Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại Việt Nam - 22


tố thường được kết hợp chặt chẽ. Ngoài ra, phương pháp hồi quy còn được sử dụng để nghiên cứu HQKT FDI.

Thứ chín, luận án đã đánh giá HQKT FDI, tính khả thi của hệ thống chỉ tiêu và các phương pháp thống kê trong phân tích HQKT FDI.

Thư mười, luận án đã đề xuất một số kiến nghị nhằm tăng cường chất lượng công tác thống kê phân tích HQKT FDI và nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng FDI tại Việt Nam.

Trên đây là những đóng góp cơ bản của luận án.


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


1. Nguyễn Trọng Hải (2003), “Xác định ảnh hưởng của biến động tỷ giá hối đoái tới hoạt động xuất khẩu và các bài toán đặt ra đối với việc quản lý rủi ro tỷ giá”, Tạp chí Kinh tế Đối Ngoại, ĐH Ngoại Thương, (6), tr. 47-50 .

2. Nguyễn Trọng Hải, (Chủ nhiệm đề tài) (2006), Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý rủi ro giá cả tài chính trong kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam, đề tài NCKH cấp bộ, mã số: B2004-40-48, Bộ Giáo Dục và Đào tạo.

3. Nguyễn Trọng Hải (2007), “Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội, (16), tr. 25-30.

4. Nguyễn Trọng Hải (2007), “Vận dụng phương pháp hồi quy tương quan trong nghiên cứu hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội, (20), tr. 26-29.

5. Nguyễn Trọng Hải (2007), “Phương pháp chỉ số mở rộng trong phân tích tác động của hiệu quả và quy mô nguồn lực đối với kết quả kinh tế FDI”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội, (22), tr.32-37.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1 Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1998), Nghị định số 08/1998/NĐ-CP về Quy chế thành lập hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam Một số một số biện pháp khuyến khích và đảm bảo đầu tư tại Việt Nam.

2 Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1998), Nghị định số 10/1998/NĐ-CP về Một số một số biện pháp khuyến khích và đảm bảo đầu tư tại Việt Nam.

3 Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Nghị định 38/2003/NĐ-CP về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp ĐTNN sang hình thức công ty cổ phần.

4 Hoàng Thị Chỉnh, Nghiêm Phú Tụ và Nguyễn Hữu Lộc (2005), Giáo trình Kinh tế Quốc tế, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

5 Lê Dân (2004), Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.

6 Đảng Cộng Sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, Nxb. Sự thật, Hà Nội.

7 Đảng Cộng Sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng Sản Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.

8 Nguyễn Bích Đạt (2004), Tình hình và giải pháp tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài trong giai đoạn tới, Hội nghị ĐTNN 2004, ngày 29/3/2004, Hà Nội.

9 Dongchul Cho (2007), Mô hình kinh tế lượng vĩ mô của KDI, Hội thảo quốc tế về Công tác dự báo kinh tế vĩ mô, Hội thảo quốc tế về Công tác dự báo kinh tế vĩ mô ngày 14-15/12/2007, Hà Nội.

10 Nguyễn Quốc Duy (2005), Giáo trình Các phương pháp thống kê ứng dụng trong kinh doanh, Nxb Tài chính, Hà Nội.

11 Phạm Văn Hà (2007), Phân tích, dự báo thu ngân sách sử dụng mô hình kinh tế lượng vĩ mô, Hội thảo quốc tế về Công tác dự báo kinh tế vĩ mô ngày 14-15/12/2007, Hà Nội.

12 Nguyễn Trọng Hải (2003), “Xác định ảnh hưởng của biến động tỷ giá hối đoái tới hoạt động xuất khẩu và các bài toán đặt ra đối với việc quản lý rủi ro tỷ giá”, Tạp chí Kinh tế Đối Ngoại, ĐH Ngoại Thương, (6), tr. 47-50 .


13 Nguyễn Trọng Hải, (Chủ nhiệm đề tài) (2006), Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý rủi ro giá cả tài chính trong kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam, Đề tài NCKH cấp bộ, mã số: B2004-40-48, Bộ Giáo Dục và Đào tạo.

14 Nguyễn Trọng Hải (2007), “Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội, (16), tr. 25-30.

15 Nguyễn Trọng Hải (2007), “Vận dụng phương pháp hồi quy tương quan trong nghiên cứu hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế

- Xã hội, (20), tr. 26-29.

16 Nguyễn Trọng Hải (2007), “Phương pháp chỉ số mở rộng trong phân tích tác động của hiệu quả và quy mô nguồn lực đối với kết quả kinh tế FDI”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội, (22), tr.32-37.

17 Nguyễn Hữu Hòe (1975), Giáo trình Nguyên lý Thống kê, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

18 Lưu Thị Hương (2003), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Nxb Thống kê, Hà Nội.

19 Phạm Ngọc Kiểm (2002), Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, Nxb Lao Động - Xã Hội, Hà Nội.

20 Nguyễn Ngọc Kiểng (1996), Thống kê học trong nghiên cứu khoa học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

21 Vũ Chí Lộc (1997), Giáo trình đầu tư nước ngoài, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

22 Phan Công Nghĩa (2002), Giáo trình Thống kê kinh tế, Nxb Thống kê, Hà Nội.

23 Phan Công Nghĩa (2007), Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Nghiên cứu thống kê cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Nxb Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.

24 Nguyễn Bạch Nguyệt (2000), Giáo trình Lập và quản lý dự án đầu tư, Nxb Thống kê, Hà Nội.

25 Trần Ngọc Phác, Trần Thị Kim Thu (2006), Giáo trình Lý thuyết Thống kê, Nxb Thống kê, Hà Nội.

26 Từ Quang Phương (2004), Hiệu quả đầu tư và những giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.


27 Tô Phi Phượng (1996), Giáo trình Lý thuyết thống kê, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

28 Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (1987), Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

29 Sang-Woo Nam và Lê Quốc Phương (2007), Mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam, Hội thảo quốc tế về Công tác dự báo kinh tế vĩ mô ngày 14-15/12/2007, Hà Nội.

30 Võ Thanh Thu (2004), Kỹ Thuật Đầu tư trực tiếp nước ngoài, Nxb Thống kê, Hà Nội.

31 Thủ tướng Chính phủ (2005), Chỉ thị số 13/2005/CT-TTg ngày 08/04/2005 Về một số giải pháp nhằm tạo chuyển biến mới trong công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam

32 Ngô Văn Thứ (2005), Thống kê thực hành với sự trợ giúp của SPSS và Winstata, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

33 Vũ Đình Tích (2004), Khu vực dịch vụ trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và việc vận dụng trong lập kế hoạch, NXB Thống kê, Hà Nội.

34 Tổng Cục thống kê (1997), Niên giám thống kê năm 1996, Nxb Thống kê, Hà Nội.

35 Tổng Cục thống kê (2000), Niên giám thống kê năm 1999, Nxb Thống kê, Hà Nội.

36 Tổng Cục thống kê (2002), Niên giám thống kê năm 2001, Nxb Thống kê, Hà Nội.

37 Tổng Cục thống kê (2004), Niên giám thống kê năm 2003, Nxb Thống kê, Hà Nội.

38 Tổng cục Thống kê (2005), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra năm 2002, 2003, 2004, Nxb. Thống kê, Hà Nội.

39 Tổng Cục thống kê (2006), Niên giám thống kê năm 2005, Nxb Thống kê, Hà Nội.

40 Nguyễn Văn Tuấn (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế ở Việt Nam, NXB Tư Pháp, Hà Nội.

41 Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Dự án VIE/01/021, Báo cáo Đánh giá chính sách khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài từ góc độ phát triển kinh tế bền vững, Hà Nội.


TIẾNG ANH


42 Alan C. Sharpiro (1999), Multinationl Financial Management, Sixth edition, John Wiley & Sons, Inc., United States of America.

43 Alicia Garcia Herrero and Daniel Navia Simón (2003), “Determinants and Impact of Financial Sector FDI to Emerging Economies: A Home Country’s Perspective”, Banco de Espana Working Paper, (0308), pp. 9-19.

44 Amir D. Aczel (1993), Complet Business Statistics, Second edition, Irwin, United State of America.

45 Clyde P. Stickney, Paul R. Brown (1999), Financing Reporting and Statement Analysis, A Strategic Perspective, Fourth Edition, Harcourt Brace College Publishers, United States America.

46 David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Willians (2003), Essentials of Statistics for Business and Economics, Third edition, Thomson, United State of America.

47 IMF (1998), Balance of Payments Manual 1977.

48 John-ren Chen (2000), Foreign Direct Investment, Macmillan Rress LTD, London.

49 Mac. Dougall, G. D. A. (1960), “Benefits and Costs of Private Investments from abroad: A Theorical Approach”, Economic Record, (36), pp. 13-35.

50 Mark Christensen, Spencer Thompson (2000), Fundanmentals of Coroporate Finance, First edtion, McGraw-Hill Book Company Australia Pty Limited, Australia.

51 McClave, Jamest; Benson, P George (1995), Statistics for Business and Economics, Fourth edition, Prentice Hall International Inc., United States of America.

52 Motinmore, M., (2000), “Corperate Strategies for FDI in the Context of Latin America’s New Economic Model”, World Development, 28 (9), pp. 1611-1626.

53 OECD, The European Commission, United Nations, International Monetary Fund (IMF) (1994), System of National Accounts 1993, United Nations, New York.

54 OEDC (1999), Benchmark Definition of foreign Investment, Paris.

55 Paul Newbold (1995), Statistics for Business & Economics, Fourth edition, Prentice-Hall International, Inc. United States of America.

56 UNCTAD (1999), World Investment Report, NewYork and Geneva.


PHỤ LỤC


PHỤ LỤC 1

Bảng 1: Một số chỉ tiêu tổng hợp của khu vực FDI, giai đoạn 1996-2005


Năm


Chỉ tiêu


1996


1997


1998


1999


2000


2001


2002


2003


2004


2005

VA (tr. USD)

1823,9

2435,0

2731,6

3512,7

4140,5

4473,9

4827,9

5724,0

6899,7

8439,4

Thu ngân sách (tr. USD)

263,0

315,0

317,0

336,8

491,0

536,6

772,8

686,5

1026,2

2143,5

Xuất khẩu kể cả dầu thô (tr.USD)

1984,3

3132,1

3214,8

4682,0

6810,3

6798,3

7871,8

10161,2

14487,0

18553,6

Xuất khẩu thuần (tr.USD)

-58,4

-64,1

546,8

1299,8

2458,3

1813,7

1168,2

1346,2

3400,4

4913,5

Doanh thu thuần (tr. USD)





11431,3

11977,4

14483,0

18572,7

23835,9

0,0

Doanh thu (tr. USD)





7921,0

9800,0

12261,0

16000,0

18000,0

22400,0

TSCĐ&ĐTTCDH bình quân (tr. USD)





9860,0

10481,8

10904,0

12289,3

14271,7


Nguồn vốn bình quân (tr. USD)

11375,1

13527,8

14812,7

15645,5

16735,7

17527,2

19147,8

20672,5

22509,5

24885,1

Lao động (nghìn người)

220,0

250,0

270,0

296,0

349,0

450,0

590,0

665,0

800,0

1000,0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.

Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại Việt Nam - 22


Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Niên giám thống kê các năm 1996-2005, và tính toán của tác giả

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/11/2022