BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
GIANG THỊ TUYẾT ANH
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM LPG DÙNG LÀM NHIÊN LIỆU XE Ô TÔ DU LỊCH VÀ ĐA DỤNG CỦA CÔNG TY PV GAS SOUTH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008
MỤC LỤC | ||
MỤC LỤC | Trang | |
DANH MỤC BẢNG | ||
DANH MỤC HÌNH | ||
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT | ||
LỜI MỞ ĐẦU | ||
Chương1 | NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING | 1 |
1.1. | Chiến lược và quản trị chiến lược | 1 |
1.1.1. | Khái niệm về chiến lược | 1 |
1.1.2. | Khái niệm về quản trị chiến lược | 2 |
1.1.3. | Các cấp chiến lược | 4 |
1.2. | Quá trình xây dựng chiến lược Marketing | 4 |
1.3. | Chiến lược Marketing | 8 |
1.3.1. | Nghiên cứu thị trường | 8 |
1.3.2 | Phân khúc thị trường | 10 |
1.3.3 | Chiến lược Marketing hỗn hợp | 11 |
1.3.3.1. | Chiến lược phát triển sản phẩm | 11 |
1.3.3.2. | Chiến lược giá cả | 12 |
1.3.3.3. | Chiến lược phân phối | 14 |
1.3.3.4. | Chiến lược yểm trợ sản phẩm | 15 |
1.4. | Giới thiệu về thị trường LPG và tình hình sử dụng LPG làm nhiên liệu cho ô tô ở Việt Nam | 17 |
1.4.1 | Định nghĩa LPG | 17 |
1.4.2 | Tổng quan thị trường LPG tại Việt Nam | 18 |
1.4.3. | Sự cần thiết phải ứng dụng LPG trên các phương tiện vận tải ở Việt Nam | 20 |
1.4.4. | Tình hình sử dụng LPG làm nhiên liệu cho ô tô ở Việt Nam | 22 |
1.5. | Kết luận chương 1 | 23 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm LPG dùng làm nhiên liệu xe ô tô du lịch và đa dụng của Công ty PV Gas South - 2
- Chiến Lược Phát Triển Sản Phẩm
- Giới Thiệu Về Thị Trường Lpg Và Tình Hình Sử Dụng Lpg Làm Nhiên Liệu Cho Ô Tô
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
2.1 | Tổng quan về PV GAS SOUTH | 25 |
2.1.1 | Sơ nét về Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam | 25 |
2.1.2 | Tổng quan về PV Gas South | 26 |
2.2. | Nghiên cứu thị trường LPG dùng làm nhiên liệu cho ô tô (du lịch và đa dụng tại thành phố Hồ Chí Minh) | 29 |
2.2.1. | Xu hướng phát triển và dự báo nhu cầu về ô tô du lịch và đa dụng tại Việt Nam | 29 |
2.2.2. | Dự báo nhu cầu LPG cho xe ô tô của Việt Nam trong thời gian tới | 31 |
2.2.3. | Lựa chọn thị trường mục tiêu | 33 |
2.3. | Phân tích chiến lược Marketing của Công ty PV Gas South | 34 |
2.3.1. | Chiến lược sản phẩm | 34 |
2.3.2. | Chiến lược giá | 37 |
2.3.3. | Chiến lược phân phối | 39 |
2.3.4. | Chiến lược yểm trợ sản phẩm | 41 |
2.4. | Phân tích các yếu tố ảnh hưởng | 43 |
2.4.1 | Môi trường bên trong | 43 |
Tổ chức nghiên cứu thị trường | 43 | |
Tổ chức quản lý hoạt động Marketing | 44 | |
Cơ sở vật chất kỹ thuật | 44 | |
Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, ngành nghề mới | 45 | |
Tài chính | 45 | |
2.4.2 | Môi trường bên ngoài | 50 |
2.4.2.1 | Môi trường vi mô | 50 |
Phân tích sự cạnh tranh của các Công ty kinh doanh khí hóa lỏng | 50 | |
Nguồn cung ứng | 51 | |
Thế mặc cả của người mua | 52 | |
Các rào cản xâm nhập | 54 | |
Sản phẩm thay thế | 55 | |
2.4.2.2 | Môi trường vĩ mô | 57 |
Môi trường kinh tế | 57 | |
Yếu tố chính phủ và chính trị | 58 | |
Những yếu tố xã hội | 60 | |
Môi trường khoa học, công nghệ | 61 | |
2.5 | Kết luận chương 2 | 65 |
Chương 2
66 | ||
3.1 | Mục đích xây dựng chiến lược | 66 |
3.2 | Căn cứ xây dựng chiến lược | 66 |
3.3 | Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm LPG làm nhiên liệu cho ô tô du lịch và đa dụng (tại thành phố Hồ Chí Minh) của Công ty PV Gas South | 69 |
3.3.1 | Chiến lược sản phẩm (Product) | 70 |
3.3.1.1. | Nội dung chiến lược | 70 |
3.3.1.2. | Giải pháp thực hiện chiến lược | 73 |
3.3.1.3. | Lợi ích đạt được | 76 |
3.3.2 | Chiến lược giá (Price) | 76 |
3.3.2.1. | Nội dung chiến lược | 76 |
3.3.2.2. | Giải pháp thực hiện chiến lược | 77 |
3.3.2.3. | Lợi ích đạt được | 78 |
3.3.3 | Chiến lược phân phối (Place) | 79 |
3.3.3.1. | Nội dung chiến lược | 79 |
3.3.3.2. | Giải pháp thực hiện chiến lược | 80 |
3.3.3.3. | Lợi ích đạt được | 85 |
3.3.4 | Chiến lược yểm trợ sản phẩm (Promotion) | 85 |
3.3.4.1. | Nội dung chiến lược | 85 |
3.3.4.2. | Giải pháp thực hiện chiến lược | 86 |
3.3.4.3. | Lợi ích đạt được | 91 |
3.4 | Một số kiến nghị đối Nhà nước nhằm phát triển LPG cho ô tô tại thành phố Hồ Chí Minh | 93 |
3.5 | Kết luận chương 3 | 96 |
KẾT LUẬN | ||
TÀI LIỆU THAM KHẢO | ||
PHỤ LỤC |
Chương 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Anpha Sài Gon | |
Autogas | Xe ô tô chạy LPG |
CHXHCN | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa |
CNG | Khí thiên nhiên nén |
COMPACT | Tên van của bình gas |
CO | Carbon oxit |
DN | Doanh nghiệp |
GDP | Tổng sản phẩm quốc dân |
HC | Hydro carbon |
JSC | Công ty Cổ phần |
LPG | Khí hóa lỏng |
NXB | Nhà xuất bản |
POL | Tên van của bình gas |
PTSC | Công ty Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí |
PV | PetroVietnam |
PVN | Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam |
R & D | Nghiên cứu và phát triển |
SBU | Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh |
SWOT | Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức |
QĐ-HĐQT | Quyết định Hội đồng quản trị |
QĐ-DKVN | Quyết định Dầu khí Việt Nam |
TCVN | Tiêu chuẩn Việt Nam |
TP HCM | Thành phố Hồ Chí Minh |
VAMA | Hiệp hội sản xuất ô tô Việt Nam |
VN | Việt Nam |
WTO | Tổ chức thương mại thế giới |
DANH MỤC BẢNG
Nội dung | Trang | |
Bảng 1.1 | Một số tính chất của LPG | 17 |
Bảng 1.2 | Mức tiêu thụ LPG từ năm 1997 – 2007 | 18 |
Bảng 1.3 | Dự báo tổng cầu LPG toàn quốc và các vùng thị trường | 19 |
Bảng 2.1 | Cơ cấu vốn cổ phần trước khi niêm yết tại ngày 8/8/2007 | 28 |
Bảng 2.2 | Top 10 xe bán nhiều nhất năm 2007 | 30 |
Bảng 2.3 | Phân bố khảo sát theo độ tuổi | 31 |
Bảng 2.4 | Phân bố khảo sát theo thu nhập của người được khảo sát | 31 |
Bảng 2.5 | Mối quan tâm của người được hỏi về chủng loại xe | 32 |
Bảng 2.6 | Mức giá xe ô tô người được khảo sát sẽ mua | 32 |
Bảng 2.7 | Mô tả đặc điểm sản phẩm của PV Gas South và một số công ty trong ngành | 35 |
Bảng 2.8 | Đánh giá chất lượng sản phẩm của PV Gas South va một số công ty trong ngành | 36 |
Bảng 2.9 | Giá LPG cho xe ô tô của PV Gas South và Petrolimex Gas | 38 |
Bảng 2.10 | Các hạng mục đầu tư năm 2007 - 2009 | 46 |
Bảng 2.11 | Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) | 49 |
Bảng 2.12 | Sản xuất LPG trong nước từ năm 1999 đến năm 2007 | 52 |
Bảng 2.13 | Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước 2000-2007 (%) | 57 |
Bảng 2.14 | Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) | 64 |
Bảng 3.1 | Ma trận kết hợp (SWOT) của công ty PV Gas South | 67 |
Bảng 3.2 | So sánh chi phí nhiên liệu của LPG và xăng | 73 |
DANH MỤC HÌNH
Nội dung | Trang | |
Hình 1.1 | Các giai đoạn và các hoạt động trong quá trình quản trị chiến lược | 3 |
Hình 1.2 | Sơ đồ xây dựng chiến lược Marketing | 5 |
Hình 1.3 | Tỷ lệ tiêu thụ LPG ở vài nước tiêu biểu | 21 |
Hình 2.1 | Nhãn hiệu thương mại PV Gas South | 27 |
Hình 2.2 | Doanh số bán hàng (các loại xe) của các thành viên VAMA từ 1995 – 2007 | 29 |
Hình 2.3 | Hệ thống bình gas 45 kg | 34 |
Hình 2.4 | Bình gas 12 kg | 34 |
Hình 2.5 | Cơ cấu doanh thu năm 2007 của PV Gas South | 36 |
Hình 2.6 | Biến động giá Gas thế giới | 38 |
Hình 2.7 | Tổ chức quản lý hoạt động Marketing tại PV Gas South | 44 |
Hình 2.8 | Thị phần trong cả nước của các công ty kinh doanh gas lớn năm 2007 | 50 |
Hình 3.1 | Mục tiêu sản lượng cho ô tô so với tổng sản lượng PV Gas South | 70 |
Hình 3.2 | So sánh mức độ phát thải CO của xe ô tô khi chạy bằng LPG và xăng | 71 |
Hình 3.3 | So sánh mức độ phát thải HC của xe ô tô khi chạy bằng LPG và xăng | 72 |
Hình 3.4 | Bộ chế hòa khí LPG | 74 |
Hình 3.5 | Sơ đồ phân phối trực tiếp | 81 |
Hình 3.6 | Sơ đồ phân phối gián tiếp | 82 |
Hình 3.7 | Kênh phân phối tổng hợp | 83 |
Hình 3.8 | Sơ đồ tổ chức phòng Marketing được đề xuất | 92 |
1. Lý do chọn đề tài
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, một trong những tác nhân lớn nhất huỷ diệt môi trường đó chính là khói xăng, dầu do nhiều loại phương tiện giao thông gây ra. Không những thế đây còn là nguyên nhân trực tiếp của hàng loạt các vấn đề kinh tế- xã hội nan giải, trong đó quan trọng nhất là vấn đề cung ứng nhiên liệu. Cấm hoặc hạn chế một số lượng xe là giải pháp không khả thi đối với Việt Nam, nên phương án tối ưu nhất là sử dụng một nguồn nhiên liệu mới, sạch và rẻ hơn cho các loại phương tiện có sử dụng động cơ đốt trong. Khí đốt- bao gồm khí hoá lỏng (LPG) và khí thiên nhiên nén (CNG) là nguồn nhiên liệu tiềm năng hiện nay của Việt Nam.
Ô tô sử dụng nhiên liệu khí được coi là phương tiện giao thông “sạch”, đặc biệt là ô tô chạy trong thành phố lớn, như thành phố Hồ Chí Minh, đã thực sự lôi cuốn sự quan tâm của cả những nhà sản xuất ô tô lẫn các nhà quản lý môi trường. Nhiên liệu khí có ưu điểm là giá rẻ và sạch nhất vì có các đặc tính không độc (do không chứa benzen và các hydrocarbon thơm khác), có khả năng tạo hòa khí tốt, các sản phẩm cháy ít độc hại hơn nhiều lần so với nhiên liệu truyền thống. Ngoài sự ưu việt của môi trường, nhiên liệu khí còn hàng loạt các ưu điểm khác như: làm giảm khí độc hại trong môi trường, giảm lượng bụi trong khí thải của động cơ, giảm tiếng ồn , bức xạ nhiệt từ động cơ, tăng hiệu suất và tuổi thọ của động cơ. Ngoài ra, sau khi chuyển đổi, trên phương tiện sẽ có bình chứa hai loại nhiên liệu truyền thống và khí, do đó quãng đường đi được trong một lần nạp hai loại nhiên liệu sẽ tăng lên gấp đôi. Ở Việt Nam, sử dụng LPG cho ô tô không phải là vấn đề mới. Tuy nhiên, xu hướng này chỉ bùng nổ sau khi công nghiệp khí Việt Nam phát triển, mốc là việc xây dựng nhà máy khí Dinh Cố. Trong tương lai gần, nhà máy lọc dầu Dung Quất đi vào hoạt động, sản lượng khí đồng hành của nhà máy là nguồn cung cấp nhiên liệu LPG. Đây là nguồn cung cấp rất phong phú cho việc chuyển đổi nhiên liệu truyền thống sang sử dụng khí. Nếu việc chuyển đổi thành công sẽ giúp Chính phủ hạn chế được một lượng lớn