Shamira Malekar, R.p. Mohanty (2009), “Factors Affecting Emotional Intelligence: An Empirical Study For Some School Students In India”, International Journal Of Business Excellence, Vol. 25,


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Assagioli Roberto (1997), Sự phát triển siêu cá nhân, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

2. Baker L.Therese (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

3. Nguyễn Trọng Bảo (Chủ biên) (2003), Gia đình, nhà trường, xã hội với việc phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đãi ngộ người tài, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

4. Bộ Công an, Báo cáo tổng kết giai đoạn 2015 - 2020 của Cục An ninh điều tra về kết quả thực hiện công tác điều tra, ngày 15/06/2020, Hà Nội.

5. Chương trình khoa học xã hội KX-07 (1996), Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

6. Nguyễn Thị Dung (2008), Trí tuệ cảm xúc với công tác chủ nhiệm lớp ở trường THCS và con đường nâng cao loại trí tuệ này, Luận án tiến sĩ tâm lý học, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.

7. Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 261 trang tài liệu này.

8. Đại học quốc gia Hà Nội (2007), Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học cho quy trình phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nhân tài phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Đề tài độc lập cấp Nhà nước, Hà Nội.

9. Vũ Dũng (Chủ biên) (2000), Từ điển tâm lý học, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

Trí tuệ cảm xúc của điều tra viên ở Cục An ninh điều tra thuộc Bộ Công an - 24

10. Robet S.Feldman (2003), Những điều trọng yếu trong tâm lý học, Nxb Thống kê, Hà Nội.

11. Isabelle FillioZzat (2002), Thế giới cảm xúc của trẻ thơ, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.

12. H.Gardner (1998), Cơ cấu trí khôn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

13. Daniel Goleman (2002), Trí tuệ cảm xúc: Làm thế nào để những cảm xúc của mình thành trí tuệ? (Lê Diên dịch), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.


14. Daniel Goleman (2007), Trí tuệ cảm xúc, ứng dụng trong công việc, (Lê Diên dịch từ tiếng Pháp), Nxb Tri thức, Hà Nội.

15. Phạm Minh Hạc (Chủ biên) (1988), Tâm lý học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

16. Phạm Minh Hạc (1989), Hành vi và hoạt động, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

17. Phạm Minh Hạc (Chủ biên) (1995), Tâm lý học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

18. Phạm Minh Hạc (1997), Tâm lý học Vưgôtxki, Tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

19. Phạm Minh Hạc (Chủ biên) (1996), Tuyển tập Tâm lý học J.Piaget, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

20. Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

21. Nguyễn Kế Hào (Chủ biên), Nguyễn Quang Uẩn (2000), Giáo trình tâm lý học lứa tuổi và sư phạm, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

22. Nguyễn Thị Diễm Hằng (2016), “Một số nguyên nhân và biện pháp góp phần phát triển năng lực trí tuệ cảm xúc của giáo viên mầm non”, Tạp chí Khoa học công nghệ Quảng Bình, số 1, tr.16-26.

23. Trịnh Hữu Hằng, Đỗ Công Huỳnh (2001), Sinh lý học người và động vật học sư phạm, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

24. Ngô Công Hoàn, Hoàng Anh (1998), Giao tiếp sư phạm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

25. Ngô Công Hoàn (2002), "Cảm xúc và giáo dục cảm xúc ở trẻ em lửa tuổi lớp ở mầm non", Tạp chí Giáo dục, số 46, tr.56-59.

26. Ngô Công Hoàn (Chủ biên) (2004), Những trắc nghiệm tâm lý, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

27. Học viện chính trị quân sự (1984), Tâm lý học - những cơ sở lý luận và phương pháp luận, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

28. Lê Văn Hồng (Chủ biên), Lê Ngọc Lan (1998), Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

29. Lê Văn Hồng (1995), Tâm lý học sư phạm, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

30. Nguyễn Thị Hồng (2018), Trí tuệ xã hội của sinh viên sư phạm mầm non,

Luận án tiến sĩ Tâm lý học, Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.


31. Hồ Đức Hùng (Chủ biên) (1997), Ứng dụng SPSS for Windows, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

32. Bùi Văn Huê (1994), Tâm lý học tiểu học, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

33. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2018), “Ứng dụng mô hình trí tuệ cảm xúc của J.Mayer và P. Salovey để xác định các yếu tố trí tuệ cảm xúc trong hoạt động nghề nghiệp của giáo viên mầm non”, Tạp chí Giáo dục, số 440, tr.21-25.

34. Đặng Thành Hưng (2002), Phương pháp luận nghiên của trí tuệ người Việt Nam đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Đề tài khoa học công nghệ cấp Nhà nước KX-05-06, Hà Nội.

35. Đặng Thành Hưng (2002), Tương tác hoạt động thầy - trò trên lớp học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

36. Phan Thị Mai Hương (2015), “Một số đặc điểm tâm trắc của thang đo trí tuệ cảm xúc dành cho thanh thiếu niên”, Tạp chí Tâm lý học, số 10 tr.199.

37. Carroll.E.Izard (1992), Những cảm xúc của con người, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

38. Nguyễn Công Khanh (2005), Cơ sở phương pháp nghiên cứu trí tuệ cảm xúc, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

39. Nguyễn Công Khanh (2005), Phương pháp luận đo lường trí tuệ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

40. Nguyễn Công Khanh (2005), Ứng dụng phẩn mềm SPSS để xử lý và phân tích số liệu trong khoa học xã hội, Trung tâm bảo đảm chất lượng đào tạo Nghiên cứu phát triển giáo dục, Đại học quốc gia, Hà Nội.

41. Đặng Phương Kiệt (1990), Cơ sở sinh thần kinh của hoạt động tâm lý, Nxb Đại học và GDCN - Trung tâm Nghiên cứu sinh tâm lý trẻ em, Hà Nội.

42. Trần Kiều (2005), Báo cáo tổng hợp kết quả Nghiên cứu tài nguyên: Nghiên cứu có phát triển trí tuệ (chỉ số IQ, CQ, EQ) của học sinh, sinh viên và lao động tri thức đáp ứng yêu cầu công việc hoá, hiện đại hoá, Mã số KX-01-06, Hà Nội.


43. P.M.Iacôpxon (1997), Đời sống tình cảm của học sinh, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

44. NXLaytex (1978), Năng lực trí tuệ và lứa tuổi, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

45. A.N.Leonchiev (1980), Sự phát triển tâm lý trẻ em, Trường Mẫu giáo trung ương số 3, TP Hồ Chí Minh.

46. A.N.Leonchiev (1989), Hoạt động - Ý thức - Nhân cách, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

47. Phan Huy Lê, Vũ Minh Giang (Chủ biên) (1994), Các giá trị truyền thống về con người Việt Nam hiện nay, Chương trình KHCN cấp Nhà nước KX- 07, đề tài KX-07-02, Hà Nội.

48. B.Ph Lomov (2000), Những vấn đề tự luận và phương pháp luận Tự luận Tâm lý học, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

49. Quốc hội (2005), Luật Giáo dục, ngày 14/06/2005, Hà Nội.

50. Trần Thị Thu Mai (2013), “Trí tuệ cảm xúc của sinh viên Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Khoa học Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, số 48, tr.76-86.

51. Jonh Mayer, Peter Salovey, David R.Caruso (2002), Trắc nghiệm trí tuệ cảm xúc MSCEIT, Nguyễn Công Khanh dịch, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội .

52. Phan Trọng Nam (2012), Trí tuệ cảm xúc của sinh viên Đại học sư phạm,

Luận án tiến sĩ tâm lý học, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.

53. Phạn Trọng Ngọ (Chủ biên) (2003), Các lý thuyết phát triển tâm lý người, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

54. Phan Trọng Ngọ (Chủ biên) (2001), Tâm lý học trí tuệ, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

55. Đào Thị Oanh (2005), Các học thuyết về nhân cách, Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.

56. Ôxipov G.V (Chủ biên) (1988), Những cơ sở nghiên cứu xã hội học, Nxb Tiến bộ, Máxcova.

57. Lê Đức Phúc (2005), Trí tuệ và phương pháp luận Nghiên cứu trí tuệ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


58. A.V. Petrovski (Chủ biên) (1982), Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

59. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Quy chế đánh giá, xếp loại chuyên môn - nghiệp vụ giáo viên tiểu học, ngày 13/11/2000, Hà Nội.

60. Bộ Nội vụ (2006), Quy chế định giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập, ngày 21/03/2006, Hà Nội .

61. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, ngày 04/05/2007, Hà Nội.

62. Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội (2001), Ban hành các danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng và quyền hạn duyệt trong giáo dục và đào tạo Thành phố Hà Nội, ngày 16/04/2001, Hà Nội.

63. Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội (2006), Hướng dẫn đánh giá cán bộ công chức năm 2006, ngày 24/11/2006, Hà Nội.

64. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Ban hành quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, ngày 30/09/2005, Hà Nội.

65. Hoàng Minh Thảo, Hà Thế Tuyên (2003), Quản lý giáo dục tiểu học theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

66. Hà Nhật Thăng (1999), Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

67. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Đức Quang, Nguyễn Thị Kỳ (2004), Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

68. Mai Quang Tâm (Chủ biên) (2006), Nghiệp vụ quản lý trường tiểu học, Nxb Hà Nội, Hà Nội.

69. Nguyễn Thị Thanh Tâm (2012), Trí tuệ cảm xúc của cán bộ chủ chốt cấp cơ sở trong giao tiếp công vụ, Luận án tiến sĩ Tâm lý học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

70. Dương Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.


71. Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục tâm lý, Nxb Khoa học xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.

72. Trần Hà Thu (2019), Trí tuệ cảm xúc của học sinh trung học cơ sở, Luận án tiến sĩ tâm lý học, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Hà Nội.

73. Trần Trọng Thuỷ (1992), Khoa học chuẩn đoán tâm lý, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

74. Trần Trọng Thuỷ (Chủ biên) (1998), Tâm lý học, Giáo trình đào tạo giáo viên tiểu học, Hệ CĐSP và SP 12 + 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

75. Trần Trọng Thuỷ (2002), Những vấn đề để luận về trí tuệ và chỉ số IQ, Đề cương báo cáo khoa học, Đề tài KX-05-06, Hà Nội.

76. Nguyễn Huy Tú (1975), Cảm xúc và tình cảm, Đề cương bài giảng Tâm lý đại cương, Hội đồng bộ môn Tâm lý học - Giáo dục học, Tiểu ban Tâm lý học, Hà Nội.

77. Nguyễn Huy Tú (1997), "Xây dựng thử nghiệm tâm lý học như thế nào?",

Tạp chí thông tin Khoa học giáo dục, số 61, tr.212-215.

78. Nguyễn Huy Tú (1999), "Kỹ thuật thẩm định chất lượng một test tâm lý học như thế nào?", Tạp chí thông tin Khoa học giáo dục, số 71, tr.103-106.

79. Nguyễn Huy Tú (2000), "Trí tuệ cảm xúc - bản chất và phương pháp chấn đoán", Tạp chí Tâm lý học, số 6, tr.63-65.

80. Nguyễn Huy Tú (2001), "Tạo dựng thấu cảm dương tính - một chìa khoá hướng hành vi trẻ em theo mong muốn của gia đình và xã hội", Tạp chí Tâm lý học, số 4, tr.61-65.

81. Nguyễn Huy Tú (2001), “Chỉ số trí tuệ cảm xúc cao - một tiền đề thành công của nhà doanh nghiệp, nhà quản lý”, Tạp chí Tâm lý học, số 1, tr.82-85.

82. Nguyễn Huy Tú (2002), Xu thế và phương pháp đánh giá tiềm năng trí tuệ con người, Báo cáo khoa học, Hội thảo của chương trình KHCN cấp Nhà nước KX-05, Hà Nội.


83. Nguyễn Huy Tú (2002), "Tâm lý học thế kỷ XX, tiếp cận bản chất, cấu trúc của trí tuệ", Tạp chí Tâm lý học, số 6, tr.71-75.

84. Nguyễn Huy Tú (2005), Tâm lý học sư phạm, Tài liệu dành cho học viên cao học Tâm lý học, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội .

85. Trung tâm Tâm lý học - Sinh học lứa tuổi, Viện Khoa học giáo dục (2001), Một số điểm đặc biệt về sinh lý và tâm của học sinh tiểu học ngày nay, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

86. Đặng Thị Tuyết (2020), “Thực trạng và một số biện pháp bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc cho học sinh trường trung cấp sư phạm mầm non Đăk Lăk”, Tạp chí giáo dục, số 470, tr.11-15.

87. Nguyễn Anh Tuyết (Chủ biên) (2001), Phương pháp nghiên cứu trẻ em, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

88. Nguyễn Quang Uẩn (1996), Sự phát triển tâm lý của các thao tác, trong Tuyển tập Tâm lý học J.Piaget, Nxb giáo dục.

89. Nguyễn Quang Uẩn (1996), “Tâm lý học duy và bản chất tâm lý học của các thao tác logic”, Tuyển tập Tâm lý học J.Piaget, Nxb giáo dục, Hà Nội.

90. Nguyễn Quang Uẩn (Chủ biên) (2004), Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

91. Nguyễn Thị Thanh Vân (2018), Sự kiểm soát cảm xúc của sinh viên các trường Đại học công an nhân dân phía Nam, Luận án tiến sĩ Tâm lý học, Học viện Khoa học xã hội, Viện Khoa học Việt Nam, Hà Nội.

92. Dương Thị Hoàng Yến (2010), Trí tuệ cảm xúc của giáo viên tiểu học, Luận án tiến sĩ tâm lý học, Viện Tâm lý học, Hà Nội.

Tiếng Anh

93. Christabel Odame, Mrinalini Pandey and Pramod Pathak (2021), “The effect of emotional intelligence on team cohesion”, International Journal of Business Excellence, Vol. 25 No. 3, pp. 300-319.

94. Ciarrochi Joseph, Forgas P.Joseph, Mayer D.John (EDS) (2006), Emotional Intelligence in Everyday Life, 2nd Edition, Psychology Press, New York.


95. Peter Salovey & David J.Sluyter (1997), Emotional Development and Emotional Intelligence, BasicBooks, NewYork.

96. Shamira Malekar, R.P. Mohanty (2009), “Factors affecting emotional intelligence: an empirical study for some school students in India”, International Journal of Business Excellence, Vol. 25, No. 3, pp. 8-28.

97. L. Melita Prati, Joy H. Karriker (2010), “Emotional intelligence skills: the building blocks of defence againstmotional labour burnout”, International Journal of Work Organisation and Emotion, Vol. 3 No. 4, pp. 317-335.

98. Initical Policies and Perspectives of the National Broad for Professional Teaching Standards (1991), 3rd Edition, USA.

99. Kagan (2007), Smart Care, Kagan Publishing, Canada.

100. Lin V. Wesley (Editor) (2006), Intelligence New Research, Nova Science Publishers, Inc, New York.

101. Richard D.Kellough & Patricia L.Robberts (1998), A Resource Guide for Elementary School Teaching - Planning for Competence, 4rd, Prince-Hall.

102. Schulze Ralf, Roberts D.Richard (EDS) (2005), Emotional Intelligence,

An International Handbook, Hogrefe & Huber Publishers, Germany.

103. Standards for Beginning Teacher Licensing and Development (1993) Interstate New Teacher Assessment and Support Consortium, USA.

104. Standards for Position Elementarry Teacher in Washington County

(2003), USA.

105. Standards for the Education, Competence, and Professional Conduct of Educator in British Columbia (2007), Canada.

106. Thomdike R.L. (1969), Measurement and Evaluation in Psychology and Education, New York. John Willey & Son, Inc.

107. Thustone L.T. and Thustone T.G. (1941), Factorial Studies of Intelligence, Psychomeetric Monogr.

108. Waldmann M.R. (19960, Kognitionspsychologische Theorien von Begabung und Expersite, Reprint.

Xem tất cả 261 trang.

Ngày đăng: 14/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí