nước nhưng cần có giá trị kinh tế cao (ví dụ tranh treo tường, đồ trang trí bằng đá quý, đồ gỗ mỹ nghệ, khảm trai, gốm sứ, vải và sản phẩm thời trang thổ cẩm, trang sức, tranh thêu ... ). Các sản phẩm này cần phải mang tính đặc sắc, đặc trưng cho vùng, miền, đất nước để mỗi trung tâm này cũng đồng thời là điểm tham quan hấp dẫn dành cho du khách. Đến đây, du khách được ngắm, được mua, được tìm hiểu và tham gia vào quá trình sản xuất ra sản phẩm. Nhưng đồng thời, nên ưu tiên những sản phẩm có giá trị kinh tế cao để lợi nhuận từ việc bán các sản phẩm này có thể bù đắp chi phí cho tour du lịch giá rẻ.
Bên cạnh đó, ngành du lịch cần trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân tố con người, nâng cao hiểu biết và ý thức của người làm du lịch, nâng cao thái độ phục vụ văn hóa. Khi có sản phẩm hấp dẫn, thái độ phục vụ nhiệt tình niềm nở thì chắc chắn du khách sẵn sàng tự nguyện tiêu đến đồng tiền cuối cùng mà vẫn hài lòng.
3.2.3. Đối với các ban ngành liên quan
Các ngành khác (đặc biệt là Thương mại) cần hỗ trợ cho du lịch để du lịch Việt Nam có thể giảm giá tour, thu hút khách quốc tế. Ngược lại, trách nhiệm của ngành du lịch là phải hướng du khách mua các sản phẩm thương mại trong nước. Hiện nay, vai trò của du lịch đối với nền kinh tế nói chung và các ngành liên quan dường như chưa được nhận thức đầy đủ. Qua nghiên cứu cho thấy, từ trước đến nay, một phần không nhỏ GDP của du lịch nằm trong phần đóng góp GDP của các ngành khác. Nên chăng, trong kết quả thống kê, vẫn giữ nguyên tỷ trọng đóng góp GDP của du lịch hiện nay trong cơ cấu chung với các ngành kinh tế khác nhưng cũng đồng thời tính toán riêng GDP của kinh tế du lịch để có thể thấy được vai trò thật sự của du lịch đối với nền kinh tế đất nước.
*Tiểu kết chương 3
Để nâng cao hiệu quả kinh tế của du lịch, cần phối hợp đồng bộ nhiều biện pháp. Trước hết, công tác thống kê cần được điều chỉnh cả về nội dung, phương pháp và tổ chức hoạt động nhằm thống kê một cách chính xác và đầy đủ hơn, trên cơ sở đó có thể xác định đúng đắn hiệu quả kinh tế của du lịch. Ngành du lịch cũng cần nâng cao hiệu quả hoạt động trên mọi lĩnh vực: về quản lý Nhà nước, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch, thực hiện tốt vai trò liên kết ngành. Du lịch là ngành mang tính xã hội hóa cao. Hiệu quả hoạt động của du lịch không thể chỉ do bản thân ngành du lịch và những người làm du lịch quyết định. Du lịch cần nhận được sự đánh giá đúng đắn về vai trò của ngành đối với nền kinh tế, đồng thời, cần được Nhà nước cũng như các ban ngành liên quan hỗ trợ, tạo điều kiện vì mục tiêu phát triển chung.
KẾT LUẬN
Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, có vai trò và tiềm năng to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Du lịch góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội của nhiều tỉnh thành, vùng miền, giúp nâng cao đời sống tinh thần cho người dân và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, đồng thời gìn giữ, phát huy kế thừa những giá trị văn hóa dân tộc.
Kinh doanh du lịch là một hoạt động tổng hợp, có hiệu quả cả về kinh tế và xã hội. Trên góc độ kinh tế đối ngoại, đây là ngành thực hiện xuất khẩu tại chỗ, tạo nguồn thu ngoại tệ lớn, đóng góp một phần không nhỏ vào thu nhập quốc dân, kích thích các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Nghiên cứu hiệu quả kinh tế của du lịch là vấn đề hết sức cần thiết. Việc đánh giá hiệu quả kinh tế của du lịch góp phần hoàn chỉnh, bổ sung chiến lược, định hướng phát triển du lịch trong thời gian tới. Tuy nhiên, với những quan điểm và chỉ tiêu thống kê hiện nay, hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam chưa được nhìn nhận và đánh giá đầy đủ.
Tài khoản vệ tinh du lịch (TSA) là một cách tiếp cận khoa học cho phép đánh giá toàn diện hơn về vai trò cũng như tác động của du lịch trong nền kinh tế quốc dân. Với mục tiêu góp phần nghiên cứu hệ thống lý thuyết về tiếp cận tài khoản vệ tinh du lịch và ứng dụng ở Việt Nam, trên cơ sở đó, ứng dụng quan điểm này để xác định hiệu quả kinh tế của ngành du lịch, luận văn đã tập trung giải quyết các vấn đề sau:
Thứ nhất, luận văn đã trình bày lý luận về hiệu quả kinh tế của du lịch xuất phát từ lý luận về hiệu quả kinh tế nói chung. Luận văn cũng nêu các phương pháp thống kê truyền thống nhằm xác định hiệu quả kinh tế của ngành du lịch được áp dụng trên thế giới và tại Việt Nam. Đặc biệt, những nhược điểm của phương pháp thống kê hiện nay tại Việt Nam có thể được khắc phục bằng một quan điểm tiếp
cận mới đang được áp dụng phổ biến trên thế giới. Đó là tài khoản vệ tinh du lịch (TSA) mà cụ thể là mô hình khảo sát du khách .
Thứ hai, áp dụng cơ sở lý luận được trình bày ở chương 1, trong chương 2, luận văn sử dụng số liệu điều tra chi tiêu của du khách năm 2005 của Tổng cục Thống kê để phân tích và tính toán, từ đó có được kết quả về tiêu dùng của du khách năm 2005 (đối với cả du khách quốc tế và nội địa), trên cơ sở đó, tác giả ước lượng hiệu quả của du lịch Việt Nam năm 2005, đồng thời đánh giá những thành tựu và hạn chế về ảnh hưởng ngoại biên của du lịch.
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đã được đánh giá ở chương 2, tác giả đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thống kê, cũng như hiệu quả kinh tế của du lịch.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả gặp khó khăn lớn nhất là về nguồn số liệu thống kê vì nhiều nội dung thống kê chưa có hoặc chưa đầy đủ, do vậy kết quả tính toán của luận văn chỉ là ước tính. Tuy nhiên, đóng góp mới của luận văn là áp dụng TSA để tính toán được tiêu dùng của du khách cũng như bước đầu ước lượng hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam trong năm 2005.
Để du lịch Việt Nam có hiệu quả kinh tế cao, và hiệu quả này được tính toán, đánh giá, nhìn nhận đầy đủ, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức quản lý và kinh doanh du lịch, các ban ngành liên quan từ trung ương đến địa phương.
Phụ lục 1
PHỤ LỤC
Khách du lịch quốc tế chia theo giới tính, độ tuổi và quốc tịch
L ượt người
Tổng số | Giới tớnh | Độ tuổi | |||||||
Nam | Nữ | 15-24 | 25-34 | 35-44 | 45-54 | 55-64 | Trờn 64 | ||
THEO NƯỚC | 8195 | 5232 | 2963 | 1012 | 2611 | 1849 | 1606 | 836 | 281 |
Việt kiều | 1044 | 665 | 379 | 91 | 311 | 245 | 273 | 93 | 31 |
Chõu Á | 3663 | 2455 | 1208 | 404 | 1162 | 838 | 712 | 398 | 149 |
Cam-pu-chia | 14 | 11 | 3 | 1 | 5 | 6 | 1 | 1 | |
In-đô-nê-xi-a | 24 | 19 | 5 | 1 | 8 | 7 | 8 | ||
Lào | 114 | 75 | 39 | 11 | 33 | 47 | 10 | 13 | |
Ma-lai-xi-a | 112 | 89 | 23 | 6 | 43 | 27 | 26 | 9 | 1 |
Phi-lớp-pin | 26 | 19 | 7 | 6 | 10 | 8 | 1 | 1 | |
Xin-ga-po | 161 | 111 | 50 | 7 | 62 | 44 | 37 | 10 | 1 |
Thỏi Lan | 333 | 226 | 107 | 18 | 91 | 59 | 105 | 55 | 5 |
I-xra-en | 34 | 18 | 16 | 19 | 10 | 4 | 1 | ||
Trung Quốc | 1470 | 1014 | 456 | 175 | 486 | 352 | 288 | 122 | 47 |
Hồng Kụng | 26 | 22 | 4 | 3 | 9 | 4 | 9 | 1 | |
Ấn Độ | 30 | 29 | 1 | 1 | 7 | 14 | 5 | 2 | 1 |
Nhật Bản | 771 | 444 | 327 | 82 | 210 | 126 | 128 | 139 | 86 |
Hàn Quốc | 338 | 233 | 105 | 64 | 113 | 88 | 44 | 27 | 2 |
Xri Lan-ca | 10 | 7 | 3 | 5 | 1 | 2 | 1 | 1 | |
Đài Loan | 197 | 135 | 62 | 16 | 72 | 48 | 40 | 18 | 3 |
Các nước khác | 3 | 3 | 2 | 1 | |||||
Chõu Âu | 2669 | 1628 | 1041 | 406 | 867 | 572 | 495 | 247 | 82 |
Hung-ga-ri | 6 | 3 | 3 | 1 | 3 | 1 | 1 | ||
Ba Lan | 9 | 4 | 5 | 3 | 2 | 3 | 1 | ||
Nga | 16 | 11 | 5 | 1 | 9 | 1 | 4 | 1 | |
Áo | 23 | 12 | 11 | 5 | 5 | 4 | 5 | 4 | |
Bỉa | 71 | 44 | 27 | 11 | 19 | 10 | 22 | 8 | 1 |
Anh | 465 | 300 | 165 | 113 | 198 | 87 | 38 | 21 | 8 |
Đan Mạch | 86 | 59 | 27 | 6 | 37 | 22 | 15 | 3 | 3 |
Phần Lan | 19 | 14 | 5 | 1 | 10 | 2 | 5 | 1 | |
Phỏp | 1030 | 591 | 439 | 122 | 244 | 247 | 234 | 132 | 51 |
Đức | 267 | 170 | 97 | 30 | 91 | 55 | 61 | 27 | 3 |
Ai-xơ-len | 12 | 4 | 8 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | |
Ai-len | 25 | 19 | 6 | 10 | 8 | 2 | 4 | 1 | |
I-ta-li-a | 120 | 85 | 35 | 20 | 43 | 23 | 14 | 16 | 4 |
Hà Lan | 163 | 102 | 61 | 30 | 57 | 32 | 32 | 9 | 3 |
Na Uy | 30 | 20 | 10 | 5 | 11 | 7 | 4 | 3 | |
Tõy Ban Nha | 190 | 110 | 80 | 23 | 92 | 42 | 22 | 10 | 1 |
Thụy Điển | 42 | 25 | 17 | 11 | 16 | 11 | 3 | 1 | |
Thụy Sĩ | 75 | 43 | 32 | 12 | 16 | 19 | 20 | 6 | 2 |
Các nước khỏc | 20 | 12 | 8 | 3 | 4 | 3 | 7 | 2 | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác định hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam năm 2005 theo quan điểm tiếp cận TSA - 10
- Xác định hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam năm 2005 theo quan điểm tiếp cận TSA - 11
- Xác định hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam năm 2005 theo quan điểm tiếp cận TSA - 12
- Xác định hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam năm 2005 theo quan điểm tiếp cận TSA - 14
Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.
4 | 2 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | |
Ai Cập | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||
Chõu Mỹ | 1133 | 732 | 401 | 127 | 363 | 298 | 228 | 93 | 24 |
Mỹ | 888 | 574 | 314 | 94 | 285 | 236 | 178 | 76 | 19 |
Ca-na-đa | 216 | 141 | 75 | 31 | 69 | 48 | 49 | 15 | 4 |
Gờ-rin-len | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Mờ-hi-cụ | 17 | 10 | 7 | 1 | 6 | 9 | 1 | ||
Bra-xin | 10 | 6 | 4 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | |
Châu Đại Dương | 670 | 380 | 290 | 65 | 193 | 126 | 165 | 97 | 24 |
ễ-xtrõy-li-a | 520 | 293 | 227 | 48 | 144 | 101 | 136 | 67 | 24 |
Niu Di-lõn | 150 | 87 | 63 | 17 | 49 | 25 | 29 | 30 | |
Các nước khác | 56 | 35 | 21 | 8 | 26 | 13 | 6 | 1 | 2 |
Chõu Phi
Nguồn: [4;1 ]
Phụ lục 2
TOURISM IN THAILAND 1996-2005
International | |||||||
Tourist | Avarage | Average Expenditure | Revenue | ||||
Number | Change | Length of Stay | /person/day | Change | Million | Change | |
(Million) | (%) | (Days) | (Baht) | (%) | (Baht) | (%) | |
1996/1 | 7.19 | +3.46 | 8.23 | 3,706 | + 0.34 | 219,364 | +14.99 |
1997/1 | 7.22 | +0.41 | 8.33 | 3,672 | -0.92 | 220,754 | +0.63 |
1998/1 | 7.76 | +7.53 | 8.40 | 3,713 | +1.12 | 242,177 | +9.70 |
1999/1 | 8.58 | +10.50 | 7.96 | 3,705 | -0.23 | 253,018 | +4.48 |
2000/1 | 9.51 | +10.82 | 7.77 | 3,861 | +4.23 | 285,272 | +12.75 |
2001/1 | 10.06 | +5.82 | 7.93 | 3,748 | -2.93 | 299,047 | +4.83 |
2002/1 | 10.80 | +7.33 | 7.98 | 3,754 | +0.16 | 323,484 | +8.17 |
2003/1 | 10.00 | -7.36 | 8.19 | 3,774 | + 0.55 | 309,269 | -4.39 |
2004/2 | 12.00 | +19.95 | 8.00 | 4,000 | +5.97 | 384,000 | +24.16 |
2005/2 | 13.38 | +11.50 | 8.10 | 4,150 | +3.75 | 450,000 | +17.19 |
Domestic | |||||||
Thai Visitor | Avarage | Average Expenditure | Revenue | ||||
Trip | Change | Length of Stay | /person/day | Change | Million | Change | |
(Million) | (%) | (Days) | (Baht) | (%) | (Baht) | (%) | |
1996/1 | 52.47 | +0.40 | 2.22 | 1,314 | +6.41 | 157,323 | +6.20 |
1997/1 | 52.05 | -0.78 | 2.31 | 1,466 | +11.58 | 180,388 | +14.66 |
1998/1 | 51.68 | -0.72 | 2.37 | 1,513 | +3.18 | 187,898 | +4.16 |
1999/1 | 53.62 | +3.02 | 2.43 | 1,523 | +2.26 | 203,179 | +7.42 |
2000/1 | 54.74 | +2.08 | 2.48 | 1,718 | +12.79 | 210,516 | +3.61 |
2001/1 | 58.62 | +7.09 | 2.51 | 1,703 | -0.89 | 223,732 | +6.28 |
2002/1 | 61.82 | +5.45 | 2.55 | 1,690 | -0.77 | 235,337 | +5.19 |
2003/1 | 69.36 | +12.20 | 2.61 | 1,824 | +7.98 | 289,987 | +23.22 |
2004/2 | 73.18 | +5.51 | 2.65 | 1,895 | +3.87 | 322,300 | +11.14 |
2005/2 | 76.25 | +4.19 | 2.65 | 1,965 | +3.69 | 347,300 | +7.76 |
Source: www.tourismthailand.org
(Ministry of Tourism and Sports, 14 July 2004)
Note: /1=Actual
/2= Tourism Strategy of the Ministry of Tourism and Sports
Phu lục 3
Số khách quốc tế đến Việt Nam
Nghỡn lượt người
1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | ||
TỔNG SỐ | 1351.3 | 1607.2 | 1715.6 | 1520.1 | 1781.8 | 2140.1 | 2330.8 | 2628.2 | 2429.6 | 2927.9 | 3477.5 |
Phõn theo một số quốc tịch | |||||||||||
Đài Loan | 222.1 | 175.5 | 154.6 | 138.5 | 170.5 | 210.0 | 199.6 | 211.1 | 208.1 | 256.9 | 274.4 |
Nhật Bản | 119.5 | 118.3 | 122.1 | 95.3 | 110.6 | 142.9 | 205.1 | 279.8 | 209.6 | 267.2 | 338.5 |
Phỏp | 118.0 | 73.6 | 67.0 | 68.2 | 68.8 | 88.2 | 99.7 | 111.5 | 86.8 | 104.0 | 133.4 |
Mỹ | 57.5 | 43.2 | 40.4 | 39.6 | 62.7 | 95.8 | 230.4 | 259.9 | 218.8 | 272.5 | 330.2 |
Anh | 52.8 | 40.7 | 44.7 | 39.6 | 40.8 | 53.9 | 64.7 | 69.7 | 63.3 | 71.0 | 82.9 |
Thỏi Lan | 23.1 | 19.6 | 18.3 | 16.5 | 19.3 | 20.8 | 31.6 | 41.0 | 40.1 | 53.7 | 86.8 |
CHND Trung Hoa | 62.6 | 377.6 | 405.4 | 420.7 | 484.0 | 492.0 | 675.8 | 723.4 | 693.0 | 778.4 | 717.4 |
Phân theo mục đích đến | |||||||||||
Du lịch | 610.6 | 661.7 | 691.4 | 598.9 | 837.6 | 1138.9 | 1222.1 | 1462.0 | 1238.5 | 1584.0 | 2038.5 |
Thương mại | 308.0 | 364.9 | 403.2 | 291.9 | 266.0 | 419.6 | 401.1 | 445.9 | 468.4 | 521.7 | 495.6 |
Thăm thân nhân | 273.8 | 371.8 | 301.0 | 337.1 | 400.0 | 390.4 | 425.4 | 392.2 | 467.4 | 508.2 | |
Các mục đích khác | 432.7 | 306.8 | 249.2 | 328.3 | 341.1 | 181.6 | 317.2 | 294.9 | 330.5 | 354.8 | 435.2 |
Phân theo phương tiện đến | |||||||||||
Đường hàng không | 1206.8 | 939.6 | 1033.7 | 873.7 | 1022.1 | 1113.1 | 1294.5 | 1540.3 | 1394.8 | 1821.7 | 2335.2 |
Đường thủy | 21.7 | 161.9 | 131.5 | 157.2 | 187.9 | 256.1 | 284.7 | 309.1 | 241.5 | 263.3 | 200.5 |
Đường bộ | 122.8 | 505.7 | 550.4 | 489.3 | 571.8 | 770.9 | 751.6 | 778.8 | 793.3 | 842.9 | 941.8 |
Nguồn: [6;15 ]
103