Giới Thiệu Kĩ Thuật Xây Dựng Website Theo Mô Hình 3 Lớp (Layer).


- Bảng ThongKeTruyCap

Bảng này chứa một trường TongSoTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website của công ty.

Bảng 2.35. Bảng Thong KeTruyCap


Bảng BannerQC Bảng này cho phép đăng hình quảng cáo của các công ty đăng ký 1

- Bảng BannerQC

Bảng này cho phép đăng hình quảng cáo của các công ty đăng ký quảng cáo tại Website.

Bảng 2.36. Bảng BannerQC


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.

Bảng Banner Bảng này cho phép nhà quản trị cập nhật banner chính của Website 2

- Bảng Banner

Bảng này cho phép nhà quản trị cập nhật banner chính của Website.

Bảng 2.37. Bảng Banner


2 3 2 Tạo quan hệ giữa các bảng Bảng 2 38 Cơ sở dữ liệu CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG 3


2.3.2. Tạo quan hệ giữa các bảng

Bảng 2.38. Cơ sở dữ liệu


CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG WEBSITE 3 1 Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 4


CHƯƠNG 3 :XÂY DỰNG WEBSITE

3.1. Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp (Layer).

3.2.1. Khái niệm.

Mô hình 3 lớp là kiến trúc kiểu client - server trong đó nó sử dụng giao diện người dùng, quá trình diễn biến, cất giữ và truy vập dữ liệu để người phát triển bảo vệ những modules (bộ phận tháo rời được) độc lập hoặc nhiều nền riêng rẽ.

3.2.2. Chức năng của từng lớp.


Hình 3 1 Mô hình website 3 lớp  Data Access Layer • Lớp này thực hiện các 5

Hình 3.1. Mô hình website 3 lớp

Data Access Layer

Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đế lưu trữ và truy xuất dữ liệu.

Sử dụng dịch vụ của hệ quản trị CSDL SQL Server 2005.

Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn: Select, Update, Delete, Insert.

Nội dung được lưu dưới các file *.cs.

Business Logis Layer

Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống.

Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation.

Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ ba để thực hiện công việc của mình (ví dụ như sử dụng dịch vụ vủa các cổng thanh toán trực tuyến như VeriSign, Paypal..).


Nội dung được lưu dưới các file *.cs.

Presentation Layer (Tầng trình diễn)

Lớp này làm nhiện vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/ dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng.

Nội dung được lưu dưới các file *.aspx và *.aspx.cs.

Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp.

Thành phần Common (các lớp dùng chung)

Chứa các thành phần dùng chung cho cả ba lớp.

Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng.

Nội dung được lưu dưới các file *.cs.

Thành Phần Operational (Tầng truy cập dữ liệu)

Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại.

Nội dung được lưu dưới các file *.cs.

3.2.3. Ưu và nhược điểm của mô hình 3 lớp

Ưu điểm:

Hỗ trợ nhiều người dùng.

Giảm bớt xử lý cho Client -> không yêu cầu máy tình ở server phải có cấu hình mạnh.

Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application server -> dễ quản lý, bảo trì và nâng cấp.

Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại DataBase server.

Nhược điểm: Phải sử dụng thêm một Application server -> tăng chi phí.

3.2.4. Cấu trúc Folder dự án.


Hình 3 2 Cấu trúc Folder dự án • ThaiPhuong Tên dự án • Class Libraries Forder 6

Hình 3.2. Cấu trúc Folder dự án


ThaiPhuong: Tên dự án.

Class Libraries: Forder chứa layer của dự án.

DataAccsess

BusinessLogic

Common

Operational

Web: Forder chứa file ở tầng trình diễn.

Cấu trúc Folder của phân hệ quản trị


Hình 3 3 Cấu trúc Folder của phân hệ quản trị  Cấu trúc Folder của phân hệ 7

Hình 3.3. Cấu trúc Folder của phân hệ quản trị


Cấu trúc Folder của phân hệ khách hàng


Hình 3 4 Cấu trúc Folder của phân hệ khách hàng 3 2 Các công cụ xâydựng 8

Hình 3.4. Cấu trúc Folder của phân hệ khách hàng

3.2. Các công cụ xâydựng website.

3.2.1. Visual studio.Net 2012.

3.2.1.1. Giới thiệu về Visual studio.Net 2012.

- Microsoft Visual Studio.Net 2012 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trường phát triển tích hợp bao gồm:

- Một trình soạn thảo mã (source code editor): Dùng để viết mã.

- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter).

- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động

- Trình gỡ lỗi (debugger): Hỗ trợ dò tìm lỗi.

- Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI).


- Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng.

- Như vậy, Microsoft Visual Studio 2012 được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows Forms, các websites, cũng như ứng dụng, dịch vụ web (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework,

.NET Compact Framework và Microsoft Silverlight.

- Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS…

3.2.1.2. Ưu và nhược điểm.

Ưu điểm:

- Ưu điểm lớn nhất của nó là tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đôi so với bạn phát triển nó trên Visual Studio.

- Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngôn ngữ C có thể dễ dàng tiếp cận với nó thông qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những người đi trên nghiệp Visual basic thì vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn.

- Ưu điểm kế tiếp của nó chính là công cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng với hệ thống thư viện online MSDN có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập trình viên. Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình muốn.

Nhược điểm:

- Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ Visual Studio là phải phụ thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành


windows.

- Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio không phải là Open source, do đó rất khó tìm thấy một bộ mã nguồn hoàn chỉnh đâu đó trên mạng..

3.2.2. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005

3.2.2.1. Giới thiệu về SQL Server 2005.

- Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng.

- SQL Server 2005 là HQTCSDL được dung phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing).

- Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T- SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server.

- Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92.

- SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới,….. giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý.

3.2.2.2. Ưu và nhược điểm.

Ưu điểm

- Độ bảo mật cao.

- Thích hợp cho những dự án lớn.

- Giao diện đồ họa dễ sử dụng.

Nhược điểm

- Muốn sử dụng thì phải mua bản quyền của nhà cung cấp với giá không hề nhỏ.

Xem tất cả 97 trang.

Ngày đăng: 13/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí