của chúng ta. Đóng vai là một nhà nghiên cứu đang tìm hiểu và làm rõ mối liên hệ giữa các axit cacboxylic và đời sống của con người. Em hãy đề xuất một chủ đề dự án, từ đó:
- Xác định mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết và những điều em đã biết có liên quan chủ đề dự án trên.
- Lập một kế hoạch thực hiện dự án trong thời gian 3 ngày.
Câu 3 (3 điểm): Giải quyết các vấn đề đặt ra và xây dựng một báo cáo cho chủ đề dự án đã đề xuất thỏa mãn tiêu chí sau:
- Nêu rõ mục tiêu và các vấn đề cần giải quyết.
- Thu thập và xử lý chính xác thông tin để giải quyết được các vấn đề đặt ra.
- Trình bày logic, khoa học và sáng tạo.
Câu 4 (1 điểm): Em đã đạt được gì sau khi thực hiện dự án này? Việc gì em đã làm tốt, chưa tốt trong dự án? Hãy đề xuất cách khắc phục.
C. Hướng dẫn chấm
Điểm | |
Sơ đồ tư duy thể hiện nội dung chính xác, đầy đủ, trình bày sáng tạo. | 3,0 điểm |
Xác định được mục tiêu và các vấn đề cần giải quyết phù hợp. | 1,5 điểm |
Xác định được các nội dung liên quan phù hợp. | 0,5 điểm |
Lập được kế hoạch chi tiết, hợp lý. | 1,0 điểm |
Nội dung báo cáo: - Nêu rõ mục tiêu và các vấn đề cần giải quyết. - Thu thập và xử lý chính xác, hợp lý các thông tin và giải quyết được các vấn đề đặt ra. - Trình bày logic, khoa học và sáng tạo. | 3,0 điểm |
Nêu rõ được các điều đạt được, việc làm tốt và chưa tốt, đề xuất cách khắc phục hợp lý. | 1,0 điểm |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Hoạch Bài Dạy Dự Án Tìm Hiểu Về Ancol Etylic Trong Đời Sống - Lợi Ích Và Tác Hại
- Phiếu Tự Đánh Giá Nlth Của Hs (Trong Dạy Học Theo Mô Hình Lhđn)
- Vận dụng mô hình Blended learning trong dạy học phần Hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh Trung học phổ thông - 31
Xem toàn bộ 264 trang tài liệu này.
Phụ lục 7.7. Phiếu đánh giá sản phẩm dự án (dành cho GV hoặc HS đánh giá)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỰ ÁN
Nhóm:…………………………………...……Lớp:………………………….…. Tên chủ đề dự án:……………………………….……….……………………..… Thời gian thực hiện:……………………………….……….……………………..
Các mức độ của tiêu chí đánh giá | Điểm | |||
Mức 1 (1,0 điểm) | Mức 2 (2,0 điểm) | Mức 3 (3,0 điểm) | ||
1. NỘI DUNG KHOA HỌC | ||||
1. Mục tiêu và vấn đề cần giải quyết của DA. | Thể hiện mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết của DA chưa hợp lý, rõ ràng. | Thể hiện mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết hợp lý, rõ ràng. | Thể hiện mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết một cách hợp lý, rõ ràng, đầy đủ. | |
2. Thu thập thông tin DA | Thu thập được thông tin nhưng chưa chính xác, chưa phù hợp với vấn đề cần giải quyết. Không có trích dẫn nguồn. | Thu thập được thông tin chính xác, phù hợp với vấn đề cần giải quyết nhưng chưa phong phú. Có trích dẫn nguồn rõ ràng. | Thu thập được thông tin chính xác, phù hợp và phong phú để giải quyết các vấn đề của DA. Có trích dẫn nguồn rõ ràng. | |
3. Xử lí thông tin DA | Chưa xử lý được thông tin (còn ở dạng thô) hoặc xử lý chưa chính xác; chưa rút ra được kết luận cho các vấn đề của DA. | Xử lý thông tin chính xác, khoa học và rút ra một số kết luận phù hợp cho các vấn đề của DA nhưng chưa đầy đủ. | Xử lý thông tin chính xác, khoa học và rút ra kết luận phù hợp, đầy đủ cho các vấn đề của DA. | |
2. TRÌNH BÀY SẢN PHẨM | ||||
4. Bố cục | Bố cục chưa logic, rõ ràng, nội dung chính còn chưa được làm rõ. | Bố cục logic, rõ ràng nhưng nội dung chính chưa được làm nổi bật. | Bố cục logic, rõ ràng, nội dung chính được làm nổi bật, dễ theo |
dõi. | ||||
5. Hình thức, ngôn ngữ thể hiện sản phẩm | Trình bày chưa đẹp (màu sắc chưa hài hòa, hình ảnh minh họa chưa phù hợp, ngôn ngữ diễn đạt lủng củng, chưa chính xác). | Trình bày khá đẹp, (màu sắc hài hòa, hình ảnh minh họa phù hợp, ngôn ngữ chưa thật chính xác). | Trình bày đẹp, (màu sắc hài hòa, hình ảnh sinh động phù hợp, ngôn ngữ chính xác, khoa học). | |
6. Báo cáo sản phẩm | Ý tưởng báo cáo quen thuộc, nội dung sơ sài, diễn đạt chưa trôi chảy. Không có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm khi báo cáo sản phẩm. | Ý tưởng báo cáo mới. Diễn đạt tương đối trôi chảy, hấp dẫn người nghe. Có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm nhưng chưa hiệu quả. | Ý tưởng báo cáo độc đáo, sáng tạo. Diễn đạt trôi chảy, tự tin, tạo hứng thú cho người nghe. Có sự phối hợp hiệu quả giữa các thành viên. | |
7. Sử dụng phương tiện kĩ thuật và CNTT trong trình bày sản phẩm DA | Không sử dụng hoặc sử dụng chưa thành thạo các phương tiện kĩ thuật và công nghệ thông tin. | Sử dụng khá thành thạo nhưng chưa hợp lý, chưa hiệu quả các phương tiện kĩ thuật và CNTT. | Sử dụng thành thạo, hợp lý và hiệu quả các phương tiện kĩ thuật và công nghệ thông tin. | |
8. Hồi đáp | Trả lời chưa chính xác các câu hỏi/vấn đề liên quan đến DA được đặt ra. | Trả lời chính xác, rõ ràng các câu hỏi/vấn đề liên quan được đặt ra nhưng chưa đầy đủ. | Trả lời chính xác, rõ ràng và đầy đủ các câu hỏi/vấn đề liên quan được đặt ra. | |
Tổng điểm |
Phụ lục 7.8. Phiếu đánh giá quá trình thực hiện dự án
PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Dành cho nhóm HS tự đánh giá)
STT và tên các thành viên:………................................................................
.......................................................................................................................
Hãy cho điểm số tương ứng với các mức đạt được dưới đây vào chỗ trống cho từng thành viên trong nhóm:
Mức 1 (1 điểm): Không tham gia hoặc tham gia nhưng chưa chủ động, chưa thường xuyên.
Mức 2 (2 điểm): Tham gia chủ động, thường xuyên nhưng chưa thật hiệu quả. Có một vài đóng góp nhỏ cho nhóm.
Mức 3 (3 điểm): Tham gia chủ động, thường xuyên và hiệu quả. Có đóng góp quan trọng cho nhóm.
Hoạt động | Thành viên được đánh giá | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ||
1 | Xác định mục tiêu, vấn đề nghiên cứu của DA | |||||||
2 | Lập và điều chỉnh kế hoạch thực hiện DA | |||||||
3 | Thu thập thông tin | |||||||
4 | Xử lý thông tin, giải quyết vấn đề | |||||||
5 | Thiết kế sản phẩm | |||||||
6 | Trình bày sản phẩm | |||||||
Tổng điểm | ||||||||
Việc làm tốt và chưa tốt của nhóm trong quá trình thực hiện dự án? Nguyên nhân và cách khắc phục như thế nào? …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Mức độ hài lòng: Chưa hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng |
Phụ lục 7.9. Phiếu khảo sát giáo viên
PHIẾU KHẢO SÁT GIÁO VIÊN VỀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NLTH CHO HỌC SINH
Giáo viên:......................................................................................................
Dạy lớp......................... Trường:..................................................................
Biện pháp: .....................................................................................................
Quý thầy (cô) vui lòng đánh dấu (X) vào ô tương ứng để thể hiện mức độ ảnh hưởng của biện pháp đến sự phát triển NLTH của HS.
Mức 1: Không đáng kể; Mức 2: Nhỏ; Mức 3: Bình thường; Mức 4: Lớn; Mức 5: Rất lớn.
Tiêu chí | Mức ảnh hưởng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Xác định mục tiêu, nội dung học tập | |||||
2 | Xác định điều đã biết có liên quan | |||||
3 | Xác định phương tiện và cách thức thực hiện nhiệm vụ TH | |||||
4 | Lập thời gian biểu và dự kiến kết quả TH | |||||
5 | Thu thập thông tin | |||||
6 | Xử lý thông tin, giải quyết vấn đề | |||||
7 | Hợp tác với thầy cô, bạn học | |||||
8 | Trình bày và bảo vệ kết quả học tập | |||||
9 | Đánh giá kết quả học tập | |||||
10 | Rút kinh nghiệm và điều chỉnh |
PHỤ LỤC 8. CÁC BẢNG SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Link tài liệu trực tuyến "Các bảng số liệu thực nghiệm": https://drive.google.com/drive/folders/19sWdwU2HNbt3-DE9PzNbFSy6zJtpTJ18? usp=sharing. QR code: