Công trình D | Đội thi công số 4 | ||||
Hạng mục F | Đội thi công số 5 | ||||
II. Công trình chuyển tiếp sang năm sau. Trong đó: | |||||
1. Công trình khởi công từ năm trước | |||||
Công trình G | Đội thi công số 6 | ||||
Hạng mục H | Đội thi công số 7 | ||||
2. Công trình khởi công trong năm | |||||
a.Đã ký hợp đồng | |||||
Công trình I | Đội thi công số 8 | ||||
Hạng mục J | Đội thi công số 9 | ||||
b.Dự kiến sẽ ký hợp đồng | |||||
Công trình K | Đội thi công số 10 | ||||
Hạng mục L | Đội thi công số 11 | ||||
TỔNG CỘNG | XXX |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Cần Thiết Phải Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán Trách Nhiệm Trong Các Tổng Công Ty Xây Dựng
- Mô Hình Tổ Chức Các Tttn Tương Ứng Với Các Cấp Quản Lý
- Quy Trình Lập Báo Cáo Của Các Trung Tâm Trách Nhiệm
- Báo Cáo Thực Hiện Của Trung Tâm Lợi Nhuận
- Xây Dựng Báo Cáo Phân Tích Của Trung Tâm Đầu Tư
- Tổ chức kế toán trách nhiệm trong các Tổng công ty xây dựng thuộc Bộ giao thông vận tải - 21
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
3.3.1.3. Xây dựng báo cáo dự toán trung tâm lợi nhuận
Báo cáo dự toán của trung tâm lợi nhuận được thiết kế theo từng công trình, hạng mục công trình. Chịu trách nhiệm chính về các báo cáo này là giám đốc các công ty xây lắp. Căn cứ vào các công trình trúng thầu, khối lượng dự kiến các công trình, hạng mục công trình mà các đội thi công, xí nghiệp trong công ty đảm nhận, các công ty xây lắp lập báo cáo dự toán lợi nhuận có thể kiểm soát để làm cơ sở đánh giá trách nhiệm quản lý trong việc thực hiện qua tổng hợp đầy đủ doanh thu, chi phí có thể kiểm soát.
Do tính chất “giao khoán” nên bên cạnh việc quản lý tài chính, công ty còn phải kiểm soát các đội thi công, các xí nghiệp về chất lượng công trình và tiến độ thực hiện. Kiểm soát chất lượng công trình là việc kiểm soát các đội thi công tuân thủ đúng thiết kế trong quá trình thi công; kiểm soát tiến độ thực hiện là kiểm soát việc tuân thủ tiến độ theo kế hoạch.
Báo cáo dự toán trung tâm lợi nhuận được lập theo hình thức số dư đảm phí. Cơ sở để hình thành nên báo cáo này là các hợp đồng nhận thầu và các hợp đồng giao khoán công trình cho các đội thi công, các xí nghiệp trực thuộc, các báo cáo dự toán của các trung tâm chi phí trong công ty xây lắp. Mẫu báo cáo dự toán trung tâm lợi nhuận được thiết kế như sau:
Bảng 3-6: Báo cáo dự toán của trung tâm lợi nhuận
TỔNG CÔNG TY… BÁO CÁO DỰ TOÁN CỦA TRUNG TÂM LỢI NHUẬN
CÔNG TY… NĂM … ĐVT:
CHỈ TIÊU | CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CT… | Toàn công ty | ||||
A | B | C | … | |||
1 | Doanh thu thuần | |||||
2 | Biến phí sản xuất | |||||
3 | Số dư đảm phí sản xuất | |||||
4 | Biến phí quản lý | |||||
5 | Số dư đảm phí bộ phận | |||||
6 | Định phí bộ phận | |||||
7 | Số dư bộ phận | |||||
8 | Chi phí (định phí) quản lý chung của công ty phân bổ | |||||
9 | Lợi nhuận trước thuế |
Trong đó:
- Chỉ tiêu Doanh thu thuần được lấy số liệu từ bảng “Báo cáo dự toán của trung tâm doanh thu”.
- Chỉ tiêu Biến phí sản xuất chính là giá thành dự toán của từng công trình, hạng mục công trình.
- Chỉ tiêu Số dư đảm phí sản xuất được xác định bằng Doanh thu thuần trừ Biến phí sản xuất.
- Chỉ tiêu Biến phí quản lý được trích lọc số liệu từ bảng kế hoạch chi phí của bộ phận văn phòng công ty.
- Chỉ tiêu Số dư đảm phí bộ phận được xác định bằng Số dư đảm phí sản xuất trừ Biến phí quản lý.
- Như đã trình bày ở phần trước, do đặc thù các công ty xây lắp thuộc Tổng công ty hiện nay là giao khoán cho các đội thi công; thuê nhân công và máy thi công khi nhận được công trình; chi phí chung được tính trên chi phí trực tiếp hay chi phí
nhân công theo thông tư số 04/2010/TT_BXD nên giá thành sản phẩm xây lắp
(công trình, hạng mục công trình ..) chủ yếu là biến phí và như vậy có thể xem Định phí bộ phận bằng 0 (không). Vì vậy, chỉ tiêu Số dư bộ phận chính bằng Số dư đảm phí bộ phận.
- Chỉ tiêu Chi phí (định phí) quản lý chung phân bổ cho các công trình được lấy số liệu từ bảng kế hoạch chi phí của bộ phận văn phòng công ty. Đây chính là
phần định phí mà công ty phải chi trả để duy trì hoạt động của bộ máy quản lý công ty như: tiền lương của cán bộ, chi phí khấu hao tài sản cố định văn phòng công ty … Định phí này được phân bổ cho các công trình theo tiêu thức doanh thu thuần kế hoạch. Công thức phân bổ như sau:
Tổng chi phí (định phí)
Chi phí (định phí)
quản lý chung phân bổ = cho công trình i
quản lý chung
kế hoạch X Tổng doanh thu thuần
kế hoạch
Doanh thu thuần kế hoạch
của công trình i
3.3.1.4. Xây dựng Báo cáo dự toán trung tâm đầu tư
Trong tình hình hiện tại, bên cạnh việc thực hiện nhiệm vụ bảo toàn vốn, vấn đề phát triển vốn, đầu tư vốn vào đâu cho có lợi và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất luôn được Tổng công ty quan tâm. Để có cơ sở đánh giá hiệu quả đầu tư, Tổng công ty cần thiết phải lập các báo cáo dự toán.
Báo cáo dự toán trung tâm đầu tư được lập tại cấp cao nhất của Tổng công ty. Báo cáo dự toán được lập làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các công ty thành viên và hiệu quả của từng lĩnh vực hoạt động mà Tổng công ty đã đầu tư. Do thực tế hiện nay các công ty xây lắp thuộc Tổng công ty là các công
ty cổ phần nên về khía cạnh quản lý tài chính, thực chất Tổng công ty chỉ có
quyền quyết định trên số cổ tức được chia. Chịu trách nhiệm chính về các báo cáo này là Tổng giám đốc. Báo cáo được lập định kỳ hàng năm. Ví dụ báo cáo dự toán của trung tâm đầu tư (Tổng công ty) lập cho năm tài chính như sau:
Bảng 3-7: Báo cáo dự toán của trung tâm đầu tư
Bộ Xây Dựng
Tổng công ty XD …
BÁO CÁO DỰ TOÁN CỦA TRUNG TÂM ĐẦU TƯ
- Năm … -
CHỈ TIÊU | ĐVT | DỰ TOÁN | |
1 | Doanh thu thuần | Tr.Đồng | |
2 | Lợi nhuận trước thuế | Tr.Đồng | |
3 | Thuế | Tr.Đồng | |
4 | Lợi nhuận sau thuế | Tr.Đồng | |
5 | Vốn đầu tư | Tr.Đồng |
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) | % | ||
7 | Tỷ suất chi phí vốn | %/năm | |
8 | Thu nhập giữ lại (RI) | Tr.Đồng | |
9 | EVA | Tr.Đồng | |
10 | ROCE | % |
Để có thể so sánh và đánh giá hiệu quả của việc đầu tư vào các công ty thành viên một cách chính xác, bên cạnh dự toán của trung tâm đầu tư, Tổng công ty cần lập thêm bảng dự toán kết quả đầu tư của Tổng công ty vào từng công ty thành viên. Mẫu bảng dự toán được thiết kế như sau:
Bảng 3-8: Bảng dự toán kết quả đầu tư
Bộ Xây Dựng
Tổng công ty XD…
DỰ TOÁN KẾT QUẢ ĐẦU TƯ
- Năm … - ĐVT…
Chỉ tiêu | Công ty A | Công ty B | … | Tổng cộng | |
1 | Vốn đầu tư | … | … | ||
2 | Tỷ lệ vốn góp cổ phần | ||||
3 | Lợi nhuận chia cổ phần | ||||
4 | Cổ tức được hưởng (2x3) | ||||
5 | Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (4/1) |
3.3.2. Xây dựng hệ thống các báo cáo thực hiện
Để có cơ sở phân tích, đánh giá trách nhiệm quản lý các cấp, các trung tâm trách nhiệm cần phải xây dựng cho mình một hệ thống các báo cáo thực hiện. Việc xây dựng hệ thống các báo cáo thực hiện được tiến hành qua 2 bước.
- Bước 1: Xác lập hệ thống các báo cáo dự toán linh hoạt. Đây chính là báo cáo dự toán đã được loại bỏ số lượng các công trình, hạng mục công trình không thực hiện được trong thực tế so với dự toán đã được thiết lập.
- Bước 2: Lập các báo cáo thực hiện. Báo cáo thực hiện được lập theo báo cáo dự toán linh hoạt. Mẫu báo cáo thực hiện giống như mẫu các báo cáo dự toán (dự toán linh hoạt). Nội dung cần thay đổi đó là các số liệu dự toán được chuyển đổi thành số thực tế.
3.3.2.1. Báo cáo thực hiện của trung tâm chi phí
* Tập hợp chi phí:
Chi phí xây lắp thực tế để hoàn thành hạng mục bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí chung. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp từ báo cáo khối lượng vật tư xuất dùng do bộ phận cung ứng vật tư kết hợp với tổ thi công cung cấp. Chi phí nhân công trực tiếp được thu thập từ báo cáo thống kê số giờ công lao động của tổ thi công do tổ trưởng tổ thi công cung cấp trên cơ sở các bảng chấm công được thực hiện hàng ngày. Chi phí máy thi công được tập hợp trên cơ sở báo cáo số ca máy đã thực hiện trong tháng do tổ trưởng tổ thi công cơ giới lập và các đội thi công xác nhận. Chi phí chung được tính cố định trên chi phí trực tiếp hay chi phí nhân công trực tiếp theo Thông tư số 04/2010/TT-Bộ xây dựng. Việc tập hợp chi phí xây lắp cụ thể như sau:
- Căn cứ vào tình hình thực tế số vật tư xuất dùng trực tiếp cho việc thi công hạng mục công trình, bộ phận cung ứng vật tư kết hợp với tổ thi công hạng mục công trình gửi báo cáo tình hình thực tế hao phí về vật tư xuất dùng để hoàn thành hạng mục theo định mức thiết kế. Báo cáo được đội thi công sử dụng để làm căn cứ cho việc tính toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và đơn giá của 1m3 bê tông cống và cổ hố ga mác 250# để đánh giá tình hình thực hiện so với dự toán đã được lập. Bảng báo cáo của bộ phận cung ứng vật tư kết hợp với tổ thi công như sau:
Bảng 3-9: Báo cáo khối lượng vật tư xuất dùng
C.ty … BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ XUẤT DÙNG
Đội thi công số…
250#”
Hạng mục công trình“Bê tông cống và cổ hố ga mác
Khối lượng thi công: … ĐVT: …
ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Âaï 1x2 | m3 |
m3 | ||||
Xi màng PCB30 | Kg | |||
Næåïc | m3 | |||
Gäù vaïn cáöu cäng taïc | m3 | |||
Âinh | Kg | |||
Âinh âèa | Caïi |
- Trên cơ sở các bảng chấm công, Tổ trưởng tổ thi công thống kê tổng số giờ công lao động của các tổ viên khi thực hiện hạng mục công trình.
- Theo báo cáo của đội thi công cơ giới gửi đến và có sự xác nhận của tổ thi công hạng mục công trình, số ca máy đã thi công cho hạng mục công trình được tập hợp như sau:
Bảng 3-10: Báo cáo khối lượng ca máy thi công
Công ty …
Đội thi công cơ giới BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG CA MÁY THI CÔNG
Hạng mục công trình “Bê tông cống và cổ hố ga mác 250#”
Khối lượng thi công: … ĐVT: …
ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Maïy båm bã täng 50m3/h | Ca | |||
Maïy âáöm duìi 1,5Kw | Ca | |||
Maïy khaïc | Ca |
* Tổng hợp chi phí và tính đơn giá thực tế (giá thành đơn vị) của hạng mục công trình:
Tổng hợp các báo cáo về chi phí xây lắp, kết hợp với các quy định hiện hành của Bộ xây dựng và của công ty, đội thi công (trung tâm chi phí) tính ra chi phí thực tế phát sinh khi thi công hạng mục bê tông cống và cổ hố ga mác 250# theo biểu mẫu quy định của Thông tư số 04/2010/TT-Bộ xây dựng.
Bảng 3-11: Bảng tính giá thành thực tế
CÔNG TY … GIÁ THÀNH THỰC TẾ
ĐỘI THI CÔNG SỐ …
HẠNG MỤC: BÊ TÔNG CỐNG & HỐ GA MAC 250#
Khäúi læåüng: … ĐVT: …
ĐVT | K.LÆÅÜNG THÆÛC TÃÚ | ÂÅN GIAÏ | THAÌNH TIÃÖN |
Âaï 1x2 | m3 | |||
Caït vaìng | m3 | |||
Xi màng PCB30 | Kg | |||
Næåïc | m3 | |||
Gäù vaïn cáöu cäng taïc | m3 | |||
Âinh | Kg | |||
Âinh âèa | Caïi | |||
Nhán cäng 3,5/7 | Cäng | |||
Maïy thi cäng | ||||
Maïy båm bã täng 50m3/h | Ca | |||
Maïy âáöm duìi 1,5Kw | Ca | |||
Maïy khaïc | % | |||
Cäüng chi phê træûc tiãúp | ||||
Chi phê chung | CPC | |||
Thu nháûp chëu thuãú tênh træåïc | T | |||
Chi phê XL TT | CPTT | |||
Thuãú VAT | VAT | |||
Cäüng giaï sau thuãú | G |
Để có cơ sở so sánh và đánh giá một cách chính xác tình hình thực hiện so với dự toán linh hoạt, sau khi tổng hợp chi phí, đội thi công (trung tâm chi phí) tiến hành tính đơn giá thực tế (giá thành đơn vị) 1m3 bê tông cống và cổ hố ga mác 250#:
Bảng 3-12: Bảng tính đơn giá (giá thành đơn vị) thực tế
Công ty… BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ THỰC TẾ
Đội thi công số …
(GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ)
1m3“Bê tông cống và cổ hố ga mác 250#” ĐVT:…
ĐVT | K.LÆÅÜNG | ÂÅN GIAÏ | THAÌNH TIÃÖN | |
Váût liãûu | ||||
Âaï 1x2 | m3 | |||
Caït vaìng | m3 | |||
Xi màng PCB30 | Kg | |||
Næåïc | m3 | |||
Gäù vaïn cáöu cäng taïc | m3 | |||
Âinh | Kg | |||
Âinh âèa | Caïi | |||
Nhán cäng 3,5/7 | Cäng | |||
Maïy thi cäng | ||||
Maïy båm bã täng 50m3/h | Ca | |||
Maïy âáöm duìi 1,5Kw | Ca | |||
Maïy khaïc | Ca | |||
Cäüng chi phê trực tiãúp | ||||
Chi phê chung | CPC | |||
Thu nháûp chëu thuãú tênh træåïc | T | |||
Chi phê xáy làòp træåïc thuãú | CPTT | |||
Thuãú GTGT | VAT | |||
Đån giaï (giaï thaình âån vë) sau thuãú | G |
3.3.2.2. Báo cáo thực hiện của trung tâm doanh thu
Căn cứ vào:
- Các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao trong năm;
- Các công trình, hạng mục công trình chuyển tiếp (gồm chuyển từ năm cũ sang và chuyển từ năm nay sang năm sau);
- Các công trình, hạng mục công trình nhận mới trong năm nay và đã thi công hoàn thành bàn giao;
Trung tâm doanh thu xây dựng báo cáo thực hiện của trung tâm. Mẫu báo cáo thực hiện của trung tâm doanh thu được thiết kế như sau:
Bảng 3-13: Báo cáo thực hiện của trung tâm doanh thu
TỔNG CÔNG TY…
BÁO CÁO THỰC HIỆN CỦA TRUNG TÂM DOANH THU