TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty du lịch Eden Travel đến năm 2015” được dựa trên nền tảng lý thuyết về chiến lược và quản trị chiến lược. Phần nội dung chương một đã giới thiệu một cách căn bản các kiến thức về: Xác định tầm nhìn-sứ mệnh; Phân tích môi trường doanh nghiệp; Thu thập và xử lý thông tin; Thông tin về phân tích đối thủ cạnh tranh; Các giai đoạn hình thành chiến lược, bao gồm: giai đoạn nhập vào, giai đoạn kết hợp và giai đoạn lựa chọn chiến lược cũng như các công cụ ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận điểm mạnh- điểm yếu- cơ hội- thách thức (SWOT) và ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM) dùng để thực hiện việc thiết lập các chiến lược. Đó là nền tảng lý thuyết cơ bản nhằm áp dụng cho việc phân tích thực trạng ngành du lịch nói chung và của công ty nói riêng để từ đó xây dựng và đề xuất những giải pháp để triển khai chiến lược kinh doanh cho công ty Eden Travel.
Trên nền tảng đó, những nội dung của chương hai sẽ tập trung phân tích môi trường hoạt động của công ty, bao gồm môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và thực trạng kinh doanh của công ty: những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong quá khứ và hiện tại, khả năng cạnh tranh của công ty… từ đó thiết lập một chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả cho sự phát triển của Eden Travel trong tương lai.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA CÔNG TY DU LỊCH EDEN
2.1 Sơ lược lịch sử phát triển- Họat động của Eden Travel.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân Công ty TNHH Du lịch Eden là Trung tâm du lịch Eden với tên giao dịch Global Holidays, được thành lập 1995 theo Quyết định số 4420/QĐ-UB- NCVX của UBND TPHCM. Năm 1996, Global Holidays được Cục hàng không dân dụng Việt Nam cấp chứng chỉ số 051/CAAV-CC chính thức kinh doanh lĩnh vực đặt giữ chỗ vé máy bay vào thời điểm bấy giờ.
Cùng theo chiến lược phát triển kinh doanh của công ty mẹ (Công ty CP Ê Đen - Eden Group), Global Holidays đã thiết lập hệ thống văn phòng tại 3 miền Bắc, Trung và Nam gồm Chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ và Cà Mau.
Tiếp theo những phát triển trong lĩnh vực vé máy bay, Global Holidays đã có những bước tiên phong tại thị trường TPHCM khi trở thành thành viên của tổ chức Vận Tải Hàng Không Thế Giới (IATA) và chính thức triển khai hệ thống đặt giữa chỗ toàn cầu Abacus Distribution System.
Từ tháng 06 năm 2005 đến cuối 2007, sau khi mở rộng hoạt động sang lĩnh vực kinh doanh lữ hành quốc tế, Global Holidays lần lượt chính thức trở thành thành viên của các tổ chức du lịch uy tín trong và ngoài nước gồm: Hiệp hội du lịch Việt Nam (VITA), Hiệp hội du lịch Nhật Bản (JATA), Hiệp hội du lịch Châu Á Thái Bình Dương (PATA).
Đầu năm 2008, Global Holidays chính thức chuyển đổi thành Công ty TNHH Du lịch Eden (Eden Travel) có chức năng kinh doanh tất cả các dịch vụ, ngành nghề liên quan đến du lịch lữ hành. Trụ sở chính của công ty đặt tại: 106 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM.
2.1.2 Các lĩnh vực họat động chính của Công ty.
- Kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa.
- Kinh doanh đặt giữ chỗ hàng không trong nước & quốc tế.
- Kinh doanh vận chuyển và dịch vụ liên quan du lịch.
- Kinh doanh và quản lý nhà hàng, khách sạn.
- Tổ chức sự kiện kết hợp du lịch (MICE).
2.1.3 Cơ cấu tổ chức – Chức năng họat động.
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức.
DV. T Hợp
Điều Hành Dịch Vụ
P.Giám Đốc 2 ( Lữ hành)
Vé Máy Bay
TT-V.Nam
Outbound
Nội Địa
P.Giám Đốc 3 ( Lưu Trú)
Quản lý Resort
TT. Q.Tế
Tư Vấn
MICE
Hình 2- 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy như sau:
Giám đốc
P.Giám Đốc 1 (R&D)
TC-HC
Kế Toán
Marketing
Với cách tổ chức như trên, bộ máy công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, bao gồm 3 khối họat động chính.
2.1.3.2 Chức năng họat động của các bộ phận.
- Khối kinh doanh lữ hành: bao gồm các phòng kinh doanh sau đây:
+ Phòng Vé máy bay: Là đại lý của trên 30 hãng hàng không quốc nội và quốc tế, cung cấp vé máy bay cho khách hàng trên các chặng bay trong nước và nước ngoài.
+ Phòng Thị Trường Quốc Tế (Inbound5 Tour Department): Có chức năng khai thác nguồn du khách quốc tế đến tham quan Việt Nam; Thị trường khách quốc tế chính hiện nay của Eden Travel hiện nay gồm có Trung Quốc, các quốc gia Đông Nam Á.
+ Phòng Thị Trường Trong Nước (Outbound + Domestic Tour Dept):
Có chức năng khai thác các tour du lịch nội điạ6 và tour outbound7 nhằm phục vụ khách tham quan du lịch trong nước và tham quan du lịch nước ngoài.
+ Phòng MICE: Là bộ phận phục vụ khách hàng các loại hình: hội nghị, hội thảo, lễ hội và tổ chức các sự kiện trong và ngòai nước cho khách hàng (Meeting, Incentive, Conference, Exhibition)…
+ Phòng Dịch Vụ Tổng Hợp (Front desk): Chức năng chủ yếu phục vụ khách hàng vãng lai (walk-in) và khách lẻ với các dịch vụ đơn lẻ và đa dạng, bao gồm: tour trong nước và ngòai nước, khách sạn, vận chuyển, dịch vụ xuất nhập cảnh, bảo hiểm du lịch ...
+ Phòng Điều Hành: Thực hiện việc tìm kiếm và ký kết hợp tác và đặt dịch vụ với/của các nhà cung ứng dịch vụ: khách sạn, nhà hàng, tàu, xe, điểm tham quan… để phục vụ du khách.
- Khối Nghiên Cứu và Phát Triển (R&D):
Là bộ phận phụ trách việc nghiên cứu và phát triển các loại hình dịch vụ sản phẩm cũng như các quy trình hoạt động của công ty.
- Khối Lưu Trú: do một Phó giám đốc phụ trách bao gồm 2 phòng ban sau:
+ Phòng Tư Vấn: Chịu trách nhiệm tư vấn về việc đầu tư và quản lý khách sạn, khu nghỉ mát trong hệ thống của công ty cũng như ngòai công ty.
5 : Xem Phụ lục 1- Giải thích từ ngữ chuyên ngành. 6 : Xem Phụ lục 1- Giải thích từ ngữ chuyên ngành 7 : Xem Phụ lục 1- Giải thích từ ngữ chuyên ngành
+ Phòng Quản lý: Phụ trách việc thiết lập và xây dựng bộ máy để quản lý các khu nghỉ mát của công ty.
2.1.4 Hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật.
Hiện tại toàn bộ nhân viên Eden Travel được trang bị máy vi tính, hoạt động trong môi trường tin học hóa. Tất cả các máy vi tính được vận hành bằng hệ thống phần mềm cơ bản, có bản quyền. Kể từ tháng 10/2007, Eden Travel chính thức xây dựng dự án thương mại điện tử với hệ thống website kinh doanh du lịch trực tuyến. Tuy nhiên, hệ thống mạng internet công ty thỉnh thoảng gặp trường hợp trục trặc.
Về điều kiện và phương tiện làm việc tương đối tốt, vị trí trụ sở công ty đặt tại trung tâm thành phố, gần công sở và các công ty lớn.
Eden Travel là doanh nghiệp lữ hành đầu tiên triển khai hệ thống Toll Free
phục vụ khách hàng thông qua tổng đài 1800 55 55 99.
2.1.5 Tình hình họat động trong thời gian qua.
Như đã trình bày ở phần trên về quá trình hình thành và phát triển của Eden Travel, là đơn vị vừa mới tách ra thành công ty con từ công ty mẹ - Eden Group. Chính vì vậy, phần trình bày này xin giới thiệu sơ lược một số chỉ tiêu hoạt động đạt được trong thời gian qua của Công ty mẹ Eden Group và Eden Travel như sau:
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty CP Eden (Eden Group) giai đoạn 2005 – 2007:
Đơn vị tính: triệu đồng.
CHỈ TIÊU | 2005 | 2006 | 2007 | |
1 | Tổng tài sản | 82.048 | 101.898 | 238.384 |
2 | Vốn chủ sở hữu | 20.000 | 20.000 | 52.000 |
3 | Doanh số | 972.517 | 1.496.020 | 2.117.423 |
4 | Doanh thu | 24.742 | 42.538 | 94.093 |
5 | Lãi sau thuế (EBT) | 5.057 | 5.596 | 16.472 |
6 | Lợi nhuận trên cổ phần EPS (đồng) | 2.528 | 2.798 | 3.690 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty du lịch Eden Travel đến năm 2015 - 1
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty du lịch Eden Travel đến năm 2015 - 2
- Phân Tích Các Yếu Tố Bên Trong Thông Qua Ma Trận Ife.
- Biểu Đồ Các Công Ty Du Lịch Được Khách Hàng Biết Đến
- Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Ngòai (Efe).
- Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Trong (Ife) Bảng 2-7: Ma Trận Ife
Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn (ROE) | 25% | 27% | 32% | |
8 | Tỉ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) | 6,16% | 5,49% | 6,90% |
9 | Cổ tức | 20% | 20% | 25% |
10 | Doanh thu bộ phận Eden Travel (Global Holidays) | 2.111 | 4.181 | 16.312 |
11 | Lợi nhuận bộ phận Eden Travel | 155.230.000 | (349.173.550) | (702.741.974) |
(Nguồn: Báo cáo ĐHCĐ các kỳ năm 2006,2007,2008 Công ty cổ phần Eden – Báo cáo kết quả kinh doanh của Global Holidays qua các năm)
Hình 2-2: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của Eden Travel trong thời gian qua.
Doanh thu từ năm 2005- 2007
16,312,024,440
4,148,078,076
2,111,628,802
2005
2006
2007
Qua số liệu, cho thấy tốc độ tăng trưởng của công ty Eden rất tốt. Nếu so sánh số liệu của 2007 so với 2005 chỉ trong vòng 3 năm, ta thấy, tăng trưởng về tài sản là 190 %, về doanh thu 280%, lãi sau thuế 225%; Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cũng tăng đáng kể từ mức 25% lên đến 32%. Mức cổ tức qua các năm thấp nhất là 20% trong tình hình hiện nay đã và đang là sức thu hút cao đối với các nhà đầu tư.
Đóng góp vào kết quả chung, với tiêu chí doanh thu Eden Travel- Global Holidays đóng góp tỷ lệ 8% trong toàn doanh thu vào năm 2005 đã nâng lên mức
17.5 % vào năm 2007. Tốc độ tăng trưởng trong 2 năm gần đây rất hấp dẫn, doanh số năm 2007 gần bằng 800% so với 2005. Sở dĩ có được điều này là do công ty đã tập trung mở rộng từ lĩnh vực vé sang lữ hành trong 2 năm gần đây.
2.2 Một số vấn đề cần lưu ý trong lịch sử phát triển của Eden Travel.
Họat động ban đầu của công ty chủ yếu là bán vé máy bay chỉ chính thức mở rộng sang lĩnh vực lữ hành quốc tế kể từ tháng 06 năm 2006 vì vậy thương hiệu Eden Travel còn rất mới, chưa được biết nhiều tại thị trường du lịch Việt Nam.
Eden Travel họat động độc lập và được hỗ trợ tốt về vốn, công nghệ, uy tín và định hướng từ phía công ty mẹ Eden Group. Hiện nay, công ty nằm trong giai đoạn được đầu tư để tăng tốc.
Họat động Marketing trong thời gian gần đây bước đầu mang lại hiệu quả. Công ty có chính sách thu hút người tài có kinh nghiệm kể cả người nước ngòai, do vậy Eden Travel có những bước tiến đáng kể: tốc độ tăng trưởng trong 2 năm gần đây rất hấp dẫn, doanh số năm 2007 gần bằng 800% so với 2005 tuy nhiên chưa có lãi.
Công ty đã đạt được những giải thưởng của Sở du lịch trong hội chợ xúc tiến du lịch (Ngày Hội Du Lịch TP.HCM) về tiêu chí “Họat động phong phú” và tiêu chí “Gian hàng trình bày đẹp”.
2.3 Phân tích các yếu tố tác động đến kinh doanh của công ty Eden Travel.
2.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngòai.
2.3.1.1 Kinh tế vĩ mô
9.00%
8.50%
8.43%
8.30%
8.17%
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM 2005 - 2009
9.00%
8.80%
8.60%
8.40%
8.20%
8.00%
7.80%
7.60%
2005
2006
2007
2008
2009
Tăng trưởng kinh tế cao: Môi trường đầu tư và tăng trưởng kinh tế Việt Nam luôn được các tổ chức kinh tế và các nhà đầu tư trên thế giới đánh giá cao. Với mức tăng trưởng cao liên tục từ 7,5 – 8,5%/ năm trong nhiều năm liền đã giúp thu hút được một số lượng lớn nhà đầu tư nước ngoài đến với Việt Nam tìm cơ hội đầu tư kinh doanh lâu dài.
Hình 2-3: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ 2005 đến 2009 .
( Nguồn: WB-GSO,SBV,IMF, VnEconomy)
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI 2004 - 2009 (USD)
1200
1000
1100
960
835
800
715
722
600 542
400
200
0
2004 2005 2006 2007 2008 E 2009 E
Tốc độ tăng trưởng cao, mức sống của nhân dân dần được cải thiện đáng kể, thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng tốt và dự kiến vượt qua con số 1000 USD/ năm vào năm 2009.
Hình 2-4: Tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người đến 2009.
(Nguồn: Trang báo điện tử Thanh Niên, Đời Sống Pháp Luật, Ngôisao, wikipedia)
Bảng 2-2: Các chỉ tiêu chung về kinh tế của Việt Nam đến năm 2009.
2006 | 2007 | 2008E | 2009E | |
Tăng trưởng GDP (%) | 8,2 | 8,5 | 8,0 | 8,5 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (%) | 17,0 | 17,1 | 16,8 | 17,2 |
Tỷ lệ thất nghiệp (% khu vực thành phố) | 4,8 | 4,6 | 4,5 | 4,5 |
Chỉ số giá tiêu dùng (%) | 7,5 | 12,6 | 12,6 | 9,0 |
Cán cân thương mại (tỷ USD) | -5,1 | -14,2 | -16,0 | -17,6 |
Xuất khẩu (tỷ USD) | 39,8 | 48,5 | 59,2 | 72,3 |
Nhập khẩu (tỷ USD) | 44,9 | 62,7 | 75,2 | 89,9 |
Nợ nước ngoài (tỷ USD) | 19,2 | 22,4 | 24,8 | 26,8 |
% tỷ lệ nước ngoài so với GDP | 31,5 | 31,6 | 30,5 | 30,2 |
Dự trữ, bao gồm vàng (tỷ USD) | 11,5 | 21,6 | 22,1 | 22,7 |
Tăng trưởng tín dụng (%) | 25,4 | 53,9 | 30,0 | 30,0 |
Lãi suất ngắn hạn (%-3 tháng) | 7,9 | 8,9 | 9,0 | 8,5 |
(Nguồn: WB - GSO,SBV,IMF / Ghi chú: E là ước tính)