Kết Quả Thống Kê Mô Tả Và Phân Tích Phương Sai Về Công Cụ Để Đánh Giá Trách Nhiệm Quản Lý



Nội dung khảo sát

Đối tượn g khảo sát (I)

Đối tượn g khảo sát (J)

Khác biệt trung bình (I-J)


Mức ý nghĩa




4

,72759*

,001

3

1

,40000

,372

2

-,50000

,057

4

,22759

,284

4

1

,17241

,683

2

-,72759*

,001

3

-,22759

,284

Hệ thống các báo cáo hiện tại cung cấp đầy đủ về cht lượng thông tin phục vụ đánh giá trách nhiệm quản lý

LSD

1

2

-,60000

,256

3

,40000

,447

4

,34483

,488

2

1

,60000

,256

3

1,00000*

,002

4

,94483*

,000

3

1

-,40000

,447

2

-1,00000*

,002

4

-,05517

,824

4

1

-,34483

,488

2

-,94483*

,000

3

,05517

,824

Thông tin trên các báo cáo hiện tại hữu ích cho việc đánh giá trách nhiệm quản lý về chi phí

LSD

1

2

,00000

1,000

3

,10000

,791

4

,17241

,629

2

1

,00000

1,000

3

,10000

,647

4

,17241

,337

3

1

-,10000

,791

2

-,10000

,647

4

,07241

,686

4

1

-,17241

,629

2

-,17241

,337

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.

Tổ chức kế toán trách nhiệm trong các Tổng công ty xây dựng thuộc Bộ giao thông vận tải - 13



Nội dung khảo sát

Đối tượn g khảo sát (I)

Đối tượn g khảo sát (J)

Khác biệt trung bình (I-J)


Mức ý nghĩa




3

-,07241

,686

Thông tin trên các báo cáo hiện tại hữu ích cho việc đánh giá trách nhiệm quản lý về doanh thu

LSD

1

2

,00000

1,000

3

,10000

,766

4

,06897

,828

2

1

,00000

1,000

3

,10000

,607

4

,06897

,665

3

1

-,10000

,766

2

-,10000

,607

4

-,03103

,845

4

1

-,06897

,828

2

-,06897

,665

3

,03103

,845

Thông tin trên các báo cáo hiện tại hữu ích cho việc đánh giá trách nhiệm quản lý về li nhun

LSD

1

2

,00000

1,000

3

,30000

,509

4

,27586

,520

2

1

,00000

1,000

3

,30000

,255

4

,27586

,202

3

1

-,30000

,509

2

-,30000

,255

4

-,02414

,910

4

1

-,27586

,520

2

-,27586

,202

3

,02414

,910

Thông tin trên các báo cáo hiện tại hữu ích cho việc đánh giá trách nhiệm quản lý về đu tư

LSD

1

2

1,00000*

,031

3

,90000

,052

4

1,41379*

,002

2

1

-1,00000*

,031

3

-,10000

,703



Nội dung khảo sát

Đối tượn g khảo sát (I)

Đối tượn g khảo sát (J)

Khác biệt trung bình (I-J)


Mức ý nghĩa




4

,41379

,059

3

1

-,90000

,052

2

,10000

,703

4

,51379*

,020

4

1

-1,41379*

,002

2

-,41379

,059

3

-,51379*

,020


2.2.4.3.4. Công cụ để đánh giá trách nhiệm quản lý

Qua khảo sát ý kiến của các nhà lãnh đạo về công cụ để đánh giá trách nhiệm quản lý, ta có thể rút ra được một số kết quả tổng quát như sau:

Bảng 2-8: Kết quả thống kê mô tả và phân tích phương sai về công cụ để đánh giá trách nhiệm quản lý

Nội dung khảo sát


Nhóm

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn


Mức ý nghĩa

So sánh chi phí có thkim soát được thực tế với dự toán để đánh giá trách nhim qun lý chi phí

1

3,0000

,00000


0,366

2

3,4000

,69921

3

3,1000

,73786

4

2,8966

,81700

Total

3,0392

,77358

So sánh doanh thu có thkim soát được thực tế với dự toán để đánh giá trách nhim qun lý doanh thu

1

4,0000

,00000

0,087

2

3,5000

,52705

3

3,0000

,94281

4

3,1034

,55709


Bảng 2-8: Kết quả thống kê mô tả và phân tích phương sai về công cụ để đánh giá trách nhiệm quản lý


Total

3,1961

,66392


So sánh li nhun có thkim soát được thực tế với dự toán để đánh giá trách nhim qun lý li nhun

1

3,0000

,00000


0,059

2

3,4000

,69921

3

3,0000

,94281

4

3,1034

,61788

Total

3,1373

,69339

Sử dụng thước đo ROI, RI, EVA, ROCE thực tế với dự toán để đánh giá trách nhiệm quản lý đầu tư

1

4,0000

,00000


0,858

2

4,0000

,47140

3

3,8000

,63246

4

3,7586

,95076

Total

3,8235

,79261


Theo kết quả khảo sát, công cụ được sử dụng để đánh giá trách nhiệm

quản lý về chi phí, doanh thu, lợi nhuận và đầu tư chưa thật sự dựa vào việc so sánh chi phí, doanh thu, lợi nhuận có thể kiểm soát được thực tế với dự toán. Cá biệt là các công cụ ROI, RI, EVA, ROCE được sử dụng để đánh giá trách nhiệm đầu tư có ý kiến rất thấp qua mức giá trị trung bình 3,8/5. Điều này chứng tỏ các công cụ để đánh giá trách nhiệm quản lý chưa được nhà quản trị quan tâm, sử dụng. Trong số các câu hỏi được khảo sát thì có 2 câu hỏi có mức ý nghĩa quan sát lớn hơn mức ý nghĩa 0,05 (độ tin cậy 95%) nên mức độ trung bình giữa các nhóm không có sự khác biệt. Kết quả kiểm định sau giữa các nhóm đối tượng khảo sát về công cụ để đánh giá trách nhiệm quản lý như sau:

Bảng 2-9: Kết quả kiểm định sau về công cụ để đánh giá trách nhiệm quản lý



Nội dung khảo sát

Đối tượn g khảo sát (I)

Đối tượn g khảo sát (J)

Khác biệt trung bình (I-J)


Mức ý nghĩa

So sánh chi phí có thkim soát được thực tế với dự toán để đánh giá trách nhim qun lý chi phí

LSD

1

2

-,40000

,507

3

-,10000

,868

4

,10345

,855

2

1

,40000

,507

3

,30000

,389

4

,50345

,082

3

1

,10000

,868

2

-,30000

,389

4

,20345

,476

4

1

-,10345

,855

2

-,50345

,082

3

-,20345

,476

So sánh doanh thu có thkim soát được thực tế với dự toán để đánh giá trách nhim qun lý doanh thu

LSD

1

2

,50000

,318

3

1,00000*

,049

4

,89655

,061

2

1

-,50000

,318

3

,50000

,087

4

,39655

,097

3

1

-1,00000*

,049

2

-,50000

,087

4

-,10345

,661

4

1

-,89655

,061

2

-,39655

,097

3

,10345

,661

So sánh li nhun có thkim soát được thực tế với dự toán để đánh giá trách nhim qun lý li nhun

LSD

1

2

-,40000

,465

3

,00000

1,000

4

-,10345

,841

2

1

,40000

,465

3

,40000

,208

4

,29655

,254



Nội dung khảo sát

Đối tượn g khảo sát (I)

Đối tượn g khảo sát (J)

Khác biệt trung bình (I-J)


Mức ý nghĩa



3

1

,00000

1,000

2

-,40000

,208

4

-,10345

,689

4

1

,10345

,841

2

-,29655

,254

3

,10345

,689

Sử dụng thước đo ROI, RI, EVA, ROCE thực tế với dự toán để đánh giá trách nhiệm quản lý đầu tư

LSD

1

2

,00000

1,000

3

,20000

,752

4

,24138

,686

2

1

,00000

1,000

3

,20000

,584

4

,24138

,421

3

1

-,20000

,752

2

-,20000

,584

4

,04138

,890

4

1

-,24138

,686

2

-,24138

,421

3

-,04138

,890


2.2.4.3.5. Nghiên cứu hành vi

Qua khảo sát ý kiến của các nhà lãnh đạo về hành vi đánh giá trách nhiệm quản lý và áp dụng hệ thống kế toán trách nhiệm trong tổng công ty xây dựng theo xu thế hội nhập, phát triển bền vững, ta có thể rút ra được một số kết quả tổng quát như sau:



Bảng 2-10: Kết quả thống kê mô tả và phân tích phương sai về hành vi

Nội dung khảo sát


Nhóm

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn


Mức ý nghĩa


Bảng 2-10: Kết quả thống kê mô tả và phân tích phương sai về hành vi

Trách nhiệm quản lý phải được đánh giá theo xu thế hội nhập, phát triển bền vững

1

2,0000

,00000


0,811

2

1,9000

,31623

3

2,0000

,94281

4

1,7586

,78627

Total

1,8431

,73137

Mức độ sẵn lòng áp dụng Hệ thống kế toán trách nhiệm tại tổng công ty

1

2,0000

,00000


0,952

2

2,1000

,31623

3

2,2000

,63246

4

2,2759

1,22172

Total

2,2157

,96569

Tổng công ty ngần ngại áp dụng Hệ thống Kế toán trách nhiệm do thy không cn thiết

1

3,0000

,00000


0,984

2

3,2000

,63246

3

3,1000

,73786

4

3,1724

,92848

Total

3,1569

,80926

Tổng công ty ngần ngại áp dụng Hệ thống Kế toán trách nhiệm do chưa am hiu rành mch, tường tn

1

4,0000

,00000


0,442

2

3,2000

,63246

3

3,2000

,63246

4

3,0345

,94426

Total

3,1373

,82510

Tổng công ty ngần ngại áp dụng Hệ thống Kế toán trách nhiệm do còn hoài nghi vhiu qumang li

1

4,0000

,00000

0,310

2

3,3000

,67495


Bảng 2-10: Kết quả thống kê mô tả và phân tích phương sai về hành vi


3

3,2000

,63246


4

2,9310

1,03272

Total

3,0980

,90011

Tổng công ty ngần ngại áp dụng Hệ thống Kế toán trách nhiệm do áp lc và trách nhim

1

4,0000

,00000


0,494

2

3,3000

,67495

3

3,2000

,63246

4

3,1724

,80485

Total

3,2353

,73724


Theo kết quả khảo sát, các nhóm thống nhất cao việc cần phải đánh giá trách nhiệm quản lý theo xu thế hội nhập, phát triển bền vững cũng như sẵn sàng áp dụng hệ thống kế toán trách nhiệm vào đơn vị. Tuy nhiên, các nhà lãnh đạo vẫn còn e ngại việc áp dụng do chưa thấy rò sự cần thiết, chưa thật am hiểu, vẫn còn hoài nghi cũng như còn e ngại vì áp lực và trách nhiệm. Các câu hỏi được khảo sát đều có mức ý nghĩa quan sát lớn hơn mức ý nghĩa 0,05 (độ tin cậy 95%) nên mức độ trung bình giữa các nhóm không có sự khác biệt. Kết quả kiểm định sau giữa các nhóm đối tượng khảo sát về hành vi đánh giá trách nhiệm quản lý cũng như áp dụng hệ thống kế toán trách nhiệm như sau:

Bảng 2-11: Kết quả kiểm định sau về hành vi



Nội dung khảo sát

Đối tượn g khảo sát (I)

Đối tượn g khảo sát (J)

Khác biệt trung bình (I-J)


Mức ý nghĩa

Trách nhiệm quản lý phải được đánh giá theo xu thế hội nhập

LSD

1

2

,10000

,863

3

,00000

1,000

4

,24138

,660

2

1

-,10000

,863

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/05/2022