Kết quả bảng trên cho thấy yếu tố dùng chung BKT so với không dùng chung BKT có sự kết hợp với đồng nhiễm HIV/lao. Mối liên quan có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
b) Yếu tố về tần xuất tiêm chích
Bảng 3.24. Tần suất tiêm chích, liên quan với đồng nhiễm HIV/lao
Đồng nhiễm HIV/Lao | Không đồng nhiễm HIV/Lao | χ2 Giá trị p | |
≥ 4 lần/ngày | 5 | 55 | χ2 = 7,90 |
2-3 lần/ngày | 3 | 71 | p < 0,005 |
≤ 1 lần/ngày | 0 | 164 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoạt Động Truyền Thông Trực Tiếp Tại Phòng Tư Vấn Xét Nghiệm Tự
- Tỷ Lệ Hiện Nhiễm Hiv Và Bệnh Lao Afb (+) Ở Nhóm Nghiện Chích Ma Túy Trước Can Thiệp Ở Tỉnh Đắk Lắk, 2011
- Kiến Thức, Thái Độ Và Hành Vi Nguy Cơ Lây Nhiễm Hiv Và Một Số Yếu
- Hiệu Quả Về Thái Độ Đối Với Người Nhiễm Hiv Của Nhóm Đối Tượng
- Kiến Thức, Thái Độ Và Hành Vi Nguy Cơ Lây Nhiễm Hiv Và Một Số Yếu
- Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Tình Trạng Đồng Nhiễm Hiv/lao Trên
Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.
Kết quả cho thấy yếu tố về tần suất TCMT có mối liên quan với đồng
nhiễm HIV/lao, với p < 0,005.
Tỷ lệ đồng nhiễm HIV/lao gặp nhiều hơn ở nhóm TCMT có tần suất
tiêm trong ngày nhiều lần
3.2.2.5. Một số yếu tố về hành vi quan hệ tình dục liên quan đến đồng nhiễm nhiễm HIV/lao
a) Yếu tố về hành vi sử dụng bao cao su
Bảng 3.25. Các yếu tố về hành vi sử dụng bao cao su, liên quan với tình trạng đồng nhiễm HIV/lao
Đồng nhiễm HIV/Lao | Không đồng nhiễm HIV/Lao | χ2 Giá trị p | |
Có dùng BCS khi QHTD | 3 | 59 | χ2 = 1,4 p > 0,05 |
Không dùng BCS khi QHTD | 5 | 231 |
Kết quả bảng 3.25 cho thấy, các yếu tố có dùng bao cao su khi QHTD so với không dùng bao cao su khi QHTD, có kết hợp với tình trạng đồng nhiễm HIV/lao nhưng không có ý nghĩa thông kê, với p > 0,05
b) Yếu tố về số lượng bạn tình
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa số bạn tình và tình trạng đồng nhiễm
HIV/lao
Đồng nhiễm HIV/Lao | Không đồng nhiễm HIV/Lao | χ2 Giá trị p | |
> 1 bạn tình | 7 | 50 | χ2 = 1,9 p > 0,05 |
1 bạn tình | 0 | 180 |
Bảng 3.26 cho thấy yếu tố có số bạn tình lớn hơn một so với số bạn tình là một, có kết hợp với tình trạng đồng nhiễm HIV/lao, nhưng không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05.
c) Yếu tố về bệnh lây truyền qua đường tình dục
Bảng 3.27. Yếu tố có bệnh LTQĐTD liên quan với tình trạng đồng nhiễm
HIV/lao
Đồng Nhiễm HIV/Lao | Không đng nhiễm HIV/Lao | χ2 Giá tị p | |
Có bệnh LTQĐTD Không bệnh LTQĐTD | 0 8 | 1 289 | χ2 = 0,03 p > 0,05 |
Kết quả bảng 3.27 cho thấy tình trạng mắc bệnh LTQĐTD không liên quan với tình trạng đồng nhiễm HIV và bệnh lao.
3.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp dự phòng cộng đồng về tình trạng đồng
nhiễm HIV và lao trên nhóm nghiện chích ma túy, 2011-2012
3.3.1. So sánh HIV (+) và bệnh lao có AFB (+), đồng nhiễm HIV/lao có
AFB (+) trước và sau khi can thiệp
3.3.1.1. So sánh tình trạng nhiễm HIV (+) trước và sau can thiệp
Bảng 3.28. So sánh tình trạng nhiễm HIV (+) trước và sau khi can thiệp
Trước can thiệp | Sau can thiệp | Hiệu số | |
HIV (+) | 38/298; | 26/301; | 4,2% |
12,8% | 8,6% | (-0,8% - 9,2%) | |
(9,0% -16,6%) | (5,4% - 11,8%) | Z value = 1,7 | |
p > 0,05 |
Biểu đồ 3.5. Khoảng tin cậy 95% của so sánh 2 tỷ lệ nhiễm HIV trước và sau can thiệp
Đối tượng nghiện chích ma túy trước can thiệp xét nghiệm HIV (+) so với sau can thiệp có sự kết hợp, nhưng không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05 (Bảng 3.28 và Biểu đồ 3.5)
3.3.1.2. So sánh tình trạng mắc bệnh lao có AFB (+) trước và sau can thiệp Bảng 3.29. So sánh tình trạng mắc bệnh lao có AFB (+) trước và sau khi can thiệp
Trước can thiệp | Sau can thiệp | Hiệu số | |
AFB (+) | 11/298; | 7/301; | 1,0% |
3,7% | 2,3% | (-1,8% - 3,8%) | |
(1,6% -5,9%) | (0,9% - 4,6%) | Z value = 0,7 | |
p > 0,05 |
Biểu đồ 3.6. Khoảng tin cậy 95% của so sánh 2 tỷ lệ bệnh lao có AFB (+) trước và sau can thiệp
Đối tượng nghiện chích ma túy trước can thiệp có AFB (+) so với sau can thiệp, không có sự kết hợp, với p > 0,05 (Bảng 3.29 và Biểu đồ 3.6)
3.3.1.3. So sánh tình trạng đồng nhiễm HIV/lao trước và sau can thiệp
Bảng 3.30. So sánh tình trạng đồng nhiễm HIV/lao trước và sau can thiệp
Trước can thiệp | Sau can thiệp | Hiệu số | |
Đồng nhiễm | 8/298; | 5/301; | 0,9% |
HIV/lao | 2,6% | 1,7% | (-1,4% - 3,2%) |
(0,8% - 4,4%) | (0,2 - 3,2%) | Z value = 0,8 | |
p > 0,05 |
Biểu đồ 3.7. Khoảng tin cậy 95% của so sánh 2 tỷ lệ đồng nhiễm HIV/AFB (+) trước và sau can thiệp
Đồng nhiễm HIV/lao có AFB (+) ở đối tượng nghiện chích ma túy trước can thiệp so với sau can thiệp, không có sự khác biêtj, với p > 0,05 (Bảng 3.29 và Biểu đồ 3.6)
3.3.2. Đánh giá chỉ số hiệu quả sau can thiệp so với trước can thiệp
3.3.2.1. Hiều quả về tỷ lệ HIV (+), mắc lao có AFB (+) và đồng nhiễm
HIV/lao sau khi can thiệp cộng đồng
Bảng 3.31. Chỉ số hiệu quả của tỷ lệ hiện nhiễm HIV (+) và bệnh lao có AFB (+), đồng nhiễm HIV/Lao trên nhóm nghiện chích ma túy
Trước n = 298 | Sau n = 301 | CSHQ (%) Giá trị p | |
Tỷ lệ (%) (ĐT) | Tỷ lệ (%) (ĐT) | ||
Tỷ lệ hiện nhiễm HIV | 12,8 (38/298) | 8,6 (26/301) | 32,8 p > 0,05 |
Tỷ lệ hiện mắc lao có AFB (+) | 3,7 (11/298) | 2,3 (7/301) | 37,8 p > 0,05 |
Tỷ lệ đồng nhiễm HIV/AFB (+) | 2,6 (8/298) | 1,7 (5/301) | 9,0 p > 0,05 |
Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trước và sau can thiệp có chiều hướng giảm. Trước là 12,8% và sau là 8,6%. Chỉ số hiệu quả sau can thiệp là 32,8%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, với (p > 0,05).
Tỷ lệ mắc bệnh lao có AFB (+) sau can thiệp giảm xuống so với trước can thiệp, từ 3,7% xuống 2,3% với chỉ số hiệu quả sau can thiệp là 37,8%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, với (p > 0,05).
Tỷ lệ hiện đồng nhiễm HIV/ lao có (AFB+) sau can thiệp có chiều hướng giảm, từ 2,6% xuống 1,7%. Chỉ số hiệu quả sau can thiệp là 9,0%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
3.3.2.2. Hiệu quả về kiến thức hiểu của đối tượng đối với HIV sau can thiệp.
Bảng 3.32. So sánh sự thay đổi kiến thức về tác nhân, đường lây truyền HIV/AIDS
Trước n = 298 | Sau n = 301 | CSHQ (%) Giá trị p | |
Tỷ lệ (%) (ĐT) | Tỷ lệ (%) (ĐT) | ||
Biết đúng về tác nhân | 85,2 (245) | 95,3 (287) | 11,9 p < 0,05 |
Biết đúng về đường lây | |||
Theo đường máu | 89,3 | 97,7 | 9,4 |
(266) | (294) | p < 0,05 | |
Theo đường tình dục | 82,6 | 94,4 | 14,4 |
(246) | (284) | p < 0,05 | |
Theo đường mẹ truyền | 85,2 | 93,4 | 9,6 |
sang con | (254) | (281) | p < 0,05 |
Đầy đủ, toàn diện về tác | 71,1 | 83,4 | 17,3 |
nhân và đường lây | (212) | (251) | p < 0,01 |
Kết quả cho thấy sau 12 tháng can thiệp ở nhóm NCMT, kiến thức đầy đủ và toàn diện về tác nhân và đường lây truyền HIV theo có chiều hướng tăng hơn so với thời điểm trước can thiệp (tăng từ 71,1% lên 83,4%), có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05 và CSHQ = 17,3%.
Kiến thức từng nội dung về tác nhân và các đường lây nhiễm HIV có tỷ
lệ dao động. Trước can thiệp, tỷ lệ riêng lẻ dao động từ 85,2% đến 89,3%. Sau
khi can thiệp đã tăng trên 90%, dao động từ 93,4% đến 97,7% và CSHQ sau can thiệp, dao động từ 9,4% đến 14,4% cho từng kiến thức riêng lẻ.
Bảng 3.33. So sánh sự thay đổi về kiến thức phòng, chống HIV/AIDS của nhóm đối tượng nghiện chích ma túy
Trước n = 298 | Sau n = 301 | CSHQ (%) Giá trị p | |
% (ĐT) | % (ĐT) | ||
Hiểu biết đầy đủ, toàn diện về HIV | 49,2 | 66,1 | 34,3 |
(118) | (195) | p < 0,05 | |
Chung thủy với một bạn tình | 70,5 | 82,7 | 17,3 |
(210) | (249) | p < 0,05 | |
Sử dụng bao cao su khi QHTD | 75,2 | 88,4 | 17,6 |
(224) | (266) | p < 0,05 | |
Khỏe mạnh vẫn có thể đã nhiễm | 65,8 | 78,4 | 19,1% |
HIV | (196) | (236) | p < 0,05 |
Muỗi đốt không làm lây nhiễm HIV | 70,8 | 86,4 | 22,0% |
(196) | (260) | p < 0,05 | |
Ăn chung không làm lây nhiễm HIV | 87,6 | 92,7 | 5,8% |
(261) | (279) | p < 0,05 | |
Tiêm chích bằng BKT sạch không | 77,9 | 85,0 | 9,1% |
làm lây nhiễm HIV | (232) | (232) | p < 0,05 |
Kết quả cho thấy sau khi can thiệp ở nhóm ngiện chích ma túy có kiến thức đầy đủ và toàn diện về phòng, chống HIV tăng từ 49,2% lên 66,1%, có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05, (Bảng 3.33)