Về Tình Hình Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Ba Tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An Và Hà Tĩnh


68. Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.

69. Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.

70. Thủ tướng Chính phủ (2001), Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2001 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001-2005.

71. Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết định số 20/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2002 về việc chuyển Bảo hiểm y tế Việt Nam sang Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

72. Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 về việc khám chữa bệnh cho người nghèo.

73. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003-2010.

74. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định số 134/2004/ QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.

75. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số 60/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch ổn định dân cư các xã biên giới Việt Trung đến năm 2010.

76. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 33/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Dạy nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài đến năm 2015.



77. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh dân tộc.

78. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010.

79. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010.

80. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 101/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm đến năm 2010.

81. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.

82. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012.

83. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010.

84. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở.



85. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21 ngày 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015.

86. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 04 năm 2009 về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020.

87. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 797/QĐ-TTg ngày 26 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

88. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015.

89. Nguyễn Ngọc Toản (2011), Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đồng ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.

90. Tổng cục Thống kê (2012), Niên giám thống kê 2011.

91. Tổng cục Thống kê (2011), Dự báo dân số Việt Nam 2009 - 2049.

92. Dương Xuân Triệu (2000), Cơ sở khoa học hoàn thiện quy trình thu bảo hiểm xã hội, Đề tài cấp Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

93. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (1998), Pháp lệnh về người tàn tật số 06/1998/PL-UBTVQH10 ngày 30 tháng 7 năm 1998.

94. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2000), Pháp lệnh về người cao tuổi số 23/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000.

95. Ủy ban Về các vấn đề xã hội (2012), Báo cáo kết quả phiên giải trình của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách, pháp luật bảo trợ xã hội tại Ủy ban Về các vấn đề xã hội, số 893/BC- UBVĐXH13, Hà Nội ngày 18 tháng 5 năm 2012.

96. World Bank (2001), Trung Quốc 2020, NXB Khoa học Xã hội.


II Tài liệu trên mạng Internet

97. Chính phủ (2013), Bộ trưởng Bộ LĐTBXH trả lời về vấn đề xóa đói, giảm nghèo. Báo điện tử Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Địa chỉ: http://baodientu.chinhphu.vn ngày 20 tháng 10 năm 2013. [Truy cập: 27/10/2013].

98. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2013), Trên 21 triệu lượt hộ nghèo và đối tượng chính sách được vay vốn ưu đãi. Trang thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ: http://www.sbv.gov.vn ngày 23 tháng 10 năm 2013. [Truy cập: 27/10/2013].

99. Ngân hàng Chính sách (2013), Huyện nghèo xuất khẩu lao động không đạt mục tiêu? Địa chỉ: http://www.sggp.org.vn ngày 25 tháng 3 năm 2013. [Truy cập: 27/10/2013].

III Tài liệu tiếng nước ngoài

100. Christian E. Weller: Social Security Privatization and Market Risk, Central for American Progress.

101. Christina Pantazis (2006), Poverty and Social Exclusion in Britain, The Policy Press.

102. European Commission (2006), The Impact of Ageing on Public Expenditures-Projections for the EU 25 Member States on Pensions, Health Care, Longterm Care, Education and Unemployment Transfers, 2004-2050, Specia Report 01/2006.

103. Han Juergen Roesner, Categories and Structure Risks, University of Cologne, Germany.

104. ILO (2006), Implementation of Decent Work Country Programmes: Checklist of Policy Areas on Social Protection, GB.297/ESP/7, 297th Session.

105. IMF (2004), World Economic Outlook, September 2004.

106. J. Ignacio Conde-Ruiz (2003), What Social Security: Beveridgean or Bismarckian, University di Pavia and University Bocconi.


107. Jay H. Hong, Jose-Vıctor Rıos-Rull (2007), Social Security, Life Insurance and Annuities for Families, Journal of Monetary Economics 54, p.118 -140.

108. Jean-Olivier Hairault, Francois Langot (2008), Inequality and Social Security Reforms, Journal of Economic Dynamics & Control 32, p. 386 - 410.

109. Joe C.B. Leung (2003), Social Security Reforms in China: Issues and Prospects, Int J Soc Welfare 2003, p. 73-85.

110. Jon Barnett, W. Neil Adger (2007), Climate Change, Human Security and Violent Conflict, Political Geography 26, p.639-655.

111. Martin Gonzalez-Eiras and Dirk Niepelt (2008), The Future of Social Security, Journal of Monetary Economics 55, p.197-218.

112. Max J. Skidmore (2001), Why Privatization Is Not The United States Social Security Policy Agenda In The Marketization of Social Security. Quorum Books Westport, Connecticut, London, First publshed in 2001.

113. Steffen Abele, Klaus Frohberg, Monika Hartmann, Alan Matthews, Peter Weingarten (2003), Social Security Systems and Demographic Developments in Agriculture in The Cee Candidate Countries, European Commission-Directorate General for Agriculture.

114. The ISSA Crisis Monitor Project (2012), Coping with The Crisis: Managing Social Security in Uncertain Times.

115. Torben M. Andersen (2008), Increasing Longevity and Social Security Reforms-A Legislative Procedure Approach, Journal of Public Economics 92, p.633-646.

116. United Nations, 2004, World Population in 2300, UN, New York.

117. Valerie Schmitt (ILO DWT Bangkok, 2010), Importance of Social Protection, Social Protection Floor Concept, Country Examples in Asia.


PHỤ LỤC


PHỤ LỤC 1

KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI ĐỐI VỚI NÔNG DÂN BA TỈNH THANH HÓA, NGHỆ AN VÀ HÀ TĨNH

1.1. Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh

Phụ lục 1.1: So sánh một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh với cả nước

Nội dung

2005

2008

2009

2010

2011

A. Chung cả nước






1. Dân số (nghìn người)

82.392,1

85.118,7

86.025,0

86.932,5

87.840,0

Trong đó tỷ lệ dân thành thị (%)

27,1

28,99

29,74

30,50

31,75

Số lao động cả nước (nghìn người)

44.904,5

48.209,6

49.322,0

50.392,9

51.398,4

Tỷ lệ lao động so với dân số (%)

54,50

56,63

57,27

57,76

58,51

2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cả nước (%)

8,44

6,31

5,32

6,78

5,58

3. Tỷ lệ hộ nghèo (%)


13,4


14,2


B. Ba tỉnh khảo sát






Dân số ba tỉnh (nghìn người)

7.579,8

7.554,9

7.546,6

7.562,8

7.584,8

Dân số đô thị (nghìn người)

828,0

886,3

913,9

941,0

969,5

Trong đó tỷ lệ dân thành thị (%)

10,92

11,73

12,11

12,44

12,78

Số lao động (nghìn người)

4.162,2

4.282,4

4.396,8

4.598,6

4.685,2

Tỷ lệ lao động so với dân số (%)

54,91

56,68

58,26

60,80

61,77

1.Thanh Hóa






- Dân số (nghìn người)

3.436,4

3.408,8

3.404,3

3.405,9

3.412,6

Dân số đô thị (nghìn người)

339,2

350,8

355,3

367,4

380,5

Trong đó tỷ lệ dân thành thị (%)

9,87

10,29

10,43

10,78

11,49

- Số lao động (nghìn người)

1.928,1

1.975,7

2.074,2

2.172,2

2.225,1

Tỷ lệ lao động so với dân số (%)

56,11

57,95

60,92

63,77

65,20

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)

8,5

11,3

10,8

13,7


- Tỷ lệ hộ nghèo (%)


24,9


25,3


2. Nghệ An






- Dân số (nghìn người)

2.895,6

2.912,1

2.914,5

2.928,7

2.942,9

Dân số đô thị (nghìn người)

334,1

359,5

375,1

383,6

392,2

Trong đó tỷ lệ dân thành thị (%)

11,53

12,34

12,87

13,09

13,32

- Số lao động (nghìn người)

1.599,5

1.626,9

1.656,1

1.752,1

1.757,8

Tỷ lệ lao động so với dân số (%)

55,24

55,86

56,82

59,82

59,73

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.

Vai trò của nhà nước về an sinh xã hội đối với nông dân ở Việt Nam - 22


- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)

12,38

9,02

9,01

14,00


- Tỷ lệ hộ nghèo (%)


22,5


24,8


3. Hà Tĩnh






- Dân số (nghìn người)

1.247,8

1.234,0

1.227,8

1.228,2

1.229,3

Dân số đô thị (nghìn người)

154,7

176,0

183,5

190,0

196,8

Trong đó tỷ lệ dân thành thị (%)

12,39

14,26

14,94

15,46

16,00

- Số lao động (nghìn người)

634,6

679,8

666,5

674,3

702,3

Tỷ lệ lao động so với dân số (%)

50,85

55,08

54,28

54,90

57,13

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)



13,61

3,15

13,25

- Tỷ lệ hộ nghèo (%)


26,5


26,1


Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, năm 2011.

Phụ lục 1.2: Tình hình tham gia bảo hiểm của khu vực miền Trung


Nội dung

(Đơn vị tính 1.000 người)

Thanh Hóa

Nghệ An

Hà Tĩnh

2009

2010

2011

2009

2010

2011

2009

2010

2011

1. Số người tham gia BHXHBB

167,2

175,9

197,2

153,1

157,5

167,5

62,5

65,2

68,4

2. Số người tham gia BHXHTN

1,1

2,0

3,1

9,0

12,6

13,8

0,6

0,9

1,4

Số tham gia cả nước

41,19

81,32

96,4

41,19

81,32

96,4

41,19

81,32

96,4

Tỷ lệ tham gia so với cả nước (%)

2,67

2,46

3,22

21,85

15,49

14,32

1,46

1,11

1,45

3. Số người tham gia BHYT

2.109,0

2.066,4

2.472,8

1.755,4

1.794,8

2.051,6

701,0

624,5

841,3

Trong đó: BHYTTN

272,3

364,1

346,2

393,2

412,0

396,3

88,9

168,6

147,3

Số tham gia cả nước

15.347

14.637

15.146

15.347

14.637

15.146

15.347

14.637

15.146

Tỷ lệ tham gia so với cả nước (%)

1,77

2,49

2,29

2,56

2,81

2,62

0,58

1,15

0,97

Trong đó: BHYT học sinh

221,3

307,7

280,7

343,9

356,7

337,0

73,6

151,0

128,9

Số tham gia cả nước

10.701

10.478

10.159

10.701

10.478

10.159

10.701

10.478

10.159

Tỷ lệ tham gia so với cả nước (%)

2,07

2,94

2,76

3,21

3,40

3,32

0,69

1,44

1,27

Trong đó: BHYT nhân dân

47,4

56,4

65,5

49,2

55,3

59,2

15,2

17,4

18,3

Nguồn: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 2011


Phụ lục 1.3: Nguồn thu từ các đối tượng tham gia bảo hiểm của 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh

Nội dung

(Đơn vị tính tỷ đồng)

Thanh Hóa

Nghệ An

Hà Tĩnh

2009

2010

2011

2009

2010

2011

2009

2010

2011

1. Thu BHXHBB

652,9

851,6

1 077

615,1

817,7

965

250

328

386

2. Thu BHXHTN

1,75

3,316

6,176

9,213

32,21

27,38

1,14

2,24

3,24

Thu cả nước

69,4

174,4

251,2

69,4

174,4

251,2

69,4

174,4

251,2

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/11/2022