Bước 1:
Phân tích, đánh giá và cho điểm tương ứng các tác động
Bảng 3-23. Hệ thống phân loại IQS
Thông số | Hệ thống xếp loại | |||
Tác động | Cường độ tác động (M) | Mức độ | Định nghĩa | Điể m |
Tác động không đáng kể hay không tác động (non – impacts ) | Hoạt động của dự án không tạo ra các tác động tiêu cực rò rệt. | 0 | ||
Tác động nhẹ (small impacts or minor impacts ) | Tác động có thể ảnh hưởng nhẹ đến môi trường tự nhiên hoặc một bộ phận nhỏ dân số. | 1 | ||
Tác động trung bình (medium or intermediate impacts) | Tác động có thể ảnh hưởng rò rệt một số nhân tố của môi trường. Tác động loại này có thể ảnh hưởng không lớn đến môi trường tự nhiên hoặc KT-XH của một khu vực. | 2 | ||
Tác động lớn hoặc nghiêm trọng (significant impacts or major impact) | Tác động có thể làm thay đổi nghiêm trọng các nhân tố của môi trường hoặc tạo ra biến đổi mạnh mẽ về môi trường. Tác động loại này có thể ảnh hưởng lớn đến môi trường tự nhiên hoặc KT-XH của một khu vực. | 3 | ||
Sự tương | Phạm vi tác động (S) | Không đáng kể | Phạm vi hẹp quanh nguồn tác động | 0 |
Cục bộ | Phạm vi tác động xung quanh nguồn gây tác động (trong phạm vi xã, phường) | 1 | ||
Khu vực | Phạm vi tác động xung quanh nguồn gây tác động (trong phạm vi liên xã) | 2 | ||
Liên vùng | Phạm vi tác động trên 2 huyện xung quanh nguồn gây tác động | 3 | ||
Quốc tế | Phạm vi tác động ảnh hưởng đến | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Báo Cáo Dự Toán Trung Tâm Lợi Nhuận
- Báo Cáo Thực Hiện Của Trung Tâm Lợi Nhuận
- Xây Dựng Báo Cáo Phân Tích Của Trung Tâm Đầu Tư
- Tổ chức kế toán trách nhiệm trong các Tổng công ty xây dựng thuộc Bộ giao thông vận tải - 22
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
lãnh thổ nước láng giềng | ||||
Thời gian phục hồi (R) | <1 năm | Thời gian phục hồi trạng thái ban đầu dưới 1 năm. | 1 | |
1-2 năm | Thời gian phục hồi trạng thái ban đầu từ 1 đến 2 năm. | 2 | ||
2-5 năm | Thời gian phục hồi trạng thái ban đầu từ 2 đến 5 năm. | 3 | ||
> 5 năm | Thời gian phục hồi trạng thái ban đầu từ trên 5 năm. | 4 | ||
Sự cố môi trườn g | Tần suất (F) | Rất hiếm hoặc không xảy ra | Sự cố môi trường rất hiếm khi hoặc không bao giờ xảy ra | 0 |
Hiếm khi xảy ra | Sự cố môi trường có khả năng xảy ra nhưng được dự báo là hiếm | 1 | ||
Nguy cơ xảy ra | Nguy cơ xảy ra sự cố môi trường | 2 | ||
Nguy cơ xảy ra rất cao | Nguy cơ xảy ra sự cố môi trường cao | 3 | ||
Quản lý | Luật pháp (L) | Không có quy định | Pháp luật không có quy định đối với tác động | 0 |
Quy định có tính tổng quát | Pháp luật quy định tổng quát đối với tác động | 1 | ||
Quy định cụ thể | Pháp luật quy định cụ thể đối với tác động | 2 | ||
Chi phí (E) | Chi phí thấp | Chi phí thấp cho quản lý và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực | 1 | |
Chi phí trung bình | Chi phí trung bình cho quản lý và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực | 2 | ||
Chi phí cao | Chi phí cao cho quản lý và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực | 3 | ||
Mối | Ít quan ngại | Sự quan ngại của cộng đồng đối với các vấn đề môi trường của dự án là ít hoặc không có | 1 |
quan | Mức | độ | quan | Sự quan ngại của cộng đồng đối | |
ngại của | ngại trung bình | với các vấn đề môi trường của dự án là ở khu vực tương đối hẹp (xã, | 2 | ||
cộng | phường). | ||||
đồng | |||||
Mức | độ | quan | Sự quan ngại của cộng đồng đối | ||
(P) | ngại cao | với các vấn đề môi trường của dự án là trên phạm vi rộng (liên xã, | 3 | ||
phường). |
Bước 2: Xác định mức độ tác động tổng thể.
Các giá trị của mỗi thông số (M, S, R, F, L, E, P) sẽ được chia làm 5 mức gồm: rất thấp, thấp, trung bình, cao và rất cao và được thể hiện ở Bảng 3-24
Mức độ tác động tổng thể sẽ được tính toán dựa trên công thức sau:
Mức độ tác động tổng thể = TS = (M+S+R) x F x (L+E+P)
Bảng 3-24. Xếp hạng tác động theo thang điểm
M | S | R | F | L | E | P | TS | |
Rất thấp | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
Thấp | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 9 |
Trung bình | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 72 |
Cao | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | 144 |
Rất cao | 3 | 4 | 4 | 3 | 2 | 3 | 3 | 264 |
Bước 3:Đánh giá mức độ tác động môi trường:
Mức độ tác động | |
0 – 9 | Không tác động hoặc tác động không đáng kể |
9 – 72 | Tác động nhỏ |
72 – 144 | Tác động trung bình |
144 – 264 | Tác động lớn (hoặc nghiêm trọng) |
Và như vậy, khi so sánh tác động môi trường thực tế với bản báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt khi lập dự án, các nhà quản lý sẽ đánh giá được tác động môi trường của các trung tâm trách nhiệm.
Tuy vậy, vấn đề quan trọng cần phải quan tâm đó là trách nhiệm quản lý của các trung tâm trách nhiệm về vấn đề kiểm soát tác động môi trường như thế nào. Nội dung quan trọng cần phải làm rò là trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận nào trong trung tâm trách nhiệm để xảy ra vấn đề tác động đó. Vì vậy, các trung tâm trách nhiệm cần phải đánh giá trách nhiệm quản lý của trung tâm trách nhiệm qua các thông số tác động đến môi trường theo các mức độ tác động mà nhà quản lý trung tâm trách nhiệm đó có thể kiểm soát.
Bảng 3-25: Thước đo đánh giá các thông số tác động môi trường
Thước đo | |
Cường độ tác động | Trách nhiệm quản lý trong việc giảm thiểu mức độ tác động so với kế hoạch (theo các cấp độ từ ảnh hưởng nghiêm trọng, ảnh hưởng rò rệt, ảnh hưởng nhẹ đến không tạo ra ảnh hưởng). |
Phạm vi tác động | Trách nhiệm quản lý trong việc giảm thiểu phạm vi tác động so với kế hoạch (theo các cấp độ từ phạm vi ảnh hưởng quốc tế, liên vùng, khu vực, cục bộ đến không đáng kể) |
Thời gian phục hồi | Trách nhiệm quản lý trong việc giảm thiểu số năm tác động so với kế hoạch (theo các cấp độ: trên 5 năm, từ 2 đến 5 năm, từ 1 đến 2 năm và dưới 1 năm) |
Tần suất xảy ra sự cố môi trường | Trách nhiệm quản lý trong việc giảm thiểu nguy cơ xảy ra sự cố so với kế hoạch (theo các cấp độ: nguy cơ xảy ra cao, có nguy cơ xảy ra, hiến khi xảy ra và rất hiếm hoặc không xảy ra) |
Luật pháp quy định | Trách nhiệm trong việc tuân thủ, chấp hành quy định luật pháp về môi trường |
Chi phí môi trường | Trách nhiệm quản lý trong việc giảm thiểu chi phí cho quản lý và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực so với kế hoạch (theo các mức độ: cao, trung |
bình, thấp). | |
Những quan ngại của cộng đồng | Trách nhiệm quản lý trong việc giảm thiểu sự quan ngại của cộng đồng so với kế hoạch (theo các mức độ: cao, trung bình, thấp) |
Đối với vấn đề trách nhiệm xã hội, các trung tâm trách nhiệm dựa vào tiêu chuẩn SA 8000 (Social Accountability 8000) để lập kế hoạch cũng như lập báo cáo đánh giá trách nhiệm xã hội. Các nội dung báo cáo và đánh giá thuộc phạm vi có thể kiểm soát về trách nhiệm xã hội của các trung tâm trách nhiệm.
Bảng 3-26: Thước đo đánh giá các thông số trách nhiệm xã hội
Thước đo | |
Sử dụng lao động trẻ em | Trách nhiệm quản lý trong việc không sử dụng hoặc giảm thiểu lao động trẻ em |
Sử dụng lao động cưỡng bức | Trách nhiệm quản lý trong việc không sử dụng hoặc giảm thiểu lao động cưỡng bức |
Sức khoẻ và an toàn tại nơi làm việc | Trách nhiệm quản lý trong việc sử dụng các biện pháp quản lý an toàn nơi làm việc và quan tâm đến sức khỏe của đội ngũ lao động. |
Tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể | Trách nhiệm quản lý trong việc cho phép và tạo điều kiện cho người lao động được tự do hiệp hội và có quyền thương lượng tập thể |
Phân biệt đối xử | Trách nhiệm quản lý trong việc không hoặc giảm thiểu phân biệt đối xử khi tuyển dụng, trả thù lao, thăng tiến … |
Kỷ luật lao động | Trách nhiệm quản lý trong việc đối xử coi trọng và tôn trọng với tất cả nhân sự; không được tham gia hoặc dung túng việc sử dụng trừng phạt bằng nhục hình, áp bức tinh thần hoặc thể xác, nhục mạ bằng lời đối với nhân sự; sử dụng các biện pháp xử lý thô bạo hoặc vô nhân tính. |
Giờ làm việc | Trách nhiệm quản lý trong việc tuân thủ theo luật pháp hiện hành và các tiêu chuẩn ngành về thời gian làm việc và ngày nghỉ. |
Thù lao | Trách nhiệm quản lý trong việc trả thù lao tương xứng với sức lao động; ít nhất bằng mức lương tối thiểu theo quy |
định của pháp luật. | |
Hệ thống quản lý | Trách nhiệm quản lý trong việc ban hành và công khai hóa các chủ trương, chính sách, cơ chế, quy trình … trong hệ thống quản lý đơn vị. |
Như vậy, khi so sánh báo cáo trách nhiệm xã hội kế hoạch với thực hiện qua các nội dung nêu trên theo tiêu chuẩn SA 8000, các nhà quản lý có thể đánh giá được trách nhiệm xã hội mà các trung tâm trách nhiệm có thể kiểm soát.
* Khía cạnh khách hàng:
Mục tiêu | Thước đo | |
TT Chi phí | Gia tăng sự hài lòng của Khách hàng trong phạm vi có thể kiểm soát | Trách nhiệm quản lý tiến độ thi công so với kế hoạch Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình so với thiết kế Trách nhiệm quản lý trong việc giải quyết sự cố, sự phàn nàn của khách hàng… |
TT Doanh thu | Trách nhiệm trong kiểm soát giá cả hợp lý Trách nhiệm quản lý chất lượng dịch vụ (bảo hành, bảo trì, …) | |
TT Lợi nhuận | Trách nhiệm giữ gìn và phát huy hình ảnh của đơn vị và sản phẩm | |
TT Đầu tư | Trách nhiệm giữ gìn và phát huy hình ảnh của đơn vị |
Sự hài lòng khách hàng được định nghĩa như là một sự đánh giá toàn diện về việc sử dụng một sản phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động sau bán hàng của doanh nghiệp. Theo mô hình CSI (Customer Satisfaction Index), đây là một hệ thống các mối quan hệ nhân quả (cause and effect) xuất phát từ những biến số khởi tạo như
sự mong đợi (expectations) của khách hàng, hình ảnh (image) doanh nghiệp và sản
phẩm, chất lượng cảm nhận
(perceived quality) và giá trị cảm nhận
(perceived
value) về sản phẩm hoặc dịch vụ kèm theo đến các biến số kết quả của sự hài
lòng như
sự trung thành
(customer loyalty) hay sự
than phiền của khách hàng
(customer complaint).
* Khía cạnh quy trình:
Mục tiêu | Thước đo | |
TT Chi phí | Cải tiến, đổi mới các quy trình thi công | Trách nhiệm trong việc quản lý cải tiến, đổi mới các quy trình thi công |
TT Doanh thu | Cải tiến, đổi mới các quy trình nhận thầu, quan hệ khách hàng | Trách nhiệm trong việc quản lý cải tiến, đổi mới các quy trình nhận thầu, quan hệ khách hàng |
TT Lợi nhuận | Cải tiến, đổi mới các quy trình kiểm soát nội bộ, quan hệ khách hàng | Trách nhiệm trong việc quản lý cải tiến, đổi mới các quy trình kiểm soát nội bộ và quan hệ khách hàng |
TT Đầu tư | Cải tiến, đổi mới các quy trình kiểm soát nội bộ, quan hệ khách hàng | Trách nhiệm trong việc quản lý cải tiến, đổi mới các quy trình kiểm soát nội bộ và quan hệ khách hàng |
* Khía cạnh nhận thức:
Mục tiêu | Thước đo | |
TT Chi phí | - Tuân thủ, chấp hành quy định của đơn vị, pháp luật | - Trách nhiệm kiểm soát tuân thủ, chấp hành nội quy, quy định. |
nhà nước; | - Trách nhiệm nâng cao sự hài lòng | |
- Nâng cao kỹ năng, thái độ | của người lao động và kỹ năng, | |
của người lao động; | tay nghề… | |
TT Lợi nhuận | ||
- Ứng dụng công nghệ; | - Trách nhiệm quản lý vận dụng | |
- Tạo dựng văn hóa doanh | khoa học công nghệ mới | |
TT Đầu tư | nghiệp | - Trách nhiệm xây dựng văn hóa |
doanh nghiệp |
Qua các kết quả được đo lường so với mục tiêu đề ra, bước cuối cùng
trong việc vận dụng mô hình KM Star là đánh giá kết quả thực hiện, trách nhiệm quản lý của các trung tâm trách nhiệm trong đơn vị. Như đã trình bày ở các bước trên, nếu chiến lược càng rò ràng và các tiêu chí đánh giá được xây dựng càng minh bạch, cụ thể thì việc đánh giá trách nhiệm quản lý càng thuận lợi, chính xác. Như vậy, để đánh giá thành quả quản lý của các trung tâm trách nhiệm một cách toàn diện, nhà quản lý phải dựa trên cả 5 khía cạnh: tài chính, bền vững, khách hàng, quy trình và nhận thức. Nội dung đo lường, đánh giá trách nhiệm quản lý từng trung tâm cụ thể như đã trình bày ở nội dung trên. Mẫu đánh giá trách nhiệm quản lý các trung tâm trách nhiệm trình bày như (Phụ lục 9)
Để mô hình KM Star được vận hành và phát huy tác dụng, các tổng công ty cần phải thực hiện một số yêu cầu như sau:
Một là, tổng công ty cần phải ban hành Quy trình vận dụng KM Star để đánh giá thành quả quản lý của đơn vị một cách cụ thể, rò ràng và minh bạch.
Hai là, tổng công ty yêu cầu các trung tâm trách nhiệm phải xây dựng và ban hành chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt động cụ thể phù hợp với đơn vị mình, với định hướng phát triển của tổng công ty. Chiến lược, kế hoạch này phải được công bố rộng rãi, rò ràng cho toàn thể người lao động trong đơn vị biết để cùng thực hiện. Các nhà quản lý, người lao động phải gắn những mục tiêu trong công việc với sứ mệnh của đơn vị đã được công bố. Đồng thời, chiến lược, kế hoạch đề ra phải nêu rò thời gian thực hiện và ngân sách, nguồn lực … để đạt được mục tiêu được thiết lập. Ngoài ra, các nhà quản lý còn phải dành nhiều thời