Người thứ nhất: Được vay vốn ở ngân hàng CSXH, gia đình tôi không phải đi vay ngoài lãi suất cao nên kinh tế có phần đi lên và đã thoát nghèo, đã lên được cận nghèo.
Người thứ hai: Từ ngày được vay vốn ngân hàng, kinh tế gia đình ổn định và có hướng phát triển hơn nữa.
Người thứ ba: Khả năng thoát nghèo của gia đình sau khi vay vốn để đầu tư sản xuất đã ổn định, kinh tế đi lên từ nguồn vốn vay.
Người thứ tư: Gia đình có khả năng thoát nghèo nhờ tăng gia sản xuất nhiều loại cây trồng và nhiều loại vật nuôi.
Người thứ năm: Nhờ số vốn bên hộ nghèo của ngân hàng, gia đình tăng gia sản xuất và chăn nuôi nên đã thoát nghèo năm 2014.
Người thứ sáu: Gia đình chưa thể thoát nghèo.
Người thứ bảy: Từ khi vay vốn của ngân hàng, kinh tế cũng có vươn lên thoát nghèo.
Người thứ tám: Gia đình chưa thể thoát nghèo.
Người thứ chín: Được sự đầu tư vay vốn của ngân hàng, gia đình tôi đầu tư nuôi bò sinh sản. Khoảng 3 năm gia đình sẽ thoát nghèo.
Người thứ mười: Được sự quan tâm của Nhà nước, sự quan tâm lớn nhất là ngân hàng CSXH, gia đình chúng tôi có kế hoạch làm ăn nên đạt kết quả cao từ vay vốn ngân hàng CSXH, có khả năng thoát nghèo bền vững.
Người thứ mười một: Được sự vay vốn của ngân hàng đến nay gia đình đã thoát nghèo bền vững.
* Vì sao không thể thoát nghèo?
Người thứ nhất:
Người thứ hai:
Người thứ ba:
Người thứ tư:
Người thứ năm:
Người thứ sáu: Vì thời gian cho vay ngắn. Xin tăng thêm thời hạn cho vay.
Người thứ bảy:
Người thứ tám: Vì ít tiền nên mua phải bò xấu, lâu mới sinh con nên chưa thoát nghèo.
Người thứ chín: Người thứ mười: Người thứ mười một: Người thứ mười hai:
Câu hỏi 10. Xin các ông (bà) cho biết nguyện vọng và kế hoạch của gia đình trong thời gian tới?
Người thứ nhất: Nguyện vọng của gia đình tôi là mong ngân hàng cho vay thêm đồng vốn để gia đình phát triển kinh tế gia đình tốt hơn.
Người thứ hai: Mong ngân hàng cho vay thời hạn dài hơn, nguồn vốn nhiều hơn. Xin ngân hàng cho thêm chương trình hỗ trợ cho người vay để đi hợp tác lao động nước ngoài.
Người thứ ba: Mong ngân hàng CSXH có nhiều nguồn vốn vay để giúp đỡ cho người dân.
Người thứ tư: Nguyện vọng của gia đình muốn ngân hàng cho vay tăng vốn để có nhiều phương án sản xuất hơn.
Người thứ năm: Nguyện vọng của gia đình là sau những năm tới ngân hàng quan tâm hỗ trợ cho gia đình tiếp tục vay số vốn trên để kinh tế gia đình làm ăn khấm khá hơn.
Người thứ sáu: Nguyện vọng của gia đình là xin tăng thêm nguồn vốn vay mới có thu nhập kinh tế ổn định thì mới thoát nghèo.
Người thứ bảy: Nguyện vọng của gia đình cũng như trong hội viên xin đề nghị ngân hàng CSXH và trung ương bố trí nguồn vốn nhiều hơn một tí và cho vay nhiều hơn để làm giàu, thoát nghèo bền vững.
Người thứ tám: Đề nghị ngân hàng CSXH tiếp tục cho vay để cho gia đình tôi phát triển kinh tế để thoát nghèo bền vững.
Người thứ chín: Nguyện vọng và kế hoạch của gia đình trong thời gian tới đề nghị ngân hàng cho Tổ trưởng vay vốn để phát triển kinh tế, làm giàu cho gia đình, thoát nghèo bền vững.
Người thứ mười: Gia đình tôi có nguyện vọng là ngân hàng CSXH tiếp tục cho vay vốn, tăng nguồn vốn ở các chương trình để tạo điều kiện cho nông dân phát triển kinh tế hơn. Kế hoạch khi vay vốn của ngân hàng CSXH thì đầu tư đúng mục đích, làm ăn có hiệu quả, phát triển kinh tế, thu nhập cao.
Người thứ mười một: Trong thời gian tới ngân hàng có thêm nhiều nguồn vốn để giúp đỡ cho người dân được vay, ổn định kinh tế hơn.
Phụ lục 5.13. BẢNG CÂU HỎI
(Điều tra, khảo sát)
Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc gia tăng thu nhập, việc trả nợ đúng hạn và khả năng tiếp cận của hộ nghèo đối với các nguồn vốn vay do đó chúng tôi phối hợp cùng cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo, Tổ trưởng Tổ TK&VV thực hiện điều tra, khảo sát đến các đối tượng là hộ nghèo tại các địa phương. Rất mong nhận được sự hợp tác của ông (bà) bằng việc hoàn thành Bảng câu hỏi khảo sát này thông qua việc trả lời các câu hỏi nhằm giúp chúng tôi có căn cứ đánh giá chính xác các yếu tố ảnh hưởng đến việc gia tăng thu nhập và khả năng tiếp cận đối với các nguồn vốn vay của hộ nghèo.
I. Điều tra, khảo sát việc gia tăng thu nhập và trả nợ đúng hạn của hộ nghèo:
1. Hộ gia đình đã vay vốn tại ngân hàng:
□ Chính sách xã hội. □ Nông nghiệp và PTNT.
□ Hợp tác xã. □ Khác.
2. Khoản vay của hộ gia đình có được hưởng lãi suất ưu đãi hay không?
□ Có □ Không
3. Tổng số vốn thực hiện dự án: ……….. triệu đồng.
4. Vốn tự có: …..….. triệu đồng.
5. Mục đích sử dụng vốn vay:
□ Chăn nuôi. □ Trồng trọt.
□ Buôn bán nhỏ. □ Tiểu thủ công nghiệp.
□ Nghề khác.
6. Số tiền gửi tiết kiệm: …… triệu đồng.
7. Độ tuổi của chủ hộ: …….. tuổi.
8. Giới tính của chủ hộ:
□ Nam □ Nữ
9. Hộ gia đình thuộc dân tộc:
□ Kinh □ Dân tộc khác
10. Số thành viên trong độ tuổi lao động: …… người.
11. Số thành viên ngoài độ tuổi lao động: …… người.
12. Trình độ học vấn của chủ hộ:
□ Tiểu học. □ Trung học cơ sở.
□ Trung học phổ thông □ Trung cấp, cao đẳng.
13. Thị trường tiêu thụ có ổn định:
□ Ổn định. □ Không ổn định.
14. Hộ gia đình có trả nợ đúng hạn hay không?
□ Có. □ Không.
15. Thu nhập của hộ gia đình tăng thêm (triệu đồng/năm) sau thời gian vay vốn: Sau 1 năm: ………. triệu đồng.
Sau 2 năm: ………. triệu đồng.Sau 3 năm: ………. triệu đồng.
II. Điều tra, khảo sát khả năng tiếp cận các nguồn vốn vay:
(Khoanh tròn vào giá trị chọn lựa. 1: Hoàn toàn phản đối, 2: Phản đối, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý).
Mức độ đồng ý | |||||
1. Hộ nghèo thường xuyên được nghe tuyên truyền, phổ biến các quy định, hướng dẫn về cho vay của ngân hàng. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. UBND xã, Hội đoàn thể, Tổ TK&VV luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ hộ nghèo trong việc lập hồ sơ vay vốn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3. Hồ sơ, thủ tục vay vốn của ngân hàng đơn giản, dễ hiểu. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Hạn chế về trình độ do đó không thể tự làm hồ sơ vay vốn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5. Gặp khó khăn trong xây dựng phương án SXKD. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6. Việc bình xét cho vay tại các Tổ TK&VV rất khó khăn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7. Thái độ của cán bộ ngân hàng tốt khi phục vụ hộ nghèo. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8. Khi vay vốn, hộ nghèo phải chịu chi phí phát sinh ngoài quy định. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9. Nguồn vốn cho vay của ngân hàng hạn chế. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10. Khả năng tiếp cận các nguồn vốn cho vay của hộ nghèo cao. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Trả Lời Phỏng Vấn Nhóm
- Nội Dung Trả Lời Phỏng Vấn Nhóm
- Tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam đối với người nghèo - 34
Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.
Phụ lục 5.14. BẢNG MÔ TẢ BIẾN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
(Đánh giá gia tăng thu nhập)
Mô tả | |
I. Biến phụ thuộc: | |
thunhaptangthem | Thu nhập tăng thêm của hộ nghèo. |
II. Biến độc lập | |
vaynganhang | Hộ nghèo tham gia vay vốn tại các ngân hàng: Chính sách xã hội - giá trị 1, các ngân hàng khác - giá trị 0. |
laisuatuudai | Khoản vay của hộ gia đình có được hưởng lãi suất ưu đãi hay không? (có – giá trị 1, không – giá trị 0). |
vonduan | Tổng số vốn tham gia dự án (vd: 20 triệu đồng). |
vontuco | Số vốn tự có (vd: 5 triệu đồng). |
channuoi trongtrot buonban tieuthucn | Mục đích sử dụng vốn: Chăn nuôi – giá trị 1, các ngành khác – giá trị 0. Trồng trọt – giá trị 1, các ngành khác – giá trị 0. Buôn bán nhỏ – giá trị 1, các ngành khác – giá trị 0. Tiểu thủ công nghiệp – giá trị 1, các ngành khác – giá trị 0. |
tietkiem | Số tiền gửi tiết kiệm (vd: 3 triệu đồng). |
dotuoi | Độ tuổi của chủ hộ (vd: 45, 50 tuổi). |
gioitinh | Giới tính của chủ hộ (Nam – giá trị 1, nữ - giá trị 0). |
dantoc | Dân tộc kinh – giá trị 1, các dân tộc khác – giá trị 0. |
sotvientrongtld | Số thành viên trong tuổi lao động (vd: 2 người). |
sotvienngoaitld | Số thành viên ngoài tuổi lao động (vd: 3 người). |
tieuhoc trunghoccs trunghocpt trungcapcaodang | Trình độ học vấn của chủ hộ: Tiểu học – giá trị 1, cấp khác – giá trị 0. Trung học cơ sở – giá trị 1, cấp khác – giá trị 0. Trung học phổ thông – giá trị 1, cấp khác – giá trị 0. Trung cấp – giá trị 1, cấp khác – giá trị 0. |
thitruong | Thị trường tiêu thụ: Ổn định - giá trị 1, không ổn định - giá trị 0. |
Phụ lục 5.15. BẢNG MÔ TẢ BIẾN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
(Đánh giá việc trả nợ vay đúng hạn)
Mô tả | |
I. Biến phụ thuộc: | |
tranodunghan | Hộ nghèo có ý thức trả nợ đúng hạn cho ngân hàng hay không sau quá trình sử dụng vốn vay. |
II. Biến độc lập | |
vaynganhang | Hộ nghèo tham gia vay vốn tại các ngân hàng: Chính sách xã hội - giá trị 1, các ngân hàng khác - giá trị 0. |
laisuatuudai | Khoản vay của hộ gia đình có được hưởng lãi suất ưu đãi hay không? (có – giá trị 1, không – giá trị 0). |
vonduan | Tổng số vốn tham gia dự án (vd: 20 triệu đồng). |
vontuco | Số vốn tự có (vd: 5 triệu đồng). |
channuoi trongtrot buonban tieuthucn | Mục đích sử dụng vốn: Chăn nuôi – giá trị 1, các ngành khác – giá trị 0. Trồng trọt – giá trị 1, các ngành khác – giá trị 0. Buôn bán nhỏ – giá trị 1, các ngành khác – giá trị 0. Tiểu thủ công nghiệp – giá trị 1, các ngành khác – giá trị 0. |
tietkiem | Số tiền gửi tiết kiệm (vd: 3 triệu đồng). |
dotuoi | Độ tuổi của chủ hộ (vd: 45, 50 tuổi). |
gioitinh | Giới tính của chủ hộ (Nam – giá trị 1, nữ - giá trị 0). |
dantoc | Dân tộc kinh – giá trị 1, các dân tộc khác – giá trị 0. |
sotvientrongtld | Số thành viên trong tuổi lao động (vd: 2 người). |
sotvienngoaitld | Số thành viên ngoài tuổi lao động (vd: 3 người). |
tieuhoc trunghoccs trunghocpt trungcapcaodang | Trình độ học vấn của chủ hộ: Tiểu học – giá trị 1, cấp khác – giá trị 0. Trung học cơ sở – giá trị 1, cấp khác – giá trị 0. Trung học phổ thông – giá trị 1, cấp khác – giá trị 0. Trung cấp – giá trị 1, cấp khác – giá trị 0. |
thitruong | Thị trường tiêu thụ: Ổn định - giá trị 1, không ổn định - giá trị 0. |
Phụ lục 5.16. BẢNG MÔ TẢ BIẾN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
(Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH)
Mô tả | |
I. Biến phụ thuộc: | |
khanangtiepcan | Khả năng tiếp cận các nguồn vốn cho vay của hộ nghèo cao (giá trị từ 1 - 5). |
II. Biến độc lập | |
tuyentruyen | Hộ nghèo thường xuyên được nghe tuyên truyền, phổ biến các quy định, hướng dẫn về cho vay của ngân hàng (giá trị từ 1 - 5).. |
sansanggiupdo | UBND xã, Hội đoàn thể, Tổ TK&VV luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ hộ nghèo trong việc lập hồ sơ vay vốn (giá trị từ 1 - 5). |
thutucvayvon | Hồ sơ, thủ tục vay vốn của ngân hàng đơn giản, dễ hiểu (giá trị từ 1 - 5). |
trinhdo | Hạn chế vê trình độ do đó không thể tự làm hồ sơ vay vốn (giá trị từ 1 - 5). |
xaydungphuongan | Gặp khó khăn trong xây dựng phương án SXKD (giá trị từ 1 - 5). |
binhxetchovay | Việc bình xét cho vay tại các Tổ TK&VV rất khó khăn (giá trị từ 1 - 5). |
thaidophucvu | Thái độ của cán bộ ngân hàng tốt khi phục vụ hộ nghèo (giá trị từ 1 - 5). |
chiphikhac | Khi vay vốn, hộ nghèo phải chịu chi phí phát sinh ngoài quy định (giá trị từ 1 - 5). |
nguonvonhanche | Nguồn vốn cho vay của ngân hàng hạn chế (giá trị từ 1 - 5). |