hội thảo đã chiếm một phần khá quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Khách sạn trong những năm qua. Số lượng khách MICE và doanh thu từ dịch vụ MICE của khách sạn được trình bầy trong bảng số liệu dưới đây.
BẢNG 2.20: THỐNG KÊ LƯỢNG KHÁCH MICE ĐẾN KHÁCH SẠN SOFITEL METROPOLE GIAI ĐOẠN 2003 – 2006
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | ||||
Tuyệt đối | So sánh 2004/2003 | Tuyệt đối | So sánh 2005/2004 | Tuyệt đối | So sánh 2006/2005 | ||
Tổng lượng khách | 46.720 | 56.530 | 9.810 | 58.220 | 1.690 | 64.257 | 6.037 |
Khách MICE | 12.400 | 14.620 | 2.220 | 16.760 | 2.140 | 18.810 | 2.050 |
Tỷ lệ (%) | 26,5% | 26,8% | 28,7% | 29,2% |
Có thể bạn quan tâm!
- Khả Năng Đáp Ứng Của Các Khách Sạn 5 Sao Tại Hà Nội
- Thống Kê Sức Chứa Phòng Họp Tại Khách Sạn Sofitel Metropole Hà Nội
- Cơ Cấu Khách Theo Quốc Tịch Tại Khách Sạn Hilton
- So Sánh Tỷ Lệ % Sử Dụng Các Dịch Vụ Của Khách Mice Trong Khách Sạn Hilton
- Bảng Giá Cho Thuê Phòng Hội Nghị Hội Thảo Trong Các Khách Sạn 5 Sao Tại Hà Nội
- Phương Hướng Và Giải Pháp Phát Triển Kinh Doanh Loại Hình Mice Tại Các Khách Sạn 5 Sao Trên Địa Bàn Hà Nội.
Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng kinh doanh khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội,năm 2007
BẢNG 2.20: DOANH THU TỪ KHÁCH MICE SO VỚI TỔNG DOANH THUTẠI KHÁCH SẠN SOFITEL METROPOLE HÀ NỘI (2003-2006)
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | ||||
Tuyệt đối | So sánh 2004/2003 | Tuyệt đối | So sánh 2005/2004 | Tuyệt đối | So sánh 2006/2005 | ||
Tổngdoanh thu | 11.587.000 | 12.680.000 | 109% | 12.900.000 | 101% | 13.520.000 | 104% |
Doanh thu từ MICE | 3.560.000 | 3.860.000 | 108% | 4.380.000 | 113% | 4.850.000 | 110% |
Tỷ lệ | 30,7% | 30,4% | 34% | 35% |
Nguồn: Phòng kinh doanh khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội, năm 2007
BIỂU ĐỒ2.6: DOANH THU TỪ KHÁCH MICE VỚI TỔNG DOANH THU TẠI KHÁCH SẠN SOFITEL METROPOLE HÀ NỘI (2001-2006)
Tổng Doanh Thu
Doanh thu từ MICE
14,000,000
12,000,000
10,000,000
8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
-
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Từ biểu đồ cơ cấu khách MICE và bảng doanh thu từ khách MICE giai đoạn 2003-2006, ta thấy doanh thu từ hoạt động tổ chức hội thảo, hội nghị luôn chiếm tỷ lệ hơn 30%. Năm 2003, chiếm 33.7% và đến năm 2006 tăng thêm 3%. Điều này một lần nữa càng chứng tỏ rằng, loại hình du lịch này đang có cơ hội và tiềm năng phát triển đặc biệt là tại các khách sạn lớn.
Tuy nhiên, khách tổ chức hội thảo tại khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội không chỉ dừng lại ở mức thuê phòng họp khách sạn và các trang thiết bị để sử dụng. Họ đến Khách sạn tham gia hội thảo và còn sử dụng các dịch vụ khác tại khách sạn. Họ thường tổ chức ăn uống tại các nhà hàng của Khách sạn. Còn đối với các cuộc hội thảo, hội nghị với quy mô cấp quốc tế thì phần lớn các đại biểu đều ở ngay tại Khách sạn.
BẢNG 2.21: SO SÁNH TỶ LỆ % VIỆC SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ CỦA KHÁCH MICE TẠI KHÁCH SẠN SOFITEL METROPOLE HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2001 - 2006
Đơn vị: %
Phòng họp | Ăn uống | Lưu trú | DV khác | |
2001 | 17 | 35 | 38 | 10 |
2002 | 13 | 33 | 40 | 14 |
13.6 | 31 | 34 | 21.4 | |
2004 | 28.2 | 35.6 | 25.7 | 10.5 |
2005 | 26.1 | 34.7 | 27.2 | 12.0 |
2006 | 27.3 | 25.8 | 32.6 | 14.3 |
2003
Nguồn: Phòng kinh doanh tiệc khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội
Dựa vào bảng so sánh trên, ta có thể thấy xu thế sử dụng các dịch vụ trong khách sạn của khách MICE đã thay đổi. Khách MICE đã dần sử dụng nhiều hơn dịch vụ hội nghị hội thảo và các dịch vụ khác như ăn uống và lưu trú. Qua khảo sát thực tế, chỉ có khách quốc tế sử dụng nhiều các dịch vụ ăn uống và lưu trú còn khách nội địa chỉ thuê phòng họp thuần túy, hoặc nếu có thì chỉ có các công ty lớn, tập đoàn lớn mới sử dụng cả dịch vụ ăn uống kém theo, vì do giá cả dịch vụ của Khách sạn tương đối cao.
BIỂU ĐỒ 2.7: SO SÁNH TỶ LỆ % VIỆC SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ CỦA KHÁCH MICE TẠI KHÁCH SẠN SOFITEL METROPOLE HÀ NỘI NĂM (2001)
Phòng họp ăn uống lưu trú
Dịch vụ khác
10%
17%
38%
35%
Trong năm 2001, tỷ lệ khách MICE lưu trú tại Khách sạn là 38% và 35% sử dụng dịch vụ ăn uống tại Khách sạn. Chỉ có 17% sử dụng riêng phòng họp .Tuy nhiên đến năm 2006, xu thế sử dụng các dịch vụ trong Khách sạn có chiều hướng khác biệt so với các năm khác. Tỷ lệ sử dụng phòng họp tăng lên 27%. Điều này
cho thấy rõ xu hướng của loại hình du lịch này phát triển rất nhanh chóng, được minh chứng qua biểu đồ dưới đây.
14%
27%
33%
26%
BIỂU ĐỒ2.8: SO SÁNH TỶ LỆ % VIỆC SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ CỦA KHÁCH MICE TẠI KHÁCH SẠN SOFITEL METROPOLE HÀ NỘI (2006)
Phòng họp ăn uống lưu trú
Dịch vụ khác
* Khách sạn Meliá Hà Nội
Khách sạn Melía Hà Nội là một trong những địa chỉ tin cậy và kinh doanh khá thành công trong tổ chức các hội nghị, hội thảo, cuộc họp ở quy mô khác nhau. Trong giai đoạn 2003-2006, mặc dù có những ảnh hưởng từ môi trường vĩ mô, nhưng tỷ lệ khách MICE đến khách sạn chiếm tỷ lệ khá cao từ 65%-75% so với tổng lượng khách.
BẢNG 2.22: THỐNG KÊ LƯỢNG KHÁCH MICE ĐẾN KHÁCH SẠN MELIÁ (GIAI ĐOẠN 2003-2006)
Đơn vị: Lượt người
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | ||||
Tuyệt đối | So sánh 2004/2003 | Tuyệt đối | So sánh 2005/2004 | Tuyệt đối | So sánh 2006/2005 | ||
Tổng lượng khách | 61.350 | 82.765 | 21.415 | 97.729 | 14.964 | 98.543 | 814 |
Khách MICE | 43.734 | 62.073 | 18.339 | 67.320 | 5.247 | 75.421 | 8.101 |
Tỷ lệ | 72% | 75% | 68,8% | 76,5% |
Nguồn: Phòng kinh doanh khách sạn Meliá Hà Nội
BIỂU ĐỒ 2.9: CƠ CẤU LƯỢNG KHÁCH MICE SO VỚI TỔNG LƯỢNG KHÁCH ĐẾN KHÁCH SẠN MELÍA HÀ NỘI
30%
khách Mice Khách du lịch
70%
Qua biểu đồ trên ta thấy tỷ lệ khách MICE chiếm tỷ lệ 70%và khách du lịch chiếm tỷ lệ 30% trong tổng số khách đến Khách sạn. Những con số này đã chứng minh rằng khách sạn Melía là Khách sạn kinh doanh dịch vụ MICE hiệu quả nhất hiện nay.
BẢNG 2.23: BẢNG DOANH THU TỪ KHÁCH MICE SO VỚI TỔNG DOANH THU TẠI KHÁCH SẠN MELÍA HÀ NỘI (2003-2006)
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | ||||
Tuyệt đối | So sánh 2004/2003 | Tuyệt đối | So sánh 2005/2004 | Tuyệt đối | So sánh 2006/2005 | ||
Tổng doanh thu | 7.057.000 | 9.900.000 | 2.843.000 | 12.400.000 | 2.500.000 | 13.724.000 | 1.324.000 |
Doanh thu từ MICE | 5.311.000 | 6.842.000 | 1.531.000 | 8.218.000 | 1.376.000 | 9.754.000 | 1.536.000 |
Tỷ lệ | 75% | 69% | 66% | 71% |
Nguồn: Phòng kinh doanh khách sạn Melía Hà Nội
BIỂU ĐỒ 2.10: DOANH THU TỪ KHÁCH MICE VỚI TỔNG DOANH THU TẠI KHÁCH SẠN MELÍA HÀ NỘI (2003-2006)
16,000,000
14,000,000
12,000,000
10,000,000
8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
-
Tổng doanh thu
Doanh thu từ Mice
2003 2004 2005 2006
Nhìn vào sơ đồ doanh thu từ khách MICE, chúng ta có thể nhận thấy doanh thu từ dịch vụ hội nghị hội thảo chiếm đến 70% tổng doanh thu của Khách sạn. Năm 2003 doanh thu từ dịch vụ này chỉ đạt hơn 5,3 triệu USD, đến các năm tiếp theo năm 2006 đã tăng lên lến đến hơn 9 triệu USD. Điều này lại một lần nữa khẳng định dịch vụ hội nghị hội thảo của Khách sạn là một sản phẩm đặc trưng và có sức cạnh tranh lớn so với các khách sạn đồng hạng khác.
*Khách sạn Hilton
Là địa chỉ kinh doanh du lịch MICE còn khá mới mẻ tại Hà Nội nhưng khách sạn Hilton Hà Nội cũng đã đang dần khẳng định, Khách sạn là một trong những khách sạn tổ chức hội nghị hội thảo có chất lượng dịch vụ tốt tại Hà Nội.
BIỂU ĐỒ 2.11: CƠ CẤU LƯỢNG KHÁCH MICE SO VỚI TỔNG LƯỢNG KHÁCH ĐẾN KHÁCH SẠN HILTON HÀ NỘI
Khach du lich
Khac Mice
40%
60%
Qua khảo sát thực tế, có thể thấy rằng, nguồn khách chính của Khách sạn chủ yếu là khách công vụ và khách đoàn trong đó có một bộ phận không nhỏ là khách công ty có tiềm năng trở thành khách MICE, chiếm tỷ lệ 40% so với tổng lượng khách du lịch đến Khách sạn. Qua số liệu trên cũng chứng tỏ rằng MICE
đóng góp quan trọng trong kinh doanh du lịch của Khách sạn được trình bầy trong bảng thống kê lượng khách MICE đến khách sạn dưới đây:
BẢNG 2.24: THỐNG KÊ LƯỢNG KHÁCH MICE ĐẾN KHÁCH SẠN HILTON OPERA GIAI ĐOẠN 2003 – 2006
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | ||||
Tuyệt đối | So sánh 2004/2003 | Tuyệt đối | So sánh 2005/2004 | Tuyệt đối | So sánh 2006/2005 | ||
Tổng lượng khách | 78.330 | 80.121 | 1.791 | 82.532 | 2.411 | 84.871 | 2.339 |
Khách MICE | 22.740 | 28.860 | 6.120 | 30.120 | 1.260 | 33.260 | 3.140 |
Tỷ lệ (%) | 29% | 36% | 36,4% | 39% |
Nguồn: Phòng kinh doanh khách sạn Hilton Opera Hà Nội,năm 2007
BẢNG 2.25: DOANH THU TỪ DỊCH VỤ MICE CỦA KHÁCH SẠN HILTON GIAI ĐOẠN 2003 – 2006
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | ||||
Tuyệt đối | So sánh 2004/2003 | Tuyệt đối | So sánh 2005/2004 | Tuyệt đối | So sánh 2006/2005 | ||
Tổng doanh thu | 10.553.000 | 11.500.000 | 947.000 | 11.620.000 | 120.000 | 12.120.000 | 500.000 |
Doanh thu từ MICE | 3.305.000 | 3.705.000 | 400.000 | 4.223.000 | 518.000 | 4.864.000 | 641.000 |
Tỷ lệ (%) | 31,3% | 32,6% | 36% | 40% |
Nguồn: Phòng kinh doanh khách sạn Hilton năm 2007
BIỂU ĐỒ 2.12: DOANH THU TỪ KHÁCH MICE VỚI TỔNG DOANH THU TẠI KHÁCH SẠN HILTON HÀ NỘI (2003-2006)
14,000,000
12,000,000
10,000,000
8,000,000
6,000,000
Tổng doanh thu
Doanh thu từ Mice
4,000,000
2,000,000
-
2003
2004
2005
2006
Nhìn vào biểu đồ doanh thu từ khách MICE, chúng ta có thể nhận thấy doanh thu từ dịch vụ hội nghị hội thảo chiếm đến 40% tổng doanh thu của Khách sạn. Năm 2003 doanh thu từ dịch vụ này chỉ đạt hơn 3,7 triệu USD đến năm 2006