Trợ Giúp Xã Hội Thường Xuyên Của Cả Nước Và 3 Tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An Và Hà Tĩnh


Tỷ lệ thu so với cả nước (%)

2,5

1,9

2,5

13,3

18,5

10,9

1,6

1,3

1,3

3. Thu BHYT

464,9

922,2

1.121

355

810,2

998,7

147

291

410

BHYTTN

45,22

95,63

82,9

36,15

110

117,4

6,04

44,4

51,4

Thu cả nước

1.123,1

2.622,6

2.887,8

1.123,1

2.622,6

2.887,8

1.123,1

2.622,6

2.887,8

Tỷ lệ thu so với cả nước (%)

4,0

3,6

2,9

3,2

4,2

4,1

0,5

1,7

1,8

Trong đó: - BHYT học sinh

31,61

74,08

54,86

23,74

89,54

92,49

2,53

38,0

43,6

- BHYT nhân dân

13,04

21,55

28,04

12,39

20,48

24,86

3,51

6,37

7,75

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.

Vai trò của nhà nước về an sinh xã hội đối với nông dân ở Việt Nam - 23

Nguồn: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 2011.

Phụ lục 1.4: Trợ giúp xã hội thường xuyên của cả nước và 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh

Nội dung

(Đơn vị tính tỷ đồng)

Cả nước

Ba tỉnh khảo sát

2006

2007

2008

2009

Thanh Hóa

Nghệ An

Hà Tĩnh

1. Trẻ em bị mồ côi, bỏ rơi (nhiễm HIV tính từ 2008)

61.659

61.659

61.659

54.110

1.670

2.603

734

- Kinh phí (tỷ đồng)

91,4

91,4

91,4

80,4

2,47

4,13

1,08

- Tỷ lệ đối tượng được trợ giúp (%)

22,6

5,4

4,9

4,5

1,4

2,9

2,1

2. Người cao tuổi

155.285

591.563

667.611

114.610

10.373

15.385

2.737

- Kinh phí (tỷ đồng)

-

-

980

169,7

15,43

24,54

4,08

- Tỷ lệ đối tượng được trợ giúp (%)

56,8

51,5

53,6

9,5

8,9

17,2

7,7

3. Người từ 85 tuổi không có lương hưu

-

-

-

586.260

40.622

39.211

17.132

- Kinh phí (tỷ đồng)

-

-

-

844,3

58,5

56,46

24,67

- Tỷ lệ đối tượng được trợ giúp (%)

-

-

-

48,5

35,0

43,9

47,9

4. Người tàn tật, tâm thần, nhiễm HIV

56.348

494.700

397.368

342.075

42.506

24.531

11.503

- Kinh phí (tỷ đồng)

-

-

735,2

620,7

81,52

42,46

19,838

- Tỷ lệ đối tượng được trợ giúp (%)

20,6

43,1

31,9

28,3

36,6

27,5

32,2

5. Hộ gia đình, cá nhân nhận nuôi TEMC/bị bỏ rơi

-

-

23.076

18.785

3.807

1.875

280

- Kinh phí (tỷ đồng)

-

-

67,1

54,7

11,11

5,45

0,8

- Tỷ lệ đối tượng được trợ giúp (%)

-

-

1,9

1,6

3,3

2,1

0,8

6. Hộ có từ 2 NTT nặng không có khả năng tự phục vụ

-

-

1.123

5.509

751

164

49

- Kinh phí (tỷ đồng)

-

-

3,5

16,2

2,2

0,48

0,14


- Tỷ lệ đối tượng được trợ giúp (%)

-

-

0,1

0,5

0,6

0,2

0,1

7. Người đơn thân nghèo nuôi con nhỏ

-

-

95.578

88.484

16.388

5.459

3.311

- Kinh phí (tỷ đồng)

-

-

139,4

130,4

23,8

7,9

4,78

- Tỷ lệ đối tượng được trợ giúp (%)

-

-

7,7

7,3

14,1

6,1

9,3

Số đối tượng cả nước

273.292

1.147.922

1.246.415

1.209.833




Tổng kinh phí cả nước



2.016,6

1.916,4




Riêng 3 tỉnh Bắc Trung Bộ





Tổng

Thanh Hóa

Nghệ An

Hà Tĩnh

Số đối tượng của các tỉnh Bắc Trung Bộ (người)




294.778

116.117

89.228

35.746

Tổng kinh phí của các tỉnh Bắc Trung Bộ (tỷ đồng)




479,47

195,03

141,42

55,39

Số tiền TGTX (cho một người/năm (nghìn VNĐ))





1.679,6

1.584,9

1.549,5

Nguồn: Cục Bảo trợ xã hội, 2010.

Phụ lục 1.5: Tình trạng TGXHĐX từ ngân sách nhà nước của cả nước và của 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh



Số người chết

Số người bị thương


Nhà đổ, sập, trôi


Nhà ngập, hư hỏng

Thiệt hại (tỷ đồng)

Số hộ được cứu trợ đột xuất

Nhân khẩu được TGĐX

Gạo cứu trợ (tấn)

Ngân sách cứu trợ (tỷ đồng)

2006

553

2.133

267.363

8.379

15.542

390

1.642

10.600

637

2007

492

740

15.825

739.761

11.490

355

1.488

63.515

717

2008

400

241

3.440

212.338

10.992

347

1.424

46.600

905

2009

430

783

24.701

319.273

19.096

437

1.520

58.920

1.010

2010

256

298

4.558

243.849

5.067

491

1.831

46.266

1.065

Tổng hợp thiên tai và thiệt hại năm 2010 ở 3 tỉnh Bắc Trung Bộ

Thanh Hóa

6

-

7

278

-

42.500

170.000

5.677

30

Nghệ An

38

51

402

35.981

1.000

110.141

458.136

11.200

150

Hà Tĩnh

55

46

1.940

37.389

845,6

29.391

101.752

6.500

270

Nguồn: Cục Bảo trợ xã hội, 2010.



Phụ lục 1.6: Các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện TGXH cho 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh


Tỉnh


Đơn vị trợ giúp

Cam kết hỗ trợ

(tỷ đồng)


Đã giải ngân 2009 (tỷ đồng)


Đã giải ngân 2010 (tỷ đồng)

Thanh Hóa





Lang Chánh

Tổng Công ty Xi Măng Việt Nam

301,1

10,1

4,8

Quan Sơn

Tổng Công ty Xi Măng Việt Nam

-

5,74

15,0

Quan Hóa

Tổng Công ty Xi Măng Việt Nam

-

10,43

15,0


Thường Xuân

Tổng Công ty Cổ phần VINACONEX

1,25

1,25

-

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

32,0

18,0

7,5


Mường Lát

Tổng Công ty Cổ phần VINACONEX

1,25

1,25

-

Tổng Công ty Lương thực miền Bắc

-

10,4

-

Như Xuân

Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn

3,0

3,0

-


Bá Thước

Tổng Công ty Sông Đà

0,1

0,1

0,4

Tổng Công ty Vietel

36,6

5,1

-

Nghệ An





Kỳ Sơn

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

32,0

20,0

12,0


Tương Dương

Tổng Công ty Vietel

17,0

17,0

-

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

26

2,0

24,0


Quế Phong

Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam

0,6

0,6

1,0

Tập đoàn Bảo Việt

2,5

2,5

4,0

Tổng cộng khu vực Bắc Trung Bộ

453,4

107,47

83,7

Tổng cộng cả nước

2.115,5

565,9

644,9

Nguồn: Cục Bảo trợ xã hội, 2010.


PHỤ LỤC 2

CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH SÁCH XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN AN SINH XÃ HỘI


2.1. 03 chương trình giảm nghèo toàn diện:

- Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998.

- Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2008.

- Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012- 2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012.

2.2. 08 chương trình và chính sách theo ngành cho xóa đói giảm nghèo:

- Chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN trong giai đoạn 1998 - 2000 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 133/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 1998.

- Chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN và việc làm giai đoạn 2001-2005 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2001.

- Chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 134/2004/ QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2004.

- Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008.

- Một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số


109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ngày 29 tháng 5 năm 2009 [11].

- Điều chỉnh mức học bổng chính sách và TCXH đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập học bổng và trợ TCXH đối với học sinh dân tộc được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006.

- Mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998.

- Khám chữa bệnh cho người nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002.

2.3. 05 chương trình, dự án quốc gia có tác động tới nghèo đói:

- Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2006.

- Kế hoạch hành động quốc gia giáo dục cho mọi người 2003-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Công văn số 872/CP-KG ngày 05 tháng 6 năm 2003.

- Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm đến năm 2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 101/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2007.

- Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008; Đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2008.

- Sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn


2009 - 2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 13/2009/QĐ- TTg ngày 21 ngày 01 năm 2009.

2.4 . 04 chính sách hướng dẫn đối với hoạt động giảm nghèo:

- Chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006.

- Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007.

- Quy hoạch ổn định dân cư các xã biên giới Việt Trung đến năm 2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 60/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005.

- Chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003-2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003.


PHỤ LỤC 3

CÁC THÔNG TIN ĐIỀU TRA KHẢO SÁT PHỤC VỤ CHƯƠNG 3


Phụ lục 3.1: Tình trạng tham gia BHXHTN của số liệu điều tra 3 tỉnh theo huyện


Nội dung

(Đơn vị tính: Người)

Số đối

tượng điều tra

Số đối

tượng tham gia

Số năm

tham gia gần nhất

Số năm

tham gia lâu nhất

Tình trạng tham gia BHXHTN của đối tượng điều tra ở 3 huyện

258

24

1

4

Tình trạng tham gia BHXHTN của đối tượng điều tra ở huyện đồng bằng

127

16

3

4

Tình trạng tham gia BHXHTN của đối tượng điều tra ở huyện trung du, miền núi

108

4

2

4

Tình trạng tham gia BHXHTN của đối tượng điều tra ở huyện ven biển

23

4

1

2

Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả.

Phụ lục 3.2: Tình trạng tham gia BHXHTN của số liệu điều tra 3 tỉnh theo loại xã


Nội dung

(Đơn vị tính: Người)

Số đối tượng điều tra

Số đối tượng

tham gia

Số năm tham gia gần nhất

Số năm tham gia

lâu nhất

Tổng số tham gia BHXHTN của đối tượng điều tra ở các xã

258

24

1

4

Trong đó:

- Tình trạng tham gia BHXHTN của đối tượng điều tra ở xã khá


125


22


3


4

- Tình trạng tham gia BHXHTN của đối tượng điều tra ở xã trung bình

87

2

1

4

Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả.

Phụ lục 3.3: Tình trạng tham gia BHXHTN của số liệu điều tra 3 tỉnh theo hộ


Nội dung

(Đơn vị tính: Người)

Số đối

tượng điều tra

Số đối

tượng tham gia

Số năm

tham gia gần nhất

Số năm

tham gia lâu nhất

Tình trạng tham gia BHXHTN của các loại hộ

258

24

1

4

Tình trạng tham gia BHXHTN của hộ giàu được điều tra

9

4

3

4

Tình trạng tham gia BHXHTN của hộ khá được điều tra

77

20

1

18

Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả.



Phụ lục 3.4: Tình trạng tham gia BHYTTN của số liệu điều tra 3 tỉnh theo huyện


Nội dung

(Đơn vị tính: Người)

Số đối tượng

điều tra

Số đối tượng

tham gia

Số năm tham gia

gần nhất

Số năm tham gia

lâu nhất

Tình trạng tham gia BHYTTN của đối

tượng điều tra ở 3 huyện

258

63

1

18

Tình trạng tham gia BHYTTN của đối

tượng điều tra ở huyện ven biển

23

8

1

5

Tình trạng tham gia BHYTTN của đối

tượng điều tra ở huyện đồng bằng

127

36

1

18

Tình trạng tham gia BHYTTN của đối

tượng điều tra ở huyện trung du, miền núi

108

19

1

9

Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả.

Phụ lục 3.5: Tình trạng tham gia BHYTTN của số liệu điều tra 3 tỉnh theo xã



Nội dung

(Đơn vị tính: Người)

Số đối tượng điều tra

Số đối tượng tham gia

Số năm tham gia gần nhất

Số năm tham gia lâu nhất

Số năm tham gia bình quân

Tình trạng tham gia BHYTTN của

đối tượng điều tra ở xã

258

63

1

18

7.02

Tình trạng tham gia BHYTTN của đối tượng điều tra ở xã khá

125

41

1

18

7.00

Tình trạng tham gia BHYTTN của

đối tượng điều tra ở xã trung bình

87

17

1

15

6.75

Tình trạng tham gia BHYTTN của đối tượng điều tra ở xã nghèo

46

5

1

14

7.53

Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả.

Phụ lục 3.6: Tình trạng tham gia BHYTTN của số liệu điều tra 3 tỉnh theo loại hộ



Nội dung

(Đơn vị tính: Người)

Số đối tượng điều tra

Số đối tượng tham gia

Số năm tham gia gần nhất

Số năm tham gia lâu nhất

Số năm tham gia bình quân

Tình trạng tham gia BHYTTN của các loại hộ

258

63

1

18

9.53

Tình trạng tham gia BHYTTN của hộ giàu được điều tra

9

5

7

12

9.40

Tình trạng tham gia BHYTTN của hộ

khá được điều tra

77

26

1

18

8.65

Tình trạng tham gia BHYTTN của hộ

trung bình được điều tra

102

25

1

15

6.16

Tình trạng tham gia BHYTTN của hộ cận nghèo được điều tra

31

7

1

8

3

Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/11/2022