TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
--------***--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Sinh viên thực hiện : BÙI THỊ NHƯ LỊCH
Có thể bạn quan tâm!
- Thương mại điện tử Việt Nam các giải pháp phát triển bền vững - 2
- Thương mại điện tử Việt Nam các giải pháp phát triển bền vững - 3
- Các Công Đoạn Của Một Giao Dịch Mua Bán Qua Mạng
Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.
Lớp : NHẬT 3
Khóa : K41F - KTNT
Giáo viên hướng dẫn : VŨ THỊ HẠNH
Hà Nội, 11 - 2006
MỤC LỤC
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt Danh mục các số liệu và bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU 0
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ SỞ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 3
I. Tổng quan về TMĐT 3
1.1. Các khái niệm liên quan 3
1.2. Sự ra đời và phát triển của Internet và TMĐT 4
1.3. Định nghĩa TMĐT 7
1.4. Đặc điểm TMĐT 10
1.5. Các hình thức TMĐT 11
1.6. Lợi ích và hạn chế của TMĐT 13
1.6.1. Lợi ích của TMĐT 13
1.6.2. Hạn chế của TMĐT 15
1.7. Quá trình kinh doanh TMĐT 16
1.7.1. Điều kiện áp dụng TMĐT 16
1.7.2. Các bước triển khai TMĐT 18
1.7.3. Các công đoạn của một giao dịch mua bán qua mạng 19
II. Hạ tầng cơ sở cho phát triển TMĐT 20
2. 1.Cơ sở pháp lý 20
2.2. Hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) - viễn thông 22
2.3. Hệ thống thanh toán điện tử 23
2.4. Cơ sở bảo mật thông tin: 25
2.5. Cơ sở giao nhận hàng hóa 29
2.6. Nhân lực 30
III. Một số kinh nghiệm phát triển TMĐT trên thế giới 30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TMĐT Ở VIỆT NAM 33
I. Thực trạng hạ tầng cơ sở cho phát triển TMĐT ở Việt Nam 33
1.1.Thực trạng cơ sở pháp lý cho phát triển TMĐT tại Việt Nam 33
1.1.1 Chính sách liên quan tới TMĐT 33
1.1.2. Pháp luật về TMĐT 36
1.2 Thực trạng phát triển công nghệ thông tin và viễn thông 43
1.2.1. Công nghiệp phần mềm 43
1.2.2. Viễn thông 44
1.2.3. Internet 46
1.3 Thực trạng thanh toán điện tử 50
1.4. Thực trạng cơ sở bảo mật thông tin trong TMĐT 53
1.5. Thực trạng hệ thống giao nhận hàng 55
1.6. Thực trạng phát triển nhân lực cho TMĐT 55
II. Thực trạng ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp Việt Nam... 59
2.1. Tình hình chung về ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp Việt Nam
.......................................................................................................... 59
2.2. Các mô hình triển khai TMĐT trong doanh nghiệp 62
2.2.1 Về loại hình 62
2.2.2. Về phương thức giao dịch 66
2.3. Một số loại hình thương mại dịch vụ đặc thù 69
2.3.1. Thương mại di động 69
2.3.2. Dịch vụ giải trí trực tuyến, đặc biệt là trò chơi trực tuyến 70
2.4. Tình hình ứng dụng TMĐT đối với các doanh nghiệp xuất khẩu 72
III. Đánh giá chung thực trạng phát triển TMĐT ở Việt Nam 73
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TMĐT Ở VIỆT NAM 75
I. Phương hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam 75
1.1 Quan điểm phát triển TMĐT ở Việt Nam 75
1.2 Mục tiêu phát triển TMĐT ở Việt Nam: 75
1.3 Phương hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam 75
1.4. Tiềm năng và xu hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam 76
II. Các giải pháp phát triển bền vững TMĐT ở Việt Nam 77
2.1. Giải pháp đối với nhà nước 78
2.2. Giải pháp đối với doanh nghiệp 82
KẾT LUẬN 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
3G Công nghệ GSM thế hệ thứ 3
ADSL Đường thuê bao số bất đối xứng
APEC Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương
ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á
ASEM Hội nghị hợp tác Á-Âu
ATM Máy rút tiền tự động
AVS Address Verification System (Hệ thống kiểm tra địa chỉ)
B2B Giao dịch doanh nghiệp và doanh nghiệp
B2C Giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng
B2G Giao dịch giữa doanh nghiệp và chính phủ
C2C Giao dich giữa người tiêu dùng và người tiêu dùng
C2G Giao dịch giữa người tiêu dùng và chính phủ
CA Cơ quan chứng thực
CKĐT Chữ ký điện tử
CMM Capability Maturity Model
CMMI Capability Maturity Model Integration CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNTT Công nghệ thông tin
DES Data Encryption Standard (Chuẩn Mã hoá Dữ liệu)
DNS Domain Name System (Hệ thống các tên miền )
EDGE Phiên bản nâng cấp của dịch vụ vô tuyến GSM, có khả năng phân phối dữ liệu với tốc độ 384 Kbps trên các mạng băng thông rộng
EDI Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử
EIU Tổ chức thông tin kinh tế
G2G Giao dịch giữa các cơ quan chính phủ
GDĐT Giao dịch điện tử
GPRS Tiêu chuẩn truyền thông vô tuyến có khả năng truyền dữ liệu với tốc độ 115 Kbps, và dùng để gửi và nhận các gói dữ liệu nhỏ, như e-mail và download rất hiệu quả
GSM Global System For Mobile Communications (Hệ thống truyền thông di động toàn cầu)
HACKER Tin tặc
HOSTING Lưu trữ website
HTML Hypertext Mark Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản)
HTTP Hypertext Transfer Protocol (Giao thức truyền siêu văn bản )
ICT Information and communication technology (Công nghệ thông tin và truyền thông)
IE Microsoft Internet Explorer
IP Địa chỉ Internet
ISDN Mạng số các dịch vụ tích hợp
ISP Các nhà cung cấp dịch vụ Internet
KDĐT Kinh doanh điện tử
NGN Next Generation Network (Mạng thế hệ mới)
POS Điểm thanh toán thẻ
RSA Phương pháp bảo mật dữ liệu do ba người tên là Rivest, Shamir và Adelman phát minh ra năm 1982
SERVER Máy chủ
SET Secure Electronic Transaction (Giao dịch điện tử an toàn)
TCP/IP Transmision Control Protocol và Internet Protocol (Giao thức chuyển gói tin )
TMDĐ Thương mại di động
TMĐT Thương mại điện tử
UNCITRAL Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế URL Địa chỉ tới một trạm Internet hay mạng nội bộ
VASC Công ty phần mềm và truyền thông
VCCI Phòng Thương mại và công nghiệp
VDC Công ty điện toán và truyền số liệu
VNIX Hệ thống trung chuyển Internet quốc gia
VNNIC Trung tâm Internet Việt Nam
VNPT Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam
VSAT-IP/IPSTAR Dịch vụ trạm thông tin vệ tinh mặt đất cỡ nhỏ, sử dụng hệ thống thông tin vệ tinh băng rộng IPSTAR để cung cấp các dịch vụ viễn thông
WCDMA Công nghệ vô tuyến di động 3G tốc độ cao có thể hỗ trợ với tốc độ 2 Mbps để truyền thoại, video và dữ liệu.
WCEO World Commission on Environment and Development (Tổ chức thế giới về môi trường và phát triển)
WIFI Các mạng vô tuyến nội vùng
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
WWW World wide web
DANH MỤC CÁC SỐ LIỆU VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thị phần thị trường thông tin di động 44
Bảng 2: Tình hình phát triển Internet Việt Nam 46
Bảng 3: Biểu đồ phát triển dung lượng kết nối Internet quốc tế (tính theo Mbps) 47
Bảng 4: Biểu đồ cơ cấu tên miền .vn tính theo số lượng và tỷ lệ% 49
Bảng 5: Tỉ lệ các khóa đào tạo CNTT/TMĐT theo hình thức đào tạo 57
Bảng 6: Các chủ thể tham gia cung cấp dịch vụ đào tạo CNTT/TMĐT 58
Bảng 7: Tỉ lệ học viên tham gia các khóa đào tạo về TMĐT 58
Bảng 8: Tỷ trọng khối sản xuất /dịch vụ trong các doanh nghiệp có website 60
Bảng 9: Tỷ lệ website phân theo nhóm sản phẩm/dịch vụ (%) 60
Bảng 10: Tính năng thương mại điện tử của các website doanh nghiệp 61
Bảng 11: Tần suất cập nhật thông tin trên website của các doanh nghiệp 62
Bảng 12 : Quy trình thủ tục hải quan điện tử 64
Bảng 13 : Tính năng TMĐT của các website doanh nghiệp xuất khẩu 72
Bảng 14: Số lượng doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch năm 2005 73
LỜI MỞ ĐẦU
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Việt Nam đã xác định công nghệ thông tin giữ một vị trí quan trọng trong tiến trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thương mại điện tử (TMĐT) là một hình thức kinh doanh của kỷ nguyên công nghệ thông tin và của nền kinh tế tri thức. Sự ra đời và phát triển của nó nằm trong sự phát triển của Internet và xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế. Nó có tác động sâu sắc đến nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội. Nó là thời cơ và thách thức cho mỗi doanh nghiệp trong thế giới hội nhập mà cạnh tranh quyết liệt.
TMĐT phát triển trên nền kinh tế thị trường đòi hỏi một cơ sở hạ tầng viễn thông, Internet và mức độ xã hội hóa công nghệ thông tin cao. Nó cũng đòi hỏi một hành lang pháp lý cần thiết tạo sự thông thoáng cho hàng hóa dịch vụ qua mạng. Nó tác động sâu sắc đến từng doanh nghiệp trong quá trình hội nhập. TMĐT đã phát triển ở nhiều nước công nghiệp phát triển. Các nước trong khu vực đang tích cực phát triển TMĐT để tăng cường hội nhập.
TMĐT là hình thức kinh doanh mới hình thành trên thế giới trong khoảng chục năm trở lại đây, song theo dự báo sẽ là hình thức kinh doanh chủ yếu của nền kinh tế số hóa. Ở Việt Nam, TMĐT đang khởi đầu và có những động thái chuyển động tích cực đế phát triển. Có rất nhiều vấn đề lí luận và thực tiễn đặt ra trong việc xây dựng các cơ sở phát triển TMĐT ở nước ta: Vị trí, vai trò của TMĐT trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước; Nhà nước phải làm gì để phát triển TMĐT đồng bộ với quá trình xây dựng phát triển kinh tế, chủ động hội nhập với nền kinh tế quốc tế; Doanh nghiệp làm thế nào để tiếp cận và tham gia TMĐT....
Điều đó đòi hỏi cần có sự nghiên cứu một cách toàn diện, có hệ thống cơ sở lý luận để có phương hướng phát triển TMĐT phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam và xu thế thời đại.