Tổ chức dạy học các chủ đề môn Lịch sử lớp 10 ở trường Trung học phổ thông theo chương trình 2018 - 31


20










21










22










23










24










25










26










27










28










29










30










31










32










33










34










35










36










37










38










39










40










41










42










43










Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 250 trang tài liệu này.

Tổ chức dạy học các chủ đề môn Lịch sử lớp 10 ở trường Trung học phổ thông theo chương trình 2018 - 31


44










45










TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TINH THẦN, THÁI ĐỘ

VÀ TÍNH CHỦ ĐỘNG, TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH


STT

Tiêu chí

Mức độ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

1

Đặt câu hỏi

định hướng

HS được GV cung cấp sẵn các câu hỏi định hướng

HS làm rõ hơn câu hỏi được cung cấp bởi GV hoặc các nguồn tư liệu

khác

HS lựa chọn trong số các câu hỏi có sẵn, từ đó cũng có thể đề xuất câu

hỏi mới

HS tự đặt ra các câu hỏi định hướng khoa học

2

Tìm kiếm các minh chứng cần thiết để trả lời cho câu hỏi

HS được cung cấp các dữ liệu làm minh chứng

HS được hướng dẫn để thu thập các dữ liệu làm minh chứng

HS chủ động thu thập dữ liệu làm minh chứng nhưng cần GV bổ

sung

HS xác định được đầy đủ các minh chứng phù hợp cần thu thập

3

Phân tích các minh chứng để trả lời câu hỏi

HS được cung cấp kết quả phân tích các minh chứng

HS được hướng dẫn phân tích các minh chứng

HS chủ động phân tích các minh chứng nhưng cần thêm sự hỗ trợ

của GV

HS phân tích được đầy đủ các minh chứng

4

Đưa ra các giải thích từ các minh chứng thu thập được

HS được cung cấp các giải thích

HS được cung cấp một số cách thức sử dụng kết quả phân tích các minh chứng để tạo thành các

giải thích

HS được hướng dẫn để tổng hợp kết quả phân tích các minh chứng và tạo ra các giải

thích

HS tạo nên các giải thích sau khi nghiên cứu, tổng hợp kết quả phân tích các minh chứng


5

Đối chiếu, kết nối các giải thích với kiến thức lịch sử

HS được cung cấp các kiến thức lịch sử có liên quan đến các giải thích

HS được chỉ dẫn tới các nguồn kiến thức lịch sử

HS được hướng dẫn cách thức kiểm tra các nguồn tư liệu khác và tạo ra kết nối giữa chúng với các

giải thích

HS độc lập kiểm tra các nguồn tư liệu khác và tạo ra kết nối giữa chúng với các giải thích

6

Đề xuất các bài học thực tiễn từ kiến thức lịch sử

HS được GV cung cấp các bài học thực tiễn

HS được GV hướng dẫn đề xuất các bài học thực tiễn

HS chủ động đề xuất các bài học thực tiễn nhưng cần GV chỉnh sửa, bổ

sung

HS chủ động đề xuất các bài học thực tiễn phù hợp với cuộc sống

7

Lập luận để ủng hộ/phản đối các bài học thực tiễn được đề xuất

HS được GV cung cấp lập luận để ủng hộ/phản đối bài học thực tiễn được đề xuất

HS được GV hướng dẫn lập luận để ủng hộ/phản đối bài học thực tiễn được đề xuất

HS chủ động ủng hộ/phản đối bài học thực tiễn được đề xuất nhưng cần GV hỗ trợ

HS chủ động đưa ra lập luận logic, chặt chẽ để ủng hộ/phản đối bài học thực tiễn được đề

xuất

8

Công bố kết quả, đánh giá các giải thích

HS được chỉ dẫn từng bước trong quy trình công bố kết quả và đánh giá các giải thích

HS được trợ giúp ở một số bước trong quy trình công bố kết quả và đánh giá các giải thích

HS được hướng dẫn trong quá trình tạo ra những lập luận logic, khoa học để công bố kết quả và đánh giá các giải

thích

HS tạo ra những lập luận logic, khoa học để công bố kết quả và đánh giá các giải thích


TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CÁC NĂNG LỰC LỊCH SỬ



STT


Kĩ năng

Mức độ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

1

Đặt câu hỏi và

đưa ra giải pháp

Không đưa ra được câu hỏi và giả thuyết

Câu hỏi và giả thuyết không liên quan đến nhau và không chính xác

Câu hỏi và giả thuyết liên quan đến nhau nhưng chưa chính

xác

Câu hỏi và giả thuyết chính xác

2

Lập kế hoạch và thực hiện điều

tra, sưu tầm tư

liệu

Không lập được kế hoạch và điều tra, sưu tầm tư liệu

Lập được kế hoạch nhưng chưa điều tra, sưu tàm tư liệu

Lập được kế hoạch và điều tra, sưu tầm tư liệu nhưng chưa chính

xác

Lập kế hoạch và điều tra, sưu tầm tư liệu chính xác

3

Xử lý,phân loại, phân tích và diễn giải tư liệu

Không phân loại, phân tích được tư liệu

Phân loại, phân tích và diễn giải tư liệu chưa chính xác, hợp lý

Phân loại, phân tích được tư liệu nhưng diễn giải chưa hợp

Phân loại, phân tích và diễn giải dữ liệu chính xác, hợp lý

4

Đưa ra giải thích và hướng thực hiện giải pháp

Đưa ra giải thích nhưng không liên quan tới giải pháp

Đưa ra giải thích phù hợp với giải pháp nhưng thiết kế được giải pháp

Đưa ra giải thích phù hợp với giải pháp và thiết kế được giải pháp nhưng

chưa hợp lý

Đưa ra được giải thích phù hợp với giải pháp và giải pháp hợp lý

5

Thảo luận, tranh

Không thảo

Tham gia thảo

Thảo luận,

Thảo luận,



luận, bảo vệ

luận, bảo vệ ý kiến

luận nhưng

không bảo vệ ý kiến

bảo vệ ý kiến

nhưng chưa

thuyết phục

bảo vệ ý kiến

một cách thuyết phục

6

Tiếp thu, đánh

giá, truyền thông

Không đánh giá, truyền thông kết quả

Đánh giá kết quả nhưng không truyền thông

Đánh giá, truyền thông kết quả nhưng chưa thuyết

phục

Đánh giá, truyền thông kết quả thuyết phục, ấn

tượng

Ghi chú: Mức 1 tương đương với 1 điểm, mức 2 tương đương với 2 điểm, mức 3

tương đương với 3 điểm, mức 4 tương đương với 4 điểm

PHỤ LỤC

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM


Sau khi có số liệu, NCS tổng hợp và xử lý kết quả theo phương pháp thống kế toán học trong khoa học giáo dục [25, Tr 12-30]. Trình tự thực hiện như sau:

1. Lập bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy;

2. Vẽ đồ thị biểu diễn tần số, tần suất từ bảng số liệu tương ứng;

3. Vẽ đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất tích lũy;

4. Tính các tham số đặc trưng: điểm trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên, quy mô ảnh hưởng và phép kiểm chứng T-test độc lập.

a) Điểm trung bình ( x ): là tham số xác định giá trị trung bình của dãy số


thống kê, được tính theo công thức:

x 1n .x

i


Trong đó: n là tổng số bài kiểm

k

i

n i1

tra, xi là giá trị điểm số; ni là số bài kiểm tra có điểm số là xi.

b) Phương sai và độ lệch chuẩn: là các tham số đo mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng.

- Phương sai:

S 2 1

n x

x2

k

n 1

i i

i1

- Độ lệch chuẩn (S): phản ánh mức độ phân tán so với điểm trung bình, S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán và độ chính xác càng cao; giá trị này có ý


1

k

n

x x

2

n 1

i i

i1

nghĩa quan trọng khi so sánh kết quả có 2 giá trị trung bình như nhau, tính theo



công thức: S


- Sai số tiêu chuẩn: m S

n

c) Hệ số biến thiên: phản ánh mức độ dao động giữa các số liệu, độ dao động càng nhỏ thì kết quả càng đáng tin cậy, và ngược lại, độ dao động càng lớn thì kết quả

càng ít tin cậy. Hệ số biến thiên được tính theo công thức: CV

% S 100

x

Kết quả của hệ số biến thiên (CV%) được đưa vào xét ở các mức như sau:

CV% = (0 - 10): độ dao động nhỏ Kết quả đáng tin cậy nhất. CV% = (10 - 30): độ dao trung bình Kết quả đáng tin cậy.

CV% = (30 - 100): độ dao động lớn Kết quả ít tin cậy.

d) Mức độ ảnh hưởng (ES): Giá trị mức độ ảnh hưởng cho biết những tác

động của nghiên cứu có thực tế và có ý nghĩa. Trong đó, ES được tính theo công thức:

Giá trị TBNhóm thực nghiệm - Giá trị TBNhóm đối chứng

ES =

Độ lệch chuẩnNhóm đối chứng


Để giải thích giá trị của mức độ ảnh hưởng, sử dụng Bảng tiêu chí của Cohen:


Giá trị ES

Ảnh hưởng

> 1,00

Rất lớn

0,80 – 1,00

Lớn

0,50 – 0,79

Trung bình

0,20 – 0,49

Nhỏ

< 0,20

Rất nhỏ


e) Phép kiểm chứng T-test độc lập


Giá trị P

Chênh lệch giá trị trung bình của 2 nhóm

P 0,05

Chênh lệch ý nghĩa: xảy ra do tác động, không phải do ngẫu nhiên

P > 0,05

Chênh lệch không có ý nghĩa: xảy ra do ngẫu nhiên


Độ tin cậy phản ánh sai khác giữa phương án TN và ĐC, cho phép chấp nhận hay bác bỏ kết quả, được thực hiện bằng phép thử T-test để tìm giá trị P với độ tin cậy là 95%. Kết quả TN chỉ được chấp nhận khi giá trị P < 0,05. Nếu giá trị P > 0,05 kết quả TN sẽ bị loại, các biện pháp áp dụng không có ý nghĩa.


f. Hệ số tương quan: Công thức tính hệ số tương quan: r = correl (array1,array2). Để kết luận về mức độ tương quan (giá trị r), sử dụng Bảng Hopkins:


Giá trị r

Mức độ tương quan

< 0,1

Rất nhỏ

0,1 - 0,3

Nhỏ

0,3 - 0,5

Trung bình

0,5 - 0,7

Lớn

0,7 - 0,9

Rất lớn

0,9 – 1

Gần như hoàn toàn

Xem tất cả 250 trang.

Ngày đăng: 17/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí