chống bệnh nhiễm trùng LTQĐTD, tình hình bệnh nhiễm trùng LTQĐTD - những khó khăn, giải pháp và khuyến cáo", Nội san Da liễu , tr. 1-11.
21. Phạm Văn Hiển (2005), Giá m sá t cá c nhiễm khuẩn lây truyền qua
đường tình dục gắn kết vớ i giá m sá t trọng điểm HIV tạ i 5 tỉnh của Việt Nam: Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, và Đà Nẵng .
22. Khuất Thu Hồng, Nguyễn Thị Vân và Khuất Hải Oanh (2007), Gái mại
dâm tại các tỉnh phía Bắc Việt Nam: Đặc điểm kinh tế - xã hội và cá c hành vi nguy cơ liên quan đến bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs) và NTĐSDD. Báo cáo điều tra của Trung tâm nghiên cứu phát triển cộng đồng.
23. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2002), Tình hình, nguyên nhân và đặc điểm lâm sàng hội chứng tiết dịch đường sinh dục dưới ở phụ nữ đến khám tại Viện Da liễu. Luận văn thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội
24. Trịnh Quân Huấn (2010), Dịch tễ học nhiễm NKĐ SDD tại Việt Nam ,
Tài liệu Hội thảo tại Trường Đại học Y Hà Nội , Hà Nội.
25. Nguyễn Duy Hưng (2012), “Giám sát một số bệnh lây truyền qua đường tình dục gắn với giám sát HIV trên nhóm dân cư có hành vi nguy cơ cao tại
Có thể bạn quan tâm!
- Hiệu Quả Can Thiệp Thay Đổi Kiến Thức Và Thái Độ Phòng Chống Lây Nhiễm Bệnh Đường Sinh Dục Dưới
- Hiệu Quả Can Thiệp Nâng Cao Kiến Thức Về Khám Chữa Bệnh Của Cán Bộ Y Tế
- Tỷ Lệ Mắc Và Một Số Hành Vi Nguy Cơ Của Ntđsdd
- Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động Xã hội số II Hà Nội và đánh giá hiệu quả can thiệp - 19
- Phiếu Phỏng Vấn Nhóm Phụ Nữ Bán Dâm
- Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động Xã hội số II Hà Nội và đánh giá hiệu quả can thiệp - 21
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
5 tỉnh/thành phố”, Tạp chí nghiên cứu y học, Vol 80, số 3c, tr 314-322.
26. Nguyễn Duy Hưng (2012), “Tỷ lệ hiện mắc một số bệnh nhiễm trùng
đường sinh dục trên đối tượng có hành vi nguy cơ cao tại thành phố Hà Nội”, Tạp chí nghiên cứu y học, Vol 80, số 3c, tr 339-345.
27. Nguyễn Duy Hưng (2006), Nghiên cứu dịch tễ học và lâm sàng một số bệnh lây truyền qua đường tình dục tại thành phố Hà Nội và thành phố Thái Nguyên, Luận án tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội
28. Vũ Thị Hương (2007), Tình hình bệnh lây truyền qua đường tình dục và
HIV/AIDS ở đối tượng giám sát trọng điểm tại Hải Phòng năm 2005, Luận
văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.
29. Đào Thị Liên (2005), Nghiên cứu tình hình viêm đường sinh dục dưới của phụ nữ trước nạo hút thai tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng năm 2004, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Đại học Y Hải Phòng
30. Trần Thị Thuỳ Linh, Châu Thị Bé Năm, Nguyễn Thị Bích Liên (2003),
Đá nh giá tình hình n hiễm HIV/AIDS tạ i khoa Khá m bệnh - Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh, Cập nhật da liễu, (2), 1, 1/2003, Nhà xuất bản Yhọc
31. Dỗn Thị Mùi (1999), Tình hình các bệnh lây truyền qua đường tình dục
và nhiễm HIV ở một số đô thị của tỉnh Quảng Ninh từ 1994 đến 1997, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội
32. Lê Trường Sơn (2005), Thực trạ ng quản lý, t ư vấn, chăm sóc người
nhiÔm NTĐSDD tại gia đình ở một số khu vực trọng điểm tỉnh Thanh Hoá nă m 2004 , Luận văn Thạc sỹ y học, Hà Nội.
33. Vũ Văn Tâm (2000), Nhiễm HIV và các yếu tố nguy cơ ở người nghiện
chích ma tuý tại thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội
34. Vũ Hồng Thái, Trần Ngọc ánh, Ngô Minh Vinh và CS (2006), Khảo sát các yếu tố nguy cơ nhiễm HIV trên các đối tượng tham vấn tự nguyện tại
Bệnh viện Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh , Sinh hoạt khoa học kỹ thuật da liễu khu vực tỉnh thành phía Nam, 2, Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh
35. Diệp Xuân Thanh (2000), Tình hình nhiễm trù ng sinh dục lậu cầu và Chlamydia trachomatis tại Viện Da liễu Trung ương trong 2 năm 1997 - 1998, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
36. Nguyễn Anh Tuấn, và cộng sự (2002), Báo cáo kết quả điều tra cơ bản
dự án Cộng đồng hành động phòng chống NK Đ SDD tại 5 tỉnh : Lai Châu, Quảng Trị, Đồng Tháp, An Giang và Kiên Giang , Hà Nội, 8/2002.
37. Nguyễn Anh Tuấn (2004), Bá o cáo kết quả điều tra trong nhóm gái mại dâm tạ i Hà Nội và Đà Nẵng , Tổ chức Tầm nhìn thế giới tại Việt Nam.
38. Nguyễn Đình Thắng, Lê Thị Tuyết Trinh, Phan Văn Kiên và CS (2005),
“Một số nhận định về đối tượng tiêm chích ma tuý tại Trung tâm 05-06- tỉnh Lâm Đồng”, Nội San Trung tâm phòng chống bệnh xã hội , Sở Y tế Lâm Đồng.
39. Trần Thọ (1995), Tình hình viêm niệu đạo mạn hay gặp tại Khoa Da liễu, Viện Quân Y 108 từ 1991 đến 1994, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II.
40. Nguyễn Văn Thục (2006), Dịch tễ học bệnh lây truyền qua đường tình
dục và nhiễm HIV ở khu vực phía Nam: một số vấn đề nổi cộm , Hội thảo: giảm thiểu nguy cơ thông qua tham vấn tập trung vào khách hàng, Bệnh viện Da liễu Hồ Chí Minh.
41. Nguyễn Văn Thục (1991), Bệnh hoa liễu ở lứa tuổi trẻ em phía Nam , Tóm
tắt công trình nghiên cứu chọn lọc ngành Da Liễu, tr. 34
42. Nguyễn Vũ Thượng, Nguyễn Thanh Long, Khưu Văn Nghĩa và CS (2004), STI/HIV ở phụ nữ mại dâm trướ c và sau khi triển khai dự á n can thiệp cộng đồng hành động phòng chống HIV/AIDS, 5 tỉnh biên giớ i Việt
Nam, 2002-2004, Nhà xuất bản Y học.
43. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Nguyễn Thị Thanh, Christina Lindan và CS (1999), “Những dấu hiệu chỉ điểm quan hệ với gái mại dâm của thanh
niên đến khám tại các phòng khám STIs tại tỉnh Sóc Trăng và Vĩnh Long”, Tạp chí AIDS , 13, pp: 719-725.
44. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Võ Tuyết Nhung, Nguyễn Văn Thức và CS (1998), “Tình hình nhiễm HIV và các yếu tố nguy cơ trong nhóm gái
mại dâm tại An Giang, Cần Thơ và TP.HCM”, Tạp chí AIDS , 12, pp:425-432.
45. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ và CS (1999), “Xây dựng phương pháp ước
tính và dự báo tình hình nhiễm HIV/AIDS sử dụng các mô hình lây nhiễm tại TP.HCM”, Tạp chí của Viện Pasteur TP.HCM .
46. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Christina Lindan, Nguyễn Xuân Hoàn và CS (2000), “Những hành vi tình dục nguy cơ của phụ nữ tại các Trung tâm vui chơi, giải trí tại Vũng Tàu”, Tạp chí AIDS , 4, p. 1.
47. Tiểu ban giám sát HIV/AIDS vệ sinh dịch tễ Hà Nội (2004), Vài nhận xét về tình hình nhiễm HIV/AIDS trên thế giớ i , Báo cáo công tác phòng chống HIV/AIDS.
48. Nguyễn Duy Tùng và CS (2000), Bá o cá o kết quả điều tra về đặc điểm và tình hình GMD tại Việt Nam, Văn phòng thường trực phòng chống HIV/AIDS.
49. Uỷ ban Dân số Gia đỡnh và trẻ em (2007), Bá o cáo tình hình tiếp cận vớ i các dịch vụ khỏm chữa bệnhcủa PNBD tại một số tỉnh/thành phố, Bỏo cỏo Hội nghi ngành năm 2008, Hà Nội.
50. Uỷ ban Quốc gia phòng chống AIDS (2000), Cẩm nang thiết kế quản lý
chương trình, Kiểm soát các bệnh lây truyền qua đường tình dục, tr. 65.
51. ủy ban quốc gia phòng chống AIDS (2000), Bá o cá o kết quả phỏng vấn phụ nữ tạ i các Trại 05 phối hợ p vớ i Bộ LĐ -TB-XH, Hà Nội.
52. đy ban quốc gia phòng chống AIDS/PAC Đống Đa (1998), Báo cáo dự
án thí điểm: Giáo dục đồng đẳng cho gá i mại dâm và nhân viên khách sạ n/nhà hàng tại quận Đống Đa , Hà Nội.
53. Uỷ ban Dân số (1997), Báo cá o tình hình tiếp cận vớ i các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản của gái mại dâm tại TP.HCM, phối hợ p vớ i Save the Children Fund/UK, Hà Nội.
54. Viện Da liễu Quốc gia (2003), Bá o cáo điều tra về tỷ lệ hiện mắc cá c
bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs) trong nhóm gái mại dâm tại
một số tỉnh/thành phố nă m 2003.
55. Viện Da liễu quốc gia (2005), Báo cáo điều tra về tỷ lệ hiện mắc cá c bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs) trong nhóm gái mại dâm tại một số tỉnh/thành phố nă m 2005.
56. Viện Da liễu Quốc gia (2012), Báo cá o tỷ lệ hiện mắc cá c bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs) trong nhóm gái mại dâm vµ một số đối tượng có nguy cơ cao, báo cáo Hội nghị Da liễu toàn quốc.
57. Viện Da liễu quốc gia (2010), Báo cáo giám sát trọng điểm HIV/STIs tại một số tỉnh/thành có giám sát trọng điểm, báo cáo năm.
Tiếng Anh
58. Anna Martin and Geoge S. Kobay (1993), Vaginal and vulvovaginal Candidiasis Dermato logy in General medicine , Forth edition, p.342.
59. Baranowski T., Perry C.L. & Parcel G.S. (2012), How individuals, environments, and health behavior interact, Social Cognitive Theory, In
K. Glanz, B. K. Rimer & F. M. Lewis (Eds.), Health Behavior and Health Education, Theory, Research, and Practice, San Francisco: Joyssey-Bass, pp. 165-209.
60. Bardon J. M. & Em-Im W. (2009), BAHAP: Border area HIV/AIDS project, External review document, CARE International, Hanoi,
Vietnam.
61. Bartholomew K., Parcel, G.S., Kok G. et al (2005), Intervention mapping step 3: Producing program components and materials, In press.
62. Basu I., Jana S., Rotheram-Borus M.J. et al (2008), “HIV prevention among sex workers in India, Journal of Acquired Immune Deficiency
Syndromes”, JAIDS, 36, pp: 845-852.
63. Basuki E., Wolffers I., Deville W. et al (2002), “Reasons for not using condoms among female sex workers in Indonesia”, AIDS Education &
Prevention, 14, pp:102-116
64.Beesey Alan (2008), Crossroads of Risk and Responsibility: Truck Drivers and HIV/AIDS in Central Vietnam, World Vision International in Vietnam, Hanoi.
65. Belza M.J., Clavo P., Ballesteros J. et al (2004), “Social and work conditions, risk behavior and prevalence of sexually transmitted diseases among female immigrant prostitutes in Madrid (Spain)”,
Gaceta Sanitaria, 18, pp. 177-183.
66. Bentrami C., Manfredi, Varotti C (2003), “Sexually transmitted infections in men who have sex with men”, Sex Trans Infect, p. 244-6.
67. Bhave G., Lindan C., Hudes E. et al (2005), “Impact of an intervention on HIV, sexually transmitted diseases and condom use among sex workers in Bombay, India”, AIDS, 9, pp. 21-30.
68. Busza, J. (2005), “How does a "risk group" perceived risk? Voices of
Vietnamese sex Workers in Cambodia”, Int J. Parsons T. (Ed.), Contemporary research on sex work , pp: 65-82, New York: The Haworth Press, Inc.
69. Catherin M.L. (2003), Male clients for female sex workers in Cotonou, Benin (West Africa): contribution to the HIV epidemic and effect of
targeted interventions , International society for sexually transmitted diseases research congress, 15th Biennial Congress, Book of abstracts, 264.
70. Center for Disease Control (2007), Chlamydia trachomatis gennital
infection, Alanta, USA, M.M. WK46, p. 193-198.
71. Center for Disease Control (1997), Syphilis STD Surveillance , Alanta, USA.
72. Center for Disease Control (2002), Sexually transmitted diseases treatment guideline , 51, p. 6-14
73. Centers for Disease Control and Prevention (2003), STI Surveillance Report, 5, pp: 7- 1, Alanta, USA.1.
74. Coyle K., Kirby D., Parcel G., Basen-Engquist K., Banspach S., & Rugg
D. et al. (1996), “Safe choices: A multicomponents school-based HIV/STD and pregnancy prevention program for adolescents”, Journal of School Health, 66, pp. 89-94.
75. D’Cruz - Grote D.M. (1996), “Prevention of HIV infection in developing countries”, The Lancet, 384: 1071-74.
76. DiClemente R.J. & Wingood G.M. (1995), “A randomized controlled trial of an HIV sexual risk-reduction intervention for young African
American women”, JAMA, 274, pp. 1271-1276.
77. Ding Y., Detels R., Zhao Z. et al (2005), “HIV infection and sexually transmitted diseases in female commercial sex workers in China, Journal of Acquired Immune Deficiency Syndromes”, AIDS, 38, pp: 314-319.
78. Dilorio C., Dudley W.N., Soet J. et al (2009), “A social cognitive-based model for condom use among college students”, Nursing Research, 49,
pp. 208-214.
79. Donald E., Morisky S., Chi C. et al (2005), Impact of social and
structure influence intervention on condom use and sexually t ransmitted infections among establishment -based female bar workers in the Philippines , In Jeffrey T. Parsons (Ed.), Contemporary research on sex work, pp. 45-63.
80. Doyle N. (2001), The social marketing of condoms in Vietnam towards a national strategy, UNFPA, Hanoi, Vietnam.
81. Elizabeth A.D. et al (2003), Prevalence of cervical N.gonorrhoeae and
C.trachomatis among women seeking reproductive health care in Jarkata, Indonesia , International society for sexually transmitted disease research congress, 15th Biennial Congress, Book of Astract, 227.
82. Elmer L. (2009), HIV/AIDS intervention data on commercial sex workers in Vietnam: A review of recent research findings. Hanoi, Vietnam, National AIDS Standing Bureau.
83. El-Bassel N., Witte S.S., Wada T. et al (2001), “Correlates of partner violence among female street-based sex workers: Substance abuse,
history of childhood abuse, and HIV risks”, AIDS Patient Care & STDs, 15, pp. 41-51.
84. Erickson P.G., Butters J., McGillicuddy P. et al (2008), “Crack and Sex work: Gender, Myths, and Experiences”, Journal of Drug Issues, 30, pp. 767-788.
85. Family Health International (2000), Situation Analysis of Sexual Risk Behavior: Can Tho Province, in cooperation with NAC/PAC Can Tho, Hanoi.
86. Family Health International (2000), Guidelines for Situation Analysis of HIV/STD in Binh Dinh, in cooperation with NAC/PAC Binh Dinh, Hanoi.
87. Fitterling J., Matens P., Scotti J. et al (1993), AIDS risk behaviors and knowledge among heterosexual alcoholics and non-injecting drug users, Addiction, 88, pp. 1257-1265.
88. Fontanet A., Saba J., Chendelying V. et al (2008), “Protection against sexually transmitted disease by granting sex workers in Thailand the choice of using the male and female condom: results from a randomized controlled trial”, AIDS, 12, pp. 1851- 1859.
89. Ford K., Reed B.D., Wirawan D.N. et al (2003), “The Bali STD/AIDS study: Human papillomavirus virus infection among female sex workers”, International Journal of STD & AIDS, 14, pp. 681-687.