Bảng 2. Một số CSDL tích hợp vào "Tóm tắt Dự án NC&PT Liên bang"
Mô tả | |
Tóm tắt NC&PT của Bộ Quốc phòng (DoD R&D Descriptive Summaries (RDDS)) | Bao gồm các thông tin mô tả tóm lược các chương trình nghiên cứu, triển khai, thử nghiệm và đánh giá (RDT&E) và các thành viên chương trình (Program Elements (PE Numbers)) của Bộ Quốc phòng. Dữ liệu hồi cố đến 1995. |
CSDL Tóm tắt Dự án NC&PT của Bộ Năng lượng (DOE R&D Project Summaries Database) | Chứa thông tin về các dự án nghiên cứu đã hoàn thành và đang tiến hành của Bộ năng lượng. Các dự án thuộc những lĩnh vực như khoa học năng lượng cơ bản, vật lý, sinh học, năng lượng hoá thạch, quản lý môi trường, sử dụng hiệu quả năng lượng, năng lượng tái tạo, v.v. |
CSDL khoa học Cục Bảo vệ môi trường (EPA Science Inventory) | Chứa thông tin về các hoạt động và sản phẩm NC&PT của Cục bảo vệ Môi trường do Cục thực hiện hoặc thực hiện thông qua những hợp đồng tài trợ kinh phí của Cục. |
CSDL nhiệm vụ nghiên cứu của NASA (NASA Research Task Book) | Bao gồm những dự án được NASA hỗ trợ và dự án thực hiện tại Viện Nghiên cứu Y sinh học vũ trụ Quốc gia (National Space Biomedical Research Institute (NSBRI)). Thông tin bao gồm mô tả dự án, KQNC, tác động của nghiên cứu và liệt kê những bài báo được công bố bởi các nghiên cứu do NASA |
Có thể bạn quan tâm!
- Tìm hiểu hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam - 1
- Tìm hiểu hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam - 2
- Vai Trò Của Thông Tin Về Báo Cáo Kết Quả Nghiên Cứu
- Một Số Nước Và Vùng Lãnh Thổ Khác Cộng Hoà Séc
- Quản Lý Thông Tin Về Báo Cáo Kết Quả Nghiên Cứu
- Tình Hình Đăng Ký Báo Cáo Kqnc Tại Cục Thông Tin Kh&cn Quốc Gia Của Các Đề Tài, Dự Án Được Thực Hiện Giai Đoạn 2001-2005.
Xem toàn bộ 72 trang tài liệu này.
cấp kinh phí. Dữ liệu có từ 2004. | |
NIH RePORTER | CSDL NIH RePORTER của Viện Y tế quốc gia (NIH) bao gồm những dự án/đề tài y sinh học do Chính phủ liên bang và NIH cấp kinh phí, thực hiện tại các trường đại học, bệnh viện và các viện nghiên cứu từ 25 năm trở đây |
CSDL Tóm tắt Dự án được Tài trợ của Quỹ Khoa học Quốc gia (NSF Award Abstracts Database) | Cung cấp thông tin về các đề tài/dự án nghiên cứu do NSF cấp kinh phí từ năm 1989. Dữ liệu bao gồm mô tả tóm tắt dự án và những người thực hiện chính, cơ quan thực hiện; Bao gồm cả dự án đã kết thúc và đang tiến hành. |
Mạng Nguồn lực Công nghệ của Cơ quan QL Doanh nghiệp nhỏ (Tech-Net) (SBA Technology Resources Network (Tech-Net)) | Mạng Tech-Net chứa các thông tin về các tài trợ cho các dự án thuộc "Nghiên cứu Đổi mới Doanh nghiệp nhỏ (Small Business Innovation Research (SBIR)), "Chuyển giao công nghệ Doanh nghiệp nhỏ" (Small Business Technology Transfer (STTR)). CSDL cho phép tìm được các đối tác doanh nghiệp nhỏ, các nghiên cứu và các đối tác nghiên cứu, các cơ hội đầu tư. |
Nghiên cứu đang tiến hành về giao thông (Transportation Research in Progress) | CSDL bao gồm thông tin về các dự án nghiên cứu đang tiến hành về giao thông. Hầu hết các dự án nghiên cứu đang tiến hành về giao thông được các cơ quan liên bang hoặc tiểu bang về giao thông cấp kinh phí. |
Hệ thống thông tin nghiên cứu đang tiến | CRIS là hệ thống thông tin về các dự án nghiên cứu đang tiến hành hoặc đã kết thúc của Bộ Nông nghiệp |
Hoa Kỳ. Bao gồm các dự án trong lĩnh vực nông nghiệp, thực phẩm, dinh dưỡng và rừng. |
Cơ sở dữ liệu "Nghiên cứu Liên bang đang tiến hành" - FEDRIP
CSDL được đặt tên là FEDRIP (Federal Research In Progress)( Nghiên cứu Liên bang đang tiến hành). Hoa Kỳ xây dựng CSDL về các đề tài đang tiến hành được Chính phủ cấp kinh phí trong các lĩnh vực KH&CN để quản lý và cung cấp thông tin về đề tài nghiên cứu. Những đề tài được nhập vào CSDL FEDRIP là một thành phần quan trọng của quá trình chuyển giao công nghệ ở Hoa Kỳ.
FEDRIP được xây dựng với mục tiêu hỗ trợ:
Tránh trùng lặp trong nghiên cứu;
Xác định nguồn cấp kinh phí;
Xác định sự dẫn đầu trong nghiên cứu;
Khuyến khích ý tưởng để quy hoạch nghiên cứu;
Xác định vùng trống trong lĩnh vực nghiên cứu;
Xác định nhà nghiên cứu có kinh nghiệm;
Hỗ trợ thông tin về những nghiên cứu đã hoàn thành.
CSDL FEDRIP được xây dựng theo phương thức đóng góp dữ liệu từ các cơ quan chính phủ có cấp kinh phí thực hiện các đề tài có sử kinh phí nhà nước. Mức độ chi tiết của dữ liệu phụ thuộc vào cơ quan đóng góp dữ liệu.
Những cơ quan đóng góp cho việc xây dựng CSDL FEDRIP gồm:
- Bộ Nông nghiệp (phân mảng dữ liệu AGRIC) ;
- Bộ Năng lượng (phân mảng dữ liệu ENRGY) ;
- Bộ Cựu chiến binh (Department of Veterans Affairs, phân mảng dữ liệu VA)
- Cục Bảo vệ Môi trường (Environmental Protection Agency, phân mảng dữ liệu EPA);
- Cục Quản lý Đường sắt Liên bang (Federal Highway Administration, phân mảng dữ liệu FHWA) ;
- Viện Y tế Quốc gia (National Institute of Health, phân mảng dữ liệu CRISP) ;
- Cục Hàng không Vũ trụ (NASA, phân mảng dữ liệu NASA) ;
- Quỹ Khoa học Quốc gia (National Science Foundation, phân mảng dữ liệu NSF) ;
- Cục Điều tra Địa chất Hoa Kỳ (U.S. Geological Survey, phân mảng dữ liệu USGS) ;
- Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (National Institute of Standards and Technology, phân mảng dữ liệu NBS) ;
- Uỷ ban Quản lý Hạt nhân (Nuclear Regulatory Commission, phân mảng dữ liệu NRC)
- Viện nghiên cứu Đổi mới Doanh nghiệp nhỏ (Small Business Innovation Research, phân mảng dữ liệu SBIR).
CSDL FEDRIP được khai thác thương mại (có thể truy cập qua Dialog, Ebscohost,..). Đến 1/2004, CSDL có trên hơn 228.000 biểu ghi. Dữ liệu được cập nhật hàng tháng trên hệ thống của DIALOG.
Những yếu tố dữ liệu chính của một đề tài được mô tả trong FEDRIP bao gồm: tên đề tài, từ khoá, thời gian bắt đầu, thời gian dự kiến kết thúc, cán bộ nghiên cứu chính (Chủ nhiệm dự án), cơ quan thực hiện, cơ quan cấp kinh phí, tóm tắt, và các báo cáo tiến độ.
Các trường dữ liệu của CSDL FEDRIP trên DIALOG được nêu trong bảng 3.
Bảng 3. Một số yếu tố dữ liệu của CSDL FEDRIP
Tên trường | |
AB | Tóm tắt / Abstract |
AN | Số đăng ký trong DIALOG / Dialog accession number |
AU | Tác giả (Cán bộ thực hiện) / Author |
CD | Ngày hoàn thành / Completion Date |
CN | Mã số cơ quan tài trợ / Sponsor Identifying Number |
CO | Tên công ty / Company Name |
CS | Nguồn cấp dữ liệu / Corporate Source |
CY | Thành phố / City |
DE | Từ chuẩn / Descriptor |
FD | Kinh phí / Funding |
FU | Kinh phí (giá trị làm tròn số) / Funding (rounded value) |
FY | Năm tài chính / Fiscal Year |
IN | Tên nhà nghiên cứu / Investigator Name |
PM | Người/CQ theo dòi dự án / Project Monitor |
PO | Cơ quan thực hiện / Performing Organization |
SD | Thời gian bắt đầu / Start Date |
SO | Thông tin gốc / Source Information |
Cơ quan tài trợ / Sponsoring Organization | |
ST | Bang / State |
TA | Loại tài trợ / Type of Award |
TI | Nhan đề / Title |
ZP | Mã bưu điện / Zip Code |
Dịch vụ Thông tin Kỹ thuật Quốc gia – NTIS
Để quản lý được thông tin báo cáo kỹ thuật (có thể gọi là báo cáo KQNC), từ năm 1964, Chính phủ Hoa Kỳ đã thành lập cơ quan thông tin Dịch vụ Thông tin Kỹ thuật Quốc gia (tến viết tắt là NTIS, từ tên tiếng Anh National Technical Information Service) để quản lý và phổ biến thông tin về báo cáo KQNC [NTIS, 2009]. NTIS được hình thành và hoạt động theo quy định tại điều luật thuộc Chương 23 Luật Liên bang (United States Code) (15 U.S.C. 1151- 1157).
Năm 1992, Luật Quảng bá Công nghệ Hoa Kỳ (American Technology Preeminence Act of 1992) (Public Law 102-245) đã quy định rằng tất cả các cơ quan sử dụng ngân sách liên bang để tiến hành đề tài phải nộp 01 (một) bản báo cáo KQNC (được gọi là "Báo cáo kỹ thuật" - technical report) cho NTIS. NTIS có trách nhiệm phát triển những phương pháp điện tử mới để phổ biến thông tin đó. Luật cũng cho phép NTIS sử dụng kinh phí thu hồi từ cung cấp dịch vụ mà không cần thông qua Quốc hội.
NTIS là một trong những dịch vụ thông tin lớn nhất thế giới về báo cáo KQNC. Ngoài việc thu thập các báo cáo KQNC của các đề tài, dự án NC&PT có sử dụng ngân sách liên bang của Hoa Kỳ, NTIS còn thu thập các tài liệu xám của
các nước khác thế giới. Sau gần 60 năm tồn tại, NTIS đã thu thập được trên 3 triệu báo cáo kỹ thuật thuộc hơn 350 lĩnh vực nghiên cứu.
Mặc dù có mua tài liệu xám từ một số nước khác, nhưng số lượng tài liệu xám được cập nhật chủ yếu vẫn là của Hoa Kỳ. Báo cáo kỹ thuật chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Một số yếu tố dữ liệu cơ bản của một biểu ghi trong CSDL NTIS được trình bày trong bảng 4.
Bảng 4. Trường dữ của CSDL NTIS
Yếu tố dữ liêu/tên trường | |
1 | Số thứ tự trong NTIS |
2 | Mã phân loại chủ đề |
3 | Giá cả NTIS |
4 | Nguồn Corporate Source(s) |
5 | Nhan đề |
6 | Số tạp chí và CSDL |
7 | Chú giải nhan đề |
8 | Tác giả cá nhân |
9 | Ngày báo cáo |
10 | Số tham chiếu hoặc số tài liệu |
11 | Nước xuất bản |
12 | Ngôn ngữ tài liệu |
13 | Số báo cáo |
14 | Hợp đồng hoặc số tài trợ |
15 | Chú giải bổ sung |
Thông tin về điều kiện có được | |
17 | Từ chuẩn |
18 | Số định danh |
19 | Tóm tắt |
1.3.2. Liên bang Nga
Trung tâm Thông tin Khoa học và Kỹ thuật Liên bang Nga (Tiếng Nga là Всероссийский научно-технический информационный центр – ВНТИЦ (VNTIC) (Vserossiikii Nauchno-Tekhnicheskii Informacionnyi Centr), là cơ quan chuyên dạng tài liệu thực hiện việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các báo cáo KQNC của các chương trình, đề tài có sử dụng ngân sách nhà nước [Vserossiiskii nauchno-tekhnicheckii Informacionyi Centr, 2009].
Được thành lập từ hơn 40 năm trước. VNTIC duy trì sưu tập lớn về tài liệu xám của Liên Xô (cho đến khi Liên Xô tan rã) và của Liên bang Nga [Vserossiiskii nauchno-tekhnicheckii Informacionyi Centr, 1997; Pavlov L.P , 1998]. Chính vì vậy, VNTIC được coi là một trong những cơ quan thông tin lớn nhất thế giới về tài liệu tài liệu xám.
VNTIC là cơ quan thông tin quốc gia chịu trách nhiệm về duy trì và phát triển nguồn tin về báo cáo KQNC và luận án (tiến sỹ và phó tiến sỹ). Theo quy định của Luật Liên bang về nộp báo cáo bắt buộc được Quốc hội thông qua [Rossiskaia Federaxiia, 1994] và Thông tư của Bộ KH&CN Nga về quy định giao nộp báo cáo KQNC [Ministerstvo Nauki in Tekhnologii Rossiiskoi Federaxii, 1997], việc giao nộp báo cáo KQNC cho VNTIC là bắt buộc đối với tất cả các cơ quan, tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước để tiến hành đề tài NC&PT.