Mục tiêu ngắn hạn của Công ty Du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt (đến 31/12/2012)
Về doanh thu : 28.027.557.992 VNĐ Chi phí : 23.288.283.832 VNĐ Lợi nhuận : 3.459.670.137 VNĐ
Về số lượt khách:
Inbound : 2208 lượt khách
Outbound : 150 lượt khách
Nội địa : 984 lượt khách Mục tiêu dài hạn của Công ty (đến 2016):
Về khách du lịch: Lượng khách hàng năm tăng trưởng đều so với năm trước đó. Cụ thể là: lượng khách quốc tế tăng 5,4%/năm; Khách nội địa tăng 3,2%/năm so với năm trước.
Về tổng thu từ khách du lịch: mục tiêu tăng trưởng phải đạt trung bình 12%/năm.
Để đạt mục tiêu doanh thu trong giai đoạn 2012 - 2016 trước tình hình thế giới có nhiều biến động. Công ty Du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt phải huy động cả nguồn lực bên trong và bên ngoài tận dụng mọi cơ hội để thực hiện được mục tiêu đề ra.
3.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh
3.2.1. Lập ma trận SWOT
Bảng 3.1. Ma trận SWOT
O - Opportunities | T - Threats | |
O1. Thị trường du lịch phát triển mạnh. O2. Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch phong phú. O3. Tình hình chính trị Việt Nam ổn định O4. Chất lượng nhà hàng, khách sạn được nâng cao. O5. Nhà nước quan tâm và phát triển du lịch trong nước. | T1. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu, trong nước lạm phát tăng cao. T2. Tác độ của tỷ giá hối đoái đến du lịch. T3. Cơ sở hạ tầng Việt Nam chưa đồng bộ T4. Đối thủ cạnh tranh nhiều và mạnh. | |
S - Streights | SO | ST |
S1. Vị thế tài chính S2. Đội ngũ hướng dẫn viên năng động. S3. Chất lượng dịch vụ tốt. S4. Công tác hoạt định dự báo tốt. S5. Marketing tương đối tốt | S1,3 + O1,4,5 => Chiến lược phát triển thị trường S1,4+ O1,2,5 => Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm | S2,3,5 + T1,4 => Chiến lược xâm nhập thị trường S1,2,3 + T1,4 => Chiến lược kết hợp ngang |
W - Weights | WO | WT |
W1. Mạng lưới phân phối, quan hệ đối tác chưa nhiều. W2. Hệ thống thông tin chưa hiệu quả. W3. Nghiên cứu và phát triển chưa cao. W4. Chưa có thương hiệu | W1,2+ O1,4 => Chiến lược kết hợp về phía trước W2 ,4+ O4,5 => Chiến lược phát triển thị trường nội địa | W1,2 + T4 => Chiến lược kết hợp ngang |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác Định Độ Quan Trọng Của Các Yếu Tố Môi Trường Bên Ngoài
- Xác Định Độ Quan Trọng Của Các Yếu Tố Môi Trường Cạnh Tranh
- Tình Hình Thu Nhập Của Công Nhân Viên Trong Công Ty
- Chiến Lược Kết Hợp Về Phía Trước
- Xây dựng chiến lược kinh doanh đối với sản phẩm du lịch lữ hành tại Công ty Kỳ Nghỉ Việt giai đoạn 2012 - 2016 - 11
- Xây dựng chiến lược kinh doanh đối với sản phẩm du lịch lữ hành tại Công ty Kỳ Nghỉ Việt giai đoạn 2012 - 2016 - 12
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
3.2.2. Phân tích các chiến lược đề xuất từ ma trận SWOT Nhóm chiến lược SO
Phát triển thị trường: Với các điểm mạnh về tài chính, về chất lượng sản phẩm của Công ty kết hợp các cơ hội như: Thị trường du lịch phát triển mạnh, chất lượng nhà hàng, khách sạn được nâng cao, nhà nước quan tâm và phát triển du lịch trong nước. Tạo ra những điều kiện thuận lợi để phát triển thị trường mới, đặc biệt là thị trường nội địa, vì thị trường này nếu thành công sẽ tạo ra nguồn doanh thu khá ổn định cho công ty.
Đa dạng hóa sản phẩm: Công ty Du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt cần nắm bắt và khai thác tốt các cơ hội như: nguồn tài nguyên du lịch phong phú của đất nước
cộng với việc khách du lịch đang hướng tới du lịch sinh thái, gần gũi với thiên nhiên, việc nhà nước và các tổ chức thế giới kêu gọi bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ trái đất. Cộng với các điểm mạnh của công ty như tài chính, khả năng dự báo hoạch định của công ty khá tốt, them vào đó các tour du lịch của công ty ngoài nghỉ dưỡng thì công ty khá mạnh về các eco tour, vì vậy việc phát triển sản phẩm du lịch sinh thái đối với công ty không quá khó. Chỉ cần đưa ra những cải tiến làm mới sản phẩm của mình, tạo sự khác biệt và mang ý nghĩa bảo vệ môi trường thiết thực nhất để khách du lịch hoàn toàn được hòa mình vào thiên nhiên và chung tay bảo vệ thiên nhiên.
Nhóm chiến lược ST
Xâm nhập thị trường du lịch: Nắm bắt được các cơ hội là: Việt Nam có tiềm năng thị trường du lịch còn cao, nhà nước có chính sách ưu đãi và sự hỗ trợ của các hiệp hội, đồng thời tình hình chính trị Việt Nam khá ổn định nên tính an toàn trong du lịch cao. Công ty Du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt nên kết hợp các cơ hội đó với các điểm mạnh của Doanh nghiệp là: nguồn lực tài chính đủ đáp ứng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân sự đạt hiệu quả tốt. Từ đó, doanh nghiệp có thể tăng công suất, nỗ lực tìm kiếm khách hàng, tạo mối quan hệ tốt với khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi thâm nhập thị trường du lịch bằng thế mạnh marketing theo phương pháp hiện đại thông qua mạng Internet toàn cầu. Nhất là thị trường tiềm năng như: Anh, Pháp, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản… Và tăng doanh thu bán hàng tại thị trường nội địa.
Chiến lược kết hợp ngang: Công ty Du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt cần tận dụng những điểm mạnh của mình như: lợi thế về tài chính mạnh, nhân sự giỏi, giàu kinh nghiệm, sản phẩm có chất lượng để bù đắp lại những mặt yếu về thương hiệu, về kênh phân phối bằng việc kết hợp với các đối thủ mới xâm nhập ngành để giảm áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn.
Nhóm chiến lược WO
Phát triển thị trường nội địa: Công ty Du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt hiện nay chưa xây dựng cho mình được thương hiệu, chưa có hệ thống thông tin tốt. Vì thế Công ty cần phải tận dụng nguồn lợi từ sự ưu đãi của nhà nước và sự hỗ trợ của các hiệp hội, cộng thêm nhu cầu thịt du lịch trong nước ngày càng tăng để tập trung tìm kiếm thị trường.
Chiến lược kết hợp về phía trước: Nhờ có nguồn tài chính tốt nhưng do sức ép từ lạm phát dẫn đến chính sách kiểm soát giá của nhà nước ngày càng cao, doanh nghiệp Việt Nam chưa nắm bắt tốt luật pháp quốc tế trong việc nuôi và kinh doanh
cá sấu, cộng thêm áp lực cạnh tranh cao do có nhiều trại cá sấu xâm nhập vào ngành. Từ những vấn đề này Công ty DLLH Kỳ Nghỉ Việt cần phải tận dụng nguồn lợi về tài chính để đẩy mạnh kênh phân phối bằng cách mở rộng thêm một số chi nhánh.
Nhóm chiến lược WT
Chiến lược kết hợp ngang: Công ty Du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt muốn khắc phục được điểm yếu về kênh phân phối và hệ thống thông tin thì Công ty Du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt cần phải đẩy mạnh kênh phân phối và các hoạt động thông tin bằng cách liên kết với các đối thủ mới xâm nhập ngành để giảm áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn. Đồng thời, tạo đầu ra cho các sản phẩm mới xâm nhập ngành.
3.3. Lựa chọn chiến lược khả thi
3.3.1. Lập ma trận QSPM
Thông qua phân tích ma trận SWOT, ta nhận thấy nhóm WT chỉ có một chiến lược nên không cần thiết lập ma trận QSPM cho nhóm này, còn lại ba nhóm SO, ST và WO phải lập ma trận QSPM để chọn lựa chiến lược.
Bảng 3.2. Ma trận QSPM của Công ty du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt
Các yếu tố quan trọng | Chiến lược thay thế | |||||
Phân loại | Chiến lược phát triển thị trường | Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm | ||||
AS | TAS | AS | TAS | |||
Các yếu tố bên trong | ||||||
Chất lượng dịch vụ cao | 4 | 4 | 16 | 3 | 12 | |
Marketing mạnh | 3 | 4 | 12 | 4 | 12 | |
Đội ngũ hướng dẫn viên nhiệt tình chu đáo, giàu kinh nghiệm | 4 | 4 | 16 | 4 | 16 | |
Công tác hoạt định dự báo tốt | 3 | 2 | 6 | 4 | 12 | |
Tài chính mạnh | 3 | 2 | 6 | 4 | 12 | |
Mạng lưới phân phối, quan hệ đối tác chưa nhiều. | 2 | 1 | 2 | 2 | 4 | |
Hệ thống thông tin chưa hiệu quả | 2 | 2 | 4 | 2 | 4 | |
Nghiên cứu và phát triển chưa cao | 2 | 2 | 4 | 1 | 2 | |
Chưa có thương hiệu mạnh | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | |
Các yếu tố bên ngoài | ||||||
Thị trường du lịch phát triển | 4 | 4 | 16 | 4 | 16 | |
Tình hình chính trị Việt Nam ổn định | 4 | 3 | 12 | 2 | 8 | |
Chất lượng nhà hàng, khách sạn được nâng cao | 3 | 3 | 9 | 3 | 9 | |
Nhà nước quan tâm và phát triển du lịch trong nước | 3 | 3 | 9 | 4 | 12 | |
Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch phong phú | 3 | 3 | 9 | 4 | 12 | |
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu, trong nước lạm phát tăng cao. | 3 | 2 | 6 | 2 | 6 | |
Tác độ của tỷ giá hối đoái đến du lịch | 3 | 2 | 6 | 2 | 6 | |
Cơ sở hạ tầng Việt Nam chưa đồng bộ | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | |
Đối thủ cạnh tranh nhiều và mạnh | 2 | 2 | 2 | 3 | 6 | |
TỔNG CỘNG | 139 | 153 |
– Nhóm chiến lược SO –
AS: Số điểm hấp dẫn TAS: Tổng số điểm hấp dẫn Trong giai đoạn này ta chọn “Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm” vì
TAS = 153 là lớn nhất.
Bảng 3.3. Ma trận QSPM của Công ty du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt
Các yếu tố quan trọng | Chiến lược thay thế | ||||
Phân loại | Chiến lược xâm nhập thị trường | Chiến lược kết hợp ngang | |||
AS | TAS | AS | TAS | ||
Các yếu tố bên trong | |||||
Chất lượng dịch vụ cao | 4 | 4 | 16 | 3 | 12 |
Marketing mạnh | 3 | 4 | 12 | 3 | 9 |
Đội ngũ hướng dẫn viên nhiệt tình chu đáo, giàu kinh nghiệm | 4 | 3 | 12 | 3 | 12 |
Công tác hoạt định dự báo tốt | 3 | 3 | 9 | 3 | 9 |
Tài chính mạnh | 3 | 4 | 12 | 4 | 12 |
Mạng lưới phân phối, quan hệ đối tác chưa nhiều. | 2 | 2 | 4 | 3 | 6 |
Hệ thống thông tin chưa hiệu quả | 2 | 2 | 4 | 2 | 4 |
Nghiên cứu và phát triển chưa cao | 2 | 1 | 2 | 2 | 4 |
Chưa có thương hiệu mạnh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Các yếu tố bên ngoài | |||||
Thị trường du lịch phát triển | 4 | 4 | 16 | 4 | 16 |
Tình hình chính trị Việt Nam ổn định | 4 | 3 | 12 | 3 | 12 |
Chất lượng nhà hàng, khách sạn được nâng cao | 3 | 3 | 9 | 4 | 12 |
Nhà nước quan tâm và phát triển du lịch trong nước | 3 | 3 | 9 | 3 | 12 |
Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch phong phú | 3 | 3 | 9 | 3 | 9 |
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu, trong nước lạm phát tăng cao. | 3 | 1 | 3 | 4 | 12 |
Tác độ của tỷ giá hối đoái đến du lịch | 3 | 2 | 6 | 3 | 9 |
Cơ sở hạ tầng Việt Nam chưa đồng bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Đối thủ cạnh tranh nhiều và mạnh | 2 | 2 | 4 | 3 | 6 |
TỔNG CỘNG | 141 | 158 |
– Nhóm chiến lựơc ST –
AS: Số điểm hấp dẫn TAS: Tổng số điểm hấp dẫn Ta chọn “chiến lược kết hợp ngang” cho nhóm các chiến lược ST vì
TAS = 158 là lớn nhất.
Bảng 3.4. Ma trận QSPM của Công ty du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt
Các yếu tố quan trọng | Chiến lược thay thế | ||||
Phân loại | Chiến luợc kết hợp về phía trước | Chiến lược phát triển thị trường nội địa | |||
AS | TAS | AS | TAS | ||
Các yếu tố bên trong | |||||
Chất lượng dịch vụ cao | 4 | 3 | 12 | 3 | 12 |
Marketing mạnh | 3 | 3 | 9 | 2 | 6 |
Đội ngũ hướng dẫn viên nhiệt tình chu đáo, giàu kinh nghiệm | 4 | 4 | 16 | 3 | 12 |
Công tác hoạt định dự báo tốt | 3 | 4 | 12 | 4 | 12 |
Tài chính mạnh | 3 | 4 | 12 | 3 | 9 |
Mạng lưới phân phối, quan hệ đối tác chưa nhiều. | 2 | 4 | 8 | 2 | 4 |
Hệ thống thông tin chưa hiệu quả | 2 | 2 | 4 | 2 | 4 |
Nghiên cứu và phát triển chưa cao | 2 | 3 | 6 | 2 | 4 |
Chưa có thương hiệu mạnh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Các yếu tố bên ngoài | |||||
Thị trường du lịch phát triển | 4 | 3 | 12 | 4 | 16 |
Tình hình chính trị Việt Nam ổn định | 4 | 3 | 12 | 3 | 12 |
Chất lượng nhà hàng, khách sạn được nâng cao | 3 | 4 | 12 | 3 | 9 |
Nhà nước quan tâm và phát triển du lịch trong nước | 3 | 4 | 12 | 3 | 9 |
Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch phong phú | 3 | 2 | 6 | 3 | 9 |
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu, trong nước lạm phát tăng cao. | 3 | 4 | 12 | 2 | 6 |
Tác độ của tỷ giá hối đoái đến du lịch | 3 | 3 | 9 | 3 | 9 |
Cơ sở hạ tầng Việt Nam chưa đồng bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Đối thủ cạnh tranh nhiều và mạnh | 2 | 3 | 6 | 2 | 4 |
TỔNG CỘNG | 162 | 139 |
– Nhóm chiến luợc WO –
AS: Số điểm hấp dẫn TAS: Tổng số điểm hấp dẫn Trong nhóm chiến lược kết hợp WO, ta lựa chọn “chiến lược kết hợp về phía
trước” với TAS = 162 cao nhất.
3.3.2. Các chiến lược được chọn
Nhóm chiến lược SO : Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm Nhóm chiến lược ST : Chiến lược kết hợp ngang
Nhóm chiến lược WO : Chiến lược kết hợp về phía trước Nhóm chiến lược WT : Chiến lược kết hợp ngang
3.4. Giải pháp thực hiện chiến lược
3.4.1. Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
Thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm nhằm mang lại cho Công ty du lịch lữ hành Kỳ Nghỉ Việt danh mục sản phẩm đa dạng mang tính cạnh tranh cao. Và để thực hiện chiến lược này, Công ty cần thực hiện đồng bộ các giải pháp về Marketing, giải pháp về tài chính - kế toán, giải pháp về nhân sự và tăng cường mối quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ. Cụ thể như sau :
Giải pháp về Marketing
Hoạt động Marketing hiện tại của Công ty Kỳ Nghỉ Việt đạt được những thành tựu sau :
Dựa trên những đánh giá về hoạt động marketing tại Công ty Kỳ Nghỉ Việt trong chương 2, cho thấy: hoạt động marketing tại công ty gồm 4P (Product - Price - Promotion - Place). Thông qua 4P này, công ty đã đưa thông tin về sản phẩm đến khách hàng (như thông tin về sản phẩm mới, chất lượng - giá cả - lịch trình - tour, tuyến). Đồng thời qua quá trình thực hiện marketing, công ty thu thập ý kiến phản hồi từ khách hàng về sản phẩm, chất lượng dịch vụ của sản phẩm, để từ đó đánh giá, nghiên cứu kỹ về sản phẩm của công ty, giúp công ty đưa ra những quyết định chiến lược như duy trì, phát triển, cải tiến hay hủy bỏ sản phẩm.
Sản phẩm của công ty khá đa dạng có sức cạnh tranh và thu hút được khách (gồm các tour du lịch sinh thái (eco tour), các tour du lịch mạo hiểm, các tour MICE…). Luôn cải tiến chương trình du lịch trên cơ sở các chương trình đã có khai thác tối đa các dịch vụ bổ sung, phát triển các dịch vụ cao cấp.
Công ty đưa ra chính sách giá hợp lý, áp dụng chính sách miễn phí FOC cho những đoàn khách lớn.