pe kìm; đồng hồ nạp ga, cưa sắt tay hoặc máy, eto Khay đựng, rẻ lau | - Phải vẽ được sơ đồ nguyên lý của hệ thống máy lạnh nhiệt điện cụ thể - Phải ghi, chép được các thông số kỹ thuật các thiết bị chính của hệ thống máy lạnh nhiệt điện cụ thể | Không thực hiện đúng qui trình, qui định; - Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư |
3 | Tháo lắp, sửa chữa phần cơ máy nén xoắn ốc | Máy nén xoắn ốc các loại; - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm, Đồng hồ | Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3. | Các chi tiết tháo lắp không đúng qui trình, qui định |
nạp gas; - Khay đựng, giẻ lau, | ||||
4 | Thay dầu | Máy nén roto các | Phải thực hiện | Chọn dầu |
máy nén | loại; dầu lạnh phù | đúng qui trình cụ | thay thế chưa | |
xoắn ốc | hợp; | thể ở mục 2.2.4 | phù hợp, | |
- Bộ dụng cụ cơ khí, | chưa đúng | |||
dụng cụ điện, đồng | định lượng | |||
hồ đo điện, | ||||
Am pe kìm, Đồng hồ | ||||
nạp gas; | ||||
- Dây nguồn 220V – | ||||
50Hz, dây điện, băng | ||||
cách điện, . | ||||
5 | Đóng máy, | Máy nén roto các | Phải thực hiện | Không lắp |
thực hiện vệ | loại | đúng qui trình cụ | đầy đủ các | |
sinh công | - Bộ dụng cụ cơ khí, | thể được mô tả ở | chi tiết | |
nghiệp | dụng cụ điện, đồng | mục 2.2.1. | -Không chạy | |
hồ đo điện, Am pe | thử lại máy | |||
kìm; | - Không lau | |||
- Dây nguồn 220V- | máy sạch. | |||
50Hz, dây điện, | ||||
băng cách điện, .. |
2.2. Qui trình cụ thể:
2.2.1. Vận hành máy nén xoắn ốc các loại: Thực hiện như qui trình vận hành máy nén kín ở mục trên 1.1.
2.2.2. Bổ máy nén xoắn ốc các loại: Thực hiện như qui trình đối với máy nén kín
2.2.3. Tháo lắp phần cơ máy nén xoắn ốc: Thực hiện như qui trình đối với máy nén kín
2.2.4. Thay dầu máy nén: Thực hiện như qui trình đối với máy nén kín
2.2.5. Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
*Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2.Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 3 – 4 SV thực hành trên 1 loại máy nén xoắn ốc , sau đó luân chuyển sang máy nén xoắn ốc kiểu khác, cố gắng sắp xếp để có sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 01 máy nén mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên.
3.Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
*Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Nội dung | Điểm | |
Kiến thức | Vẽ được sơ đồ nguyên lý máy nén xoắn ốc; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong máy; Trình bày được nguyên lý làm việc của máy nén xoắn ốc cụ thể. Vận hành được các máy nén lạnh đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh; Gọi tên được các thiết bị chính của máy nén , ghi được các thông số kỹ thuật của máy nén , đọc đúng được các trị số Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp | 4 |
Kỹ năng | 4 | |
Thái độ | 2 | |
Tổng | 10 |
* Ghi nhớ:
1. Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong máy nén xoắn ôc các loại; Phạm vi ứng dụng của máy.
2. Phân biệt được các bộ phận trong máy nén xoắn ốc, cách vận hành cụ thể của các bộ phận.
4. MÁY NÉN TUABIN:
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lý làm việc của các loại máy nén tuabin được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy nén tuabin được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của các loại máy nén tuabin được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Trình bày được ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các loại máy nén trên
- Vận hành, cưa, bổ, tháo, lắp, thay dầu một số máy nén trên;
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, ham học, ham hiểu biết, tư duy logic, kỷ luật học tập.
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi. 4.1.Nguyên lý cấu tạo:
Trong máy nén tuabin, áp suất tăng lên là do sự biến đổi động năng của dòng
môi chất nhận được ở bánh cánh quạt tuabin thành thế năng, nội năng hoặc entanpy.
Máy nén tuabin gồm hai loại ly tâm và hướng trục trong đó loại hướng trục sử dụng cho máy nén khí còn ly tâm sử dụng trong kĩ thuật lạnh.
Hình 2.21. Máy nén tuabin
Máy nén ly tâm gồm một số bộ phận cơ bản là: ống hút, thân máy, bánh cánh quạt, ống khuếch tán, buồng đổi hướng. Trong đó buồng đổi hướng để chuyển hơi nén lên áp suất cao hơn. Độ tăng áp của máy nén tuabin phụ thuộc vào khối lượng riêng của môi chất lạnh và tốc độ cung cấp.
4.2.Nguyên lý hoạt động:
Máy nén ly tâm gồm một số bộ phận cơ bản là: ống hút, thân máy, bánh cánh quạt, ống khuếch tán, buồng đổi hướng. Trong đó buồng đổi hướng để chuyển hơi nén lên áp suất cao hơn. Độ tăng áp của máy nén tuabin phụ thuộc vào khối
lượng riêng của môi chất lạnh và tốc độ cung cấp.
4.3.Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng: So với máy nén pitton máy nén tuabin có những ưu nhược điểm sau;
- Ưu điểm:
+ Có cấu tạo đơn giản, số lượng chi tiết chuyển động ít, làm việc liên tục, tiêu tốn ít nguyên vật liệu chế tạo chỉ bằng 1/3 so với máy nén pitton cùng cỡ lớn năng suất lạnh, chạy với tốc độ cao;
+ Rất gọn nhẹ, diện tích lắp đặt nhỏ, vững chắc;
+ Vận hành đơn giản, độ tin cậy cao;
+ Môi chất không bị dẫn dầu vì các chi tiết chuyển động và đứng im không tiếp xúc với nhau, không cần dầu bôi trơn;
+ Khi làm việc lực quán tính nhỏ;
+ Có thể điều chỉnh năng suất lạnh vô cấp;
+ Có thể làm mát trung gian trên một máy bằng tiết lưu môi chất ở áp suất trung gian.
- Nhược điểm:
+ Có hiệu suất thấp đặc biệt với máy có năng suất lạnh nhỏ;
+ Tỉ số áp suất thấp, áp suất đạt được có giới hạn và dao động;
Máy nén tuabin được ứng dụng cho các hệ thống lạnh có năng suất lớn và rất lớn từ khoảng 1m3/s trở lên đặc biệt ứng dụng trong kĩ thuật điều hòa không khí. Môi chất sử dụng là R22, R123, R407c, R404A …trong các máy làm lạnh nước hay làm lạnh chất lỏng;
+ Độ tăng áp suất của máy nén tuabin phụ thuộc rất nhiều vào tính chất của môi chất lạnh đó là khối lượng riêng của môi chất;
+ Máy nén tuabin được dùng nhiều trong hệ thống điều hòa không khí có công suất lớn thường có 1 đến 2 cấp nén. Trong các ứng dụng khác có thể đến 8 cấp nén.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
STT | Tên các bước công việc | Thiết bị, dụng cụ, vật tư | Tiêu chuẩn thực hiện công việc | Lỗi thường gặp, cách khắc phục |
1 | Vận hành máy nén tuabin các loại | - Máy nén tuabin các loại - Bộ dụng cụ cơ khí, | Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục | Không thực hiện đúng qui trình, qui |
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 2.1.Qui trình tổng quát:
dụng cụ điện, đồng | 2.2.1 | định | ||
hồ đo điện, Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas; cưa sắt tay hoặc | Đấu nhầm đầu dây động cơ máy nén | |||
máy, eto | ||||
- Dây nguồn 220V – | ||||
50Hz, dây điện, băng | ||||
cách điện, ... | ||||
2 | Bổ máy nén tuabin | - Máy nén tuabin các loại | Phải thực hiện đúng qui trình | Không thực hiện đúng |
- Bộ dụng cụ cơ khí, | cụ thể ở mục | qui trình, qui | ||
dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas; cưa sắt tay hoặc | 2.2.2 | định Đấu nhầm đầu dây động cơ máy nén | ||
máy, eto | ||||
Khay đựng giẻ lau | ||||
3 | Tháo lắp phần cơ máy nén tuabin | - Máy nén tuabin các loại - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm, Đồng hồ nạp | Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3 | Các chi tiết tháo lắp không đúng qui trình, qui định |
gas; | ||||
Khay đựng giẻ lau | ||||
4 | Đóng máy thực hiện vệ | - Máy nén tuabin các loại | Phải thực hiện đúng qui trình | Không lắp đầy đủ các |
sinh công | - Bộ dụng cụ cơ khí, | cụ thể ở mục | chi tiết | |
nghiệp | dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm, Dây nguồn 220V – | 2.2.1 | Không chạy thử máy Không lau sạch | |
50Hz, dây điện, băng | ||||
cách điện, ... |
2. 2. Qui trình cụ thể:
2.2.1. Vận hành máy nén tuabin các loại: Thực hiện như qui trình vận hành máy nén nửa kín ở mục trên 1.1.
2.2.2. Bổ máy nén tuabin các loại: Thực hiện như qui trình đối với máy nén nủa kín
2.2.3. Tháo lắp phần cơ máy nén tuabin: Thực hiện như qui trình đối với