Trình Tự Và Phương Pháp Cụ Thể Để Lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất



Tại văn phòng Tổng Công ty: Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm thu thập BCTC của các công ty con, công ty liên kết, liên doanh cũng như những thông tin cần thiết khác và lập BCTC hợp nhất.

2.2.1.2. Quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất

a. Tiếp nhận thông tin đầu vào

Theo yêu cầu của Tổng Công ty, chậm nhất là sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tất cả các công ty con, công ty liên kết, liên doanh phải nộp 01 bộ BCTC năm về phòng kế toán tại văn phòng Tổng Công ty để phục vụ công tác lập BCTC hợp nhất. Nếu các đơn vị đã thực hiện kiểm toán thì phải gửi về BCTC đã được kiểm toán.

Ngoài ra, để có được các thông tin cần thiết phục vụ công tác hợp nhất, bộ phận kế toán hợp nhất tại Tổng Công ty đã thiết kế 07 bảng biểu và yêu cầu các công ty con cung cấp thông tin.

Bảng 01: Thuyết minh chênh lệch giá mua cổ phiếu.

Bảng 02: Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư.

Bảng 03: Thông tin về khoản đầu tư vào các công ty con.

Bảng 04: Bảng tính lợi ích CĐTS.

Bảng 05: Bảng loại trừ công nợ nội bộ.

Bảng 06: Bảng xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh trên báo cáo tài chính hợp nhất.

Bảng 07: Bảng theo dõi tình hình nhận cổ tức. Các bảng biểu này được trình bày ở Phụ lục 01.

b. Xử lý thông tin

Khi đã thu thập được các thông tin cần thiết, kế toán hợp nhất tiến hành hợp cộng số liệu của các khoản mục tương ứng của BCTC của khối tổng hợp và các công ty con. Các khoản mục được xác định theo nguyên tắc:



Đối với các khoản mục không phải điều chỉnh thì được cộng trực tiếp để xác định khoản mục tương đương.

Đối với những khoản mục phải điều chỉnh thì phải điều chỉnh thông qua các bút toán hợp nhất. Sau đó mới cộng để hợp nhất những khoản mục này và trình bày trên BCTC hợp nhất.

c. Tổng hợp và lập báo cáo tài chính hợp nhất

Căn cứ vào số liệu hợp nhất của các khoản mục, kế toán trình bày các BCTC hợp nhất theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.

2.2.2. Trình tự và phương pháp cụ thể để lập báo cáo tài chính hợp nhất

Cho đến nay tại văn phòng Tổng Công ty vẫn chưa trang bị phần mềm kế toán phục vụ công tác hợp nhất BCTC, các thủ tục hợp nhất được bộ phận kế toán hợp nhất tiến hành một cách bán thủ công, nhờ sự hỗ trợ của bảng tính excel.

Căn cứ vào BCTC của khối tổng hợp, BCTC của các công ty con, công ty liên kết, liên doanh và những thông tin hợp nhất được trình bày trong các bảng biểu đã đề cập ở mục 2.2.1.2, kế toán hợp nhất tiến hành các bước lập BCTC hợp nhất.

2.2.2.1. Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

Các bước lập BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất được thực hiện như

sau:

Bước 1: Hợp cộng các chỉ tiêu trong BCĐKT và BCKQHĐKD của khối

tổng hợp và các công ty con.

Kế toán hợp nhất chuẩn bị Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất trên bảng tính excel, với dòng là các chỉ tiêu trên BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất.


Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất


Mã số


TK


Chỉ tiêu

Khối

tổng hợp

Các công ty

con

Tổng cộng

Điều chỉnh

Số liệu

hợp nhất

100


Tài sản ngắn hạn







110


Tiền và các khoản

tương đương ti ền







111


Tiền








111

Tiền mặt tại quỹ








112

Tiền gửi ngân hàng








113

Tiền đang chuyển







112

121A

Các khoản tương

đương tiền















Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.

Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty du lịch Sài Gòn - thực trạng và giải pháp hoàn thiện - 6

Căn cứ vào BCĐKT và BCKQHĐKD của khối tổng hợp và các công ty con, nhập toàn bộ số liệu của các chỉ tiêu tương ứng trên BCĐKT và BCKQHĐKD vào Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất. Sau đó dùng công thức cộng cộng theo từng chỉ tiêu để ghi vào cột tổng cộng. Tiếp theo kế toán tiến hành tính toán và ghi nhận các bút toán hợp nhất.

Bước 2: Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con và ghi nhận LTTM.

Trên BCTC của khối tổng hợp, khoản đầu tư vào Công ty CP Sài Gòn Sông Cầu được ghi nhận là khoản đầu tư vào công ty liên kết với giá gốc là 1,100,000,000 đ. Khi lập BCTC hợp nhất, kế toán phân loại lại khoản đầu tư này thành khoản đầu tư vào công ty con vì quyền biểu quyết (trực tiếp và gián tiếp) của Tổng Công ty đối với Công ty CP Sài Gòn Sông Cầu là 70%. Bút toán điều chỉnh:

Nợ Đầu tư vào công ty con (TK 221)

1,400,000,000

Có Đầu tư vào công ty liên kết (TK 223)

1,100,000,000

Có Đầu tư dài hạn khác (TK 228)

300,000,000


Các công ty con, gồm: Công ty CP Khách sạn Sài Gòn - Hạ Long, Công ty CP Khách sạn Sài Gòn - Ninh Chữ, Công ty LD Hội chợ triển lãm Sài Gòn và Công ty LD Khách sạn Thăng Long do Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn bỏ vốn để thành lập. Do đó các trường hợp này không phát sinh LTTM.

Trong năm, Tổng Công ty chuyển khoản đầu tư vào 02 công ty liên kết: Công ty CP Du lịch Đak Lak và Công ty CP Du lịch Sài Gòn Phú Yên thành khoản đầu tư vào công ty con thông qua việc mua thêm cổ phiếu để có quyền kiểm soát hoạt động của 02 đơn vị này. Chênh lệch giữa giá gốc của khoản đầu tư và số vốn góp ghi sổ tại công ty con được xác định là LTTM. Việc xác định LTTM được trình bày trên Bảng 01 - Thuyết minh chênh lệch giá mua cổ phiếu (Phụ lục 01).

Căn cứ Bảng 03 - Thông tin về khoản đầu tư vào các công ty con (Phụ lục 01), kế toán ghi nhận bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con và vốn của công ty mẹ trong công ty con như sau:

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111)

411,010,330,000

Nợ Phải trả nội bộ ngắn hạn (TK 336C)

96,099,957,928

Nợ Lợi thế thương mại (TK 269)

338,850,000

Có Đầu tư vào công ty con (TK 221)

495,596,137,928

Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 413)

11,853,000,000

Bước 3: Phân bổ LTTM

LTTM được theo dõi chi tiết cho từng khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết. Kế toán phân bổ LTTM theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 5 năm, chi tiết trên Bảng 02 - Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư (Phụ lục 01).

Từ tháng 4 năm 2010, khoản đầu tư vào Công ty CP Du lịch Đak Lak đủ điều kiện ghi nhận là khoản đầu tư vào công ty con. LTTM phân bổ trong ba quý cuối năm 2010: 50,827,500 đ (= 67,770,000*(3/4)năm)

Bút toán phân bổ LTTM:


Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)

50,827,500

Có Lợi thế thương mại (TK 269)

50,827,500

Bước 4: Tách lợi ích của CĐTS

Lợi ích của CĐTS được trình bày thành một dòng riêng biệt trên BCĐKT hợp nhất. Căn cứ vào Bảng 04 - Bảng tính lợi ích của CĐTS (Phụ lục 01), kế toán thực hiện bút toán tách lợi ích của CĐTS như sau:

Tách lợi ích của CĐTS trên BCĐKT:


Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111)

357,569,592,742

Nợ Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 413)

26,160,881

Nợ Quỹ đầu tư phát triển (TK 414)

312,479,797

Nợ Quỹ dự phòng tài chính (TK 415)

2,482,180,418

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421)

7,528,224,588

Có Lợi ích của CĐTS (TK 439)

367,918,638,426

Tách lợi ích của CĐTS trên BCKQHĐKD bằng cách ghi đơn:


Nợ Lợi nhuận sau thuế của CĐTS (TK 61)

21,045,545,800

Do nhầm lẫn trong công thức tính tỷ lệ lợi ích của Tổng Công ty và tỷ lệ lợi ích của CĐTS trong Công ty CP Sài Gòn Sông Cầu nên số liệu của các bút toán này không chính xác.

Bước 5: Loại trừ các giao dịch nội bộ

Loại trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ. Căn cứ vào Bảng 05 - Bảng loại trừ công nợ nội bộ (Phụ lục 01), kế toán ghi nhận các bút toán hợp nhất sau:

Phân loại lại khoản công nợ Công ty LD Hội chợ Triển lãm Sài Gòn phải trả cho Công ty LD Phú Mỹ Hưng.

Nợ Phải trả nội bộ ngắn hạn (TK 336C)

78,368,125,134

Có Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (TK 3388C)

78,368,125,134

Loại trừ công nợ nội bộ về các khoản vay mượn tạm thời không tính lãi: Trong năm 2010, Tổng Công ty vay mượn từ Công ty LD Hội chợ Triển lãm Sài Gòn và


Công ty LD Khách sạn Thăng Long. Số dư các khoản phải thu, phải trả này được loại trừ hoàn toàn.

Nợ Phải trả dài hạn khác (TK 338D)

32,159,007,911

Có Phải thu nội bộ ngắn hạn (TK 136N)

9,466,000,000

Có Phải thu ngắn hạn khác (TK 138N)

22,693,007,911

Loại trừ công nợ về số cổ tức mà Công ty LD Hội chợ Triển lãm Sài Gòn chưa thanh toán cho Tổng Công ty.

Nợ Phải trả nội bộ ngắn hạn (TK 336C)

21,666,429,773

Có Phải thu ngắn hạn khác (TK 138N)

21,550,029,773

Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 413)

116,400,000

Loại trừ cổ tức được chia từ lợi nhuận sau ngày mua:

Để phục vụ cho việc loại trừ cổ tức được chia từ lợi nhuận sau ngày mua từ các công ty con, kế toán hợp nhất lập Bảng 07 - Bảng theo dõi tình hình nhận cổ tức (Phụ lục 01). Tuy nhiên, do vẫn chưa thu thập được các thông tin về số cổ tức mà các CĐTS được chia, nên trên bảng này kế toán chỉ theo dõi được số cổ tức mà Tổng Công ty nhận được từ các công ty con. Vì vậy khi ghi nhận bút toán loại trừ, kế toán đã bỏ qua số cổ tức mà CĐTS nhận được trong kỳ.

Nợ Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)

26,089,662,573

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421)

26,089,662,573

Bút toán kết chuyển:

Sau khi thực hiện 09 bút toán hợp nhất trên, tổng giá trị điều chỉnh đến các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD làm giảm kết quả kinh doanh 26,140,490,073 đ. Kế toán kết chuyển ảnh hưởng này sang chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT:

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421)

26,140,490,073

Có Lợi nhuận sau thuế TNDN (TK 911)

26,140,490,073

Bước 6: Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư vào các công ty liên kết, liên doanh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu.


Trên BCTC hợp nhất, giá trị khoản đầu tư vào các công ty liên kết, liên doanh được ghi nhận theo phương pháp vốn chủ sở hữu, ngoại trừ khoản đầu tư vào Công ty CP Du lịch Sài Gòn Vĩnh Long, Công ty TNHH Sài Gòn Bến Thành và Công ty CP Sài Gòn Sa Pa, vì 03 công ty này có kế hoạch giải thể trong năm 2011. Trong trường hợp này, kế toán áp dụng phương pháp giá gốc.

Để thực hiện việc kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh theo phương pháp vốn chủ sở hữu, kế toán ghi nhận các bút toán điều chỉnh sau:

Ghi nhận lợi ích của Tổng Công ty trong công ty liên kết, liên doanh từ sau ngày mua đến cuối kỳ trước (ngày 31/12/2009).

Căn cứ vào Bảng 06 - Bảng xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh trên báo cáo tài chính hợp nhất (Phụ lục 01), kế toán ghi:

Nợ Góp vốn liên doanh (TK 222)

139,220,698,703

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết (TK 223)

49,243,221,611

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421)

188,463,920,314

Ghi nhận lợi ích của Tổng công ty trong công ty liên kết, liên doanh trong năm. Căn cứ vào Bảng 06 - Bảng xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết,

liên doanh trên báo cáo tài chính hợp nhất (Phụ lục 01), kế toán ghi nhận các khoản điều chỉnh trong năm, gồm:

Lợi ích của Tổng Công ty trong cổ phiếu quỹ của công ty liên kết, liên doanh:


Nợ Đầu tư vào công ty liên kết (TK 223)

(9,855,635,180)

Có Cổ phiếu quỹ (TK 419)

(9,855,635,180)

Lợi ích của Tổng Công ty trong chênh lệch tỷ giá hối đoái của công ty liên kết, liên doanh:

Nợ Góp vốn liên doanh (TK 222)

796,528

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết (TK 223)

(5,436,510,372)

Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 413)

(5,435,713,844)



Lợi ích của Tổng Công ty trong lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty liên kết, liên doanh:

Nợ Góp vốn liên doanh (TK 222)

235,206,581,144

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết (TK 223)

75,466,225,584

Có Phần lãi/lỗ trong công ty LK, LD (TK 45)

310,672,806,728

Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất

Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN (TK 911)

310,672,806,728

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421)

310,672,806,728

Loại trừ lãi năm 2010 được tạm chia trong năm 2010:


Nợ Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)

145,596,105,862

Có Góp vốn liên doanh (TK 222)

111,360,982,000

Có Đầu tư vào công ty liên kết (TK 223)

34,235,123,862

Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421)

145,596,105,862

Có Lợi nhuận sau thuế TNDN (TK 911)

145,596,105,862

Phân bổ LTTM liên quan đến khoản đầu tư vào công ty liên kết:


Nợ Phần lãi/lỗ trong công ty LK, LD (TK 45)

3,068,772,500

Có Đầu tư vào công ty liên kết (TK 223)

3,068,772,500

Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421)

3,068,772,500

Có Lợi nhuận sau thuế TNDN (TK 911)

3,068,772,500

Ghi nhận bất lợi thương mại của Công ty CP Du lịch Saigon Bình Châu:


Nợ Đầu tư vào công ty liên kết (TK 223)

318,480,000

Có Thu nhập khác (TK 711)

318,480,000

Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất

Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN (TK 911)

318,480,000

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421)

318,480,000

Xem tất cả 178 trang.

Ngày đăng: 04/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí