Ứng dụng mô hình phân tích Swot để hoạch định chiến lược phát triển trong lĩnh vực của Incoterms tại tổng công ty viễn thông quân đội Viettel - 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ

-------------------------------



Đề tài:

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH SWOT DỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRONG LĨNH VỰC INTERNET TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI - VIETTEL


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.

Sinh viên thực hiện : Đào Thị Thanh Nhàn Lớp : Anh 5

Khóa : 45B

Ứng dụng mô hình phân tích Swot để hoạch định chiến lược phát triển trong lĩnh vực của Incoterms tại tổng công ty viễn thông quân đội Viettel - 1

Giáo viên hướng dẫn : TSKH. Nguyễn Văn Minh


Hà Nội, tháng 5 năm 2010

MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

PHẦN MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÔ HÌNH SWOT 4

I. KHÁI NIỆM VỀ MÔ HÌNH SWOT VÀ PHÂN TÍCH SWOT 4

1. Khái niệm về mô hình SWOT 4

1.2. Phân tích SWOT 7

1.2.1. Môi trường bên ngoài 7

1.2.2. Môi trường toàn cầu 10

1.2.3. Môi trường vi mô 10

1.3. Môi trường bên trong 12

1.4. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường DN 14

II. VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA SWOT TRONG LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH 16

1. Vị trí của mô hình SWOT trong chu trình lập kế hoạch chiến lược.

.............................................................................................................. 16

1.1. Vai trò của phân tích SWOT 16

1.2. Ý nghĩa của phân tích SWOT trong việc hình thành chiến lược của DN 17

III. VÀI NÉT VỀ THỊ THƯỜNG INTERNET VIỆT NAM 18

1. Thị trường Internet Việt Nam 18

2. Những xu hướng Viễn thông và Internet trong năm 2010. 19

IV. THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SWOT 20

1. Quy trình nghiên cứu 20

2. Các công cụ hỗ trợ quá trình phân tích SWOT lĩnh vực Internet tại DN Viettel 21

2.1. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin 21

2.2. Phương pháp bảng câu hỏi điều tra (Questionnaire) 23

2.3. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp chuyên gia 23

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH SWOT LĨNH VỰC INTERNET TẠI DOANH NGHIỆP VIETTEL 24

I. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN THỨ CẤP 24

1. Tìm hiểu lĩnh vực Internet và Tổng Cty Viễn thông Quân đội Viettel 24

1.1. Chức năng, nhiệm vụ chính của Tập đoàn Viễn thông Viettel đối với dịch vụ Internet 24

1.2. Sản phẩm, thị trường Internet của Tổng Cty Viễn thông Viettel

.......................................................................................................... 25

2. Phân tích môi trường bên ngoài của lĩnh vực Internet tại Tổng Cty Viễn thông Viettel 26

2.1. Môi trường quốc tế ảnh hưởng đến lĩnh vực Viễn thông và Internet 26

2.2. Môi trường kinh doanh bên ngoài 29

2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô 29

2.2.2. Môi trường cạnh tranh ngành 33

2.2.3. Đánh giá cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài 43

3. Phân tích môi trường bên trong của lĩnh vực Internet tại Tổng Cty Viễn thông Viettel 43

3.1. Tình hình kinh doanh Internet của Viettel trong thời gian qua 44

3.2. Phân tích nguồn lực, năng lực và năng lực riêng biệt của Viettel

.......................................................................................................... 45

3.3. Phân tích chuối giá trị của M. Porter 50

3.3.1. Sản phẩm 51

3.3.2. Phân tích marketing 51

3.3.3. Phân tích dịch vụ 53

3.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu lĩnh vực Internet của Viettel... 54

II. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN SƠ CẤP 55

1. Phân tích bảng câu hỏi đối với khách hàng 55

2. Phân tích bảng khảo sát DN Viettel về lĩnh vực Internet 59

3. Phân tích kết quả phỏng vấn chuyên gia 62

3.1. Cơ hội 62

3.2. Thách thức 64

3.3. Điểm mạnh 66

3.4. Điểm yếu 68

III. TỔNG HỢP MÔ HÌNH SWOT VÀ NHẬN XÉT 70

1. Mô hình SWOT tổng hợp 70

2. Nhận xét và đánh giá 70

CHƯƠNG III. ĐỄ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRONG LĨNH VỰC INTERNET CỦA VIETTEL 72

I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SWOT 72

1. Giải pháp nhằm sử dụng điểm mạnh nhằm tận dụng cơ hội 74

2. Giải pháp khắc phục điểm yếu để có thể tận dụng tốt nhất cơ hội

.............................................................................................................. 75

3. Giải pháp sử dụng điểm mạnh để khắc phục nguy cơ 76

4. Giải pháp khắc phục điểm yếu để giảm thiểu nguy cơ từ môi trường 78

II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET CỦA VIETTEL 79

1. Cần xây dựng chiến lược sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng trong thời gian tới. 79

2. Cần có chiến lược quảng cáo truyền thông 81

3. Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực 82

4. Một số kiến nghị khác 83

KẾT LUẬN 85

DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO 87

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ


Hình 1: Môi trường bên ngoài 7

Hình 2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter 10

Hình 3: Chuỗi giá trị của M. Porter 13

Hình 4: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện 16

Hình 5: Quy trình tổng quát phân tích SWOT để hoạch định chiến lược tại Cty Internet Viettel 22

Hình 6: Biểu đồ tăng trưởng thuê bao Internet 34


Bảng 1: Mô hình SWOT 4

Bảng 2: Tổng hợp phân tích SWOT 14

Bảng 3: Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 15

Bảng 4: Các giải pháp từ việc kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

.............................................................................................................................. 15

Bảng 5: Các bước phân tích tổng quát 21

Bảng 6: Biến động kinh tế Việt Nam từ năm 2006 đến 2009 29

Bảng 7: Thị phần của các ISP 33

Bảng 8: Tổng hợp cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài 43

Bảng 9: Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn 48

Bảng 10: Thống kê số lượng lao động theo cơ cấu 49

Bảng 11: Tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu trong lĩnh vực Internet của Viettel 54 Bảng 12: Kết quả khảo sát khách hàng 55

Bảng 13: Mô hình tổng hợp SWOT 70

Bảng 14 : Giải pháp và chiến lược từ kết quả phân tích SWOT 73

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line


2. ASEAN: Association of Southeast Asia Nations – Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

3. BTS: Base transceiver station: trạm thu phát sóng


4. CNTT: Công nghệ thông tin


5. Cty: Công ty


6. DN: Doanh nghiệp


7. DSL: Digital Subscriber Line


8. ĐTDĐ: Điện thoại di động


9. EVNTelecom: Cty Viễn thông Điện lực


10. FPT Telecom: Cty Cổ Phần Viễn thông FPT


11. FTTH: Fiber to the Home


12. G7: Group of Seven industrialized Nations


13. GDP: Gross Domestic Product –Tổng sản phẩm quốc nội


14. GIS: Georaphic Information System – Hệ thống thông tin địa lý


15. GTGT: Giá trị gia tăng


16. HDSL : High bit – rate Digital Subscriber Line


17. IP: Internet Protocol – Giao thức liên mạng


18. ISP: Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ Internet


19. IXP: Internet Exchange Point – Internet trao đổi điểm

20. MPLS: Mutiprotocol Label Swiching – Công nghệ chuyển mạch nhãn


21. NGN: Next Generation Network


22. PC to Phone: Personal computer to phone


23. POP: Post office Protocol


24. PSTN: Public Switched Telephone Network


25. SPT: Cty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Sòn


26. TCN 68 – 227: 2008: Tiêu chuẩn chất lượng đo lường của Bộ BC - VT


27. TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh


28. TP: Thành phố


29. USD: đô la Mỹ


30. VND: Việt Nam Đồng


31. VNNIC: Trung tâm Internet Việt Nam


32. VNPT: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam


33. VPN: Virtual Private Network – Mạng riêng ảo


34. VSAT: Very Small Aperture Terminal – Trạm thông tin mặt đất cỡ nhỏ


35. Wimax: Worldwide Interoperability for Microwave Access


36. WTO: World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)


1. Lý do chọn đề tài

PHẦN MỞ ĐẦU

Cạnh tranh là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế, đặc biệt trong nền kinh tế hội nhập thì sự bảo hộ dần bị thay thế bởi sự cạnh tranh công bằng giữa các DN không chỉ trong và ngoài nước. Các DN tồn tại trong môi trường kinh doanh hội nhập thì tất yếu bị chi phối bởi quy luật cạnh tranh của nền kinh tế.

Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, việc mở cửa, giao lưu kinh tế - văn hoá là điều không thể tránh khỏi và việc chúng ta gia nhập WTO đã tạo ra một môi trường kinh doanh mang tính toàn cầu đầy cạnh tranh. Từ đó sẽ có nhiều cơ hội hơn nhưng cũng không kém phần rủi ro cho các DN trong nước. Trước tình hình đó DN cần nắm vững được cơ hội và thách thức của môi trường kinh doanh trước khi đề ra chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường của DN.

“Phân tích SWOT sẽ giúp các DN “cân - đo - đong - đếm” một cách chính xác trước khi quyết định một chiến lược kinh doanh có lợi cho DN hay quyết đinh thâm nhập thị trường quốc tế. Phân tích SWOT là một trong 5 bước hình thành chiến lược kinh doanh của một DN bao gồm: xác lập tôn chỉ của DN, phân tích SWOT, xác định mục tiêu chiến lược, hình thành các mục tiêu và kế hoạch chiến lược, xác định cơ chế kiểm soát chiến lược. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với DN trong việc hình thành chiến lược kinh doanh nội địa mà còn có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành chiến lược kinh doanh quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của DN. Một khi DN muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương hiệu cho mình

một cách chắc chắn và bền vững thì phân tích SWOT là một khâu không thể thiếu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh của DN.”1

Chính vì tầm quan trọng của việc phân tích mô hình SWOT, cùng với sự thu hút của mô hình này và sự hiểu biết về lĩnh vực Internet của Tổng Cty Viễn thông Quân đội – Viettel mà tác giả đã lựa chọn đề tài: “ Ứng dụng mô hình phân tích SWOT để hoạch đinh chiến lược phát triển trong lĩnh vực Internet tại Tổng Cty


1 http://chungta.com/Desktop.aspx/KinhDoanh-QTDN/Chien-Luoc/Phan_tich_SWOT/, Mai Thùy Trang – Nhà quản lý.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/09/2022