2.1.3 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Là một ngân hàng thương mại quốc doanh, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thủ Đô được phép hoạt động kinh doanh ngân hàng, bản chất là kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng, cụ thể:
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài (thông qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam).
+ Cấp tín dụng dưới các hình thức sau:
- Cho vay.
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác.
- Bảo lãnh ngân hàng.
- Phát hành thẻ tín dụng.
- Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế.
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được ngân hàng nhà nước chấp thuận.
+ Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau:
- Thực hiện thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác theo quy
định của pháp luật.
+ Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
2.1.4 Cơ cấu lao động:
Cơ cấu lao động của Chi nhánh Ngân hàng no&PTNT Thủ Đô biến động liên tục do nhân sự phát triển về nhân sự nhằm bảo đảm nguồn nhân lực phục vụ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Bảng 2.1.: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH NH No&PTNT THỦ ĐÔ
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2008 – 2012
Đơn vị: người
CHỈ TIÊU | NĂM (Tính đến 31/12) | |||||||||
2008 | 2009 | Tăng /giảm | 2010 | Tăng /giảm | 2011 | Tăng /giảm | 2012 | Tăng /giảm | ||
1 | Tổng số lao động | |||||||||
- Lao động định biên | 45 | 67 | +22 | 71 | +4 | 77 | +6 | 82 | +5 | |
- Hợp đồng có xác định thời hạn dưới 12 tháng | 13 | 17 | +4 | 17 | 0 | 20 | +3 | 17 | -3 | |
2 | Thống kê theo chức danh | |||||||||
- Ban giám đốc | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | |
-Trưởng phòng nghiệp vụ | 4 | 5 | +1 | 5 | 0 | 5 | 0 | 5 | 0 | |
- Phó phòng nghiệp vụ | 4 | 6 | +2 | 9 | +3 | 9 | 0 | 9 | 0 | |
- Giám đốc Phòng giao dịch | 3 | 4 | +1 | 4 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | |
- Phó GĐ phòng g.dịch | 2 | 3 | +1 | 4 | +1 | 4 | 0 | 4 | 0 | |
3 | Thống kê theo trình độ | |||||||||
- Tiến sỹ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||||
- Thạc sỹ | 3 | 6 | +3 | 7 | +1 | 7 | 0 | 8 | +1 | |
- Đại học | 39 | 68 | +19 | 61 | +3 | 67 | +6 | 71 | +4 | |
- Dưới đại học | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||
4 | Thống kê theo tuổi | |||||||||
- Trên 50tuổi | 3 | 7 | +4 | 7 | 0 | 8 | +1 | 10 | +2 | |
- Từ 40tuổi - 50 tuổi | 8 | 10 | +2 | 11 | +1 | 11 | 0 | 12 | +1 | |
- Từ 30 tuổi - 40 tuổi | 14 | 16 | +2 | 16 | 0 | 18 | +2 | 21 | +3 | |
- Dưới 30 tuổi | 20 | 34 | +14 | 37 | +3 | 40 | +3 | 39 | 0 | |
5 | Thống kê theo nghiệp vụ | |||||||||
- Kế hoạch nguồn vốn | 2 | 3 | +1 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | |
- Tín dụng | 11 | 20 | +11 | 22 | +2 | 24 | +2 | 26 | +2 | |
- Kế toán | 12 | 27 | +15 | 27 | 0 | 28 | +1 | 30 | +2 | |
- Ngân quỹ | 2 | 3 | +1 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | |
- Kiểm tra kiểm soát | 2 | 3 | +1 | 3 | 0 | 5 | 2 | 5 | 0 | |
- Thanh toán quốc tế | 3 | 4 | +1 | 4 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | |
- Dịch vụ - Marketing | 0 | 4 | +4 | 5 | +1 | 6 | +2 | 7 | +1 | |
- Hành chính - nhân sự | 3 | 3 | 0 | 4 | +1 | 4 | 0 | 4 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khả Năng Phát Triển Nghề Nghiệp Của Công Việc
- Giới Thiệu Chung Việc Chi Nhánh Ngân Hàng No&ptnt Thủ Đô
- Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh.
- Các Chế Độ Đãi Ngộ Ngoài Lương Đối Với Người Lao Động:
- Sử Dụng Công Cụ Kinh Tế Trong Việc Tạo Động Lực Làm Việc Tại Chi Nhánh Nh No&ptnt Thủ Đô.
- Các Công Cụ Phi Kinh Tế Trong Hoạt Động Tạo Động Lực Tại Chi Nhánh Ngân Hàng No&ptnt Thủ Đô
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
(Hợp đồng có thời hạn dưới 12 tháng là những người làm lao công tạp vụ, bảo vệ)
Một số đặc điểm đáng chú ý về nhân sự thời điểm 31/12/2012:
+ Hình 2.2: Thống kế theo chức danh:
30.5%
69.5%
Số người | Tỷ lệ % trên tổng số | |
Cán bộ có chức danh | 25 | 30.5 % |
Cán bộ không có chức danh | 57 | 69.5% |
Tổng | 82 | 100% |
+ Hình 2.3: Thống kế theo trình độ
3.6%
9.8%
86.6%
Trình độ | Số người | Tỷ lệ % / tổng số |
Cao học | 8 | 9.8 % |
Đại học | 71 | 86.6% |
Dưới đại học | 3 | 3.6% |
Tổng | 82 | 100% |
Độ tuổi | Số người | Tỷ lệ % / tổng số |
Trên 50 | 10 | 12.2 % |
40 đến 50 | 12 | 14.6% |
30 đến 40 | 21 | 25.6% |
Dưới 30 | 39 | 47.6% |
Tổng | 82 | 100% |
+ Hình 2.4: Thống kê theo tuổi:
12.2%
14.6%
47.6%
25.6%
+ Hình2.5: Thống kê theo nghiệp vụ:
3.7%
8.4%
4.9%
4.9%
6.1%
31.7%
3.7%
36.6%
Số người | Tỷ lệ % / tổng số | |
KH N.vốn | 3 | 3.7 % |
Tín dụng | 26 | 31.7% |
Kế toán | 30 | 36.6% |
Ngân quỹ | 3 | 3.7% |
Ktra – Ksoát | 5 | 6.1% |
T.T quốc tế | 4 | 4.9% |
DV – Marketing | 7 | 8.4% |
H.chính – N.sự | s | 4.9% |
Tổng | 82 | 100% |
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2008 – 2012.
Bảng 2.2.: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
GIAI ĐOẠN 2008- 2012
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | |
1 | Tổng nguồn vốn | 892,867 | 1,227,640 | 1,368,576 | 1,392,154 | 1,420,279 |
2 | Tổng dư nợ | 541,045 | 820,946 | 1,187,342 | 1,213,017 | 1,208,654 |
3 | Tổng thu dịch vụ | 1,252 | 11,909 | 11,051 | 16,386 | 7,429 |
4 | Quỹ thu nhập theo khoán TC | 8,510 | 23,483 | 19,217 | 28,303 | 30,228 |
5 | Hệ số lương đạt được | 1.30 | 1.50 | 1.10 | 1.10 | 1.01 |
(Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ)
Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 đến tháng 6 năm 2013 ta thấy năm 2009 đạt được kết quả cao nhất với hệ số tiền lương đạt được là 1,5 và các năm sau đó kết quả càng ngày càng thấp. Nguyên nhân là do tình hình kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn dẫn đến việc kinh doanh ngân hàng kém hiệu quả. Ngoài nguyên nhân khách quan nói trên cũng phải kể đến hiệu suất lao động của cán bộ, nhân viên Chi nhánh Thủ Đô giảm sút dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh năm sau kém hơn năm trước.
2.1.6. Mục tiêu của Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô giai đoạn 2008 – 2013.
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thủ Đô ra đời trong hoàn cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới đang trên đà suy thoái cùng với việc cạnh tranh ngân hàng ngày càng khốc liệt. Mục tiêu của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thô Thủ Đô giai đoạn 2008 – 2013 là:
- Tăng trưởng nguồn vốn huy động, đặc biệt là các nguồn vốn có lãi suất thấp.
- Tăng trưởng bền vững tín dụng, tập trung phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phát triển các sản phẩm dịch vụ.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh bằng việc nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Ổn định thu nhập cho cán bộ.
2.2. Quan điểm chung của ban lãnh đạo chi nhánh đối với công tác tạo động lực cho nhân viên.
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thủ Đô là một chi nhánh ngân hàng thương mại quốc doanh, hoạt động kinh doanh ngân hàng chịu sự điều tiết của Ngân hàng Nhà nước, đặc biệt là điều tiết về trần lãi suất huy động và lãi suất cho vay, ngoài ra Chi nhánh Thủ Đô còn phải tuân thủ các quy chế hoạt động (đặc biệt là cơ chế tài chính) của ngành. Do vậy ban giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thủ Đô xác định để tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của Chi nhánh thì yếu tố con người là quan trọng nhất. Với cơ chế “một thủ trưởng”, quan điểm của giám đốc Chi nhánh là: “Mỗi vị trí công việc có nhiều người đảm nhiệm được” và “Mỗi cá nhân có thể đảm nhiệm được nhiều công việc khác nhau”.
2.2.1. Quy định về việc trả lương và tiền thưởng cho người lao động:
Việc trả lương cho người lao động tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô được thực hiện theo Quyết định 1556/QĐ-HĐQT-LĐTL của Hội đồng quản trị Ngân hàng No&PTNT Việt Nam về việc trả lương cho người lao động trong hệ thống Ngân hàng No&PTNT Việt Nam
Căn cứ quy định chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và điều kiện cụ thể của Chi nhánh, ngày 15 tháng 4 năm 2010 giám đốc Chi nhánh Thủ Đô đã ban hành văn bản số 45/NHNoTĐ-HKD quy định về giao khoán và chi trả lương kinh doanh (V2) đối với cá nhân người lao động. Văn bản này thực hiện được 02 năm, trong quá trình thực hiện có nhiều điểm không hợp lý, không rõ ràng, và không còn phù hợp. Tháng 5 năm 2012 giám đốc Chi nhánh đã ban hành văn bản số 83/NHNoTĐ-KHKD thay thế văn bản số 45/NHNoTĐ-HKD.
a/ Tiền lương:
Vấn đề lương, thưởng là vấn đề quan tâm hàng đầu của người lao động, đây chính là nhu cầu tất yếu và tối thiểu trong các cấp độ nhu cầu của Maslow,
nó góp phần thoả mãn những nhu cầu sinh lý cơ bản nhất của con người khi bước chân vào môi trường làm việc.
Trong một số trường hợp thì thu nhập chưa hẳn đã quyết định đến hành vi của người lao động nhưng thu nhập luôn là yếu tố rất quan trọng đối với người lao động (và cả đối với người sử dụng lao động). Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Không sợ thiếu, chỉ sợ không công bằng”. Theo học thuyết về sự công bằng của Stacy Adams ngoài việc thỏa mãn nhu cầu theo lý thuyết của Maslow thì con người còn luôn mong muốn được đối xử công bằng, nhất là trong phân phối kết quả lao động mà chủ yếu thông qua việc trả lương.
Việc chi trả lương cho người lao động ở Chi nhánh NH No&PTNT Thủ Đô thực hiện theo Quyết định 1556/QĐ-HĐQT-LĐTL ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng quản trị về việc ban hành Quy chế trả lương trong hệ thống Ngân hàng No&PTNT Việt Nam.
Theo Quyết định 1556/QĐ-HĐQT-LDTL, trong cơ cấu lương của người lao động tại Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Thủ Đô (và trong hệ thống No&PTNT Việt Nam) bao gồm 02 phần
- Lương cơ bản (ký hiệu là V1): Lương cơ bản được xác định như sau:
V1 =
Mức lương
tối thiểu X vùng do nhà
nước quy
đinh
Hệ số mức lương đang hường + phụ cấp (nếu có)
Số ngày công làm việc thực tế
X
Số ngày làm việc trong tháng
theo chế độ
Hệ số V1 được xác định theo bảng mã ngạch quy đinh tại Quyết định 1556/QĐ-HĐQT-LDTL, đơn giá lương cơ bản tính theo hệ số lương tối thiểu và hệ số của ngành (thời điểm hiện tại đơn giá lương cơ bản của ngành là 2.000.000đ/1 hệ số).
- Lương kinh doanh ( ký hiệuV2) được xác định như sau:
Hệ | Hệ số | Hệ số mức | Mức | |||
V2= số V2 | X | điều chỉ V2 | X | độ hoàn thành công việc | X | lương X V2 tại đơn vị |
Số ngày công làm việc thực tế
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ
Hệ số V2 được xác định theo quyết định 1556/QĐ-LĐTL, đơn giá lương kinh doanh của Chi nhánh phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của mình nhưng không vượt quá mức quy định chung của toàn ngành (thời điểm hiện tại mức quy định chung của toàn ngành là 800.000đ/1 hệ số).
Bảng 2.5 : BẢNG HỆ SỐ V2 VIÊN CHỨC, CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, CÔNG VỤ
(Kèm theo Quyết định 1556/QĐ-HĐQT-LĐTL)
CHỨC DANH | BẬC 1 | BẬC 2 | BẬC 3 | |
1 | Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp | 10,80 | 12,80 | |
2 | Chuyên viên chính, kinh tế viên chính | 7,75 | 8,75 | 9,75 |
3 | Chuyên viên, kinh tế viên | 4,35 | 5,85 | 7,35 |
4 | Cán sự, kỹ thuật viên, thủ kho, thủ quỹ và kiểm ngân | 3,00 | 5,00 | 6,00 |
5 | Thợ kim hoàn, chế tác đá quý, mua bán vàng bạc, sửa chữa điện máy, in – sao chụp | 3,70 | 4,70 | 5,70 |
6 | Văn thư, đánh máy, điện thoại, phụ vụ tạp vụ, bảo vệ, lễ tân, phục vụ buồng, giặt là | 2,95 | 3,95 | 4,95 |
7 | Lao động phổ thông chưa qua đào tạo | 1,5 | ||
8 | Lái xe con, xe dưới 20 ghế | 3,10 | 4,10 | 5,10 |
9 | Lái xe từ 20 ghế | 3,70 | 4,70 | 5,70 |
(Nguồn: Phòng Hành chính & Nhân sự)
Bảng 2.6.: BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG KINH DOANH ( TẠI CHI NHÁNH NH NO&PTNT THỦ ĐÔ)
CHỨC DANH | H.SỐ V2 TRƯỚC Đ/C | H.SỐ | H.SỐ V2 SAU Đ/C | |||||
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Đ.CHỈNH | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | ||
1 | Giám đốc | 11.00 | 12.00 | 1.60 | 17.60 | 19.2 | ||
2 | Phó giám đốc | 10.25 | 11.25 | 1.50 | 15.38 | 16.88 | ||
3 | Trưởng phòng và tương đương | 6.15 | 7.65 | 9.15 | 1.30 | 8.00 | 9.945 | 11.9 |
4 | Phó trưởng phòng và tương đương | 5.70 | 7.20 | 8.70 | 1.20 | 6.84 | 8.64 | 10.44 |
5 | Giám đốc phòng giao dịch | 5.70 | 7.20 | 8.70 | 1.35 | 7.70 | 9.72 | 11.75 |
(Trích từ Quyết định 1556/QĐ-HĐQT-LĐTL Nguồn: Phòng Hành chính & Nhân sự)