2.6. Định vị và kẹp chặt phôi
Khi gia công bằng dao định hình có lực cắt lớn do đó thông thường phải định vị phôi tối đa số bậc tự do cần hạn chế (4 - 5 bậc), Khi kẹp chặt phải kẹp đều ba trấu và đủ lực kẹp để trong quá trình gia công không bị bung phôi
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
2.5.2. Gá phôi và gá dao
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Tiện khỏa mặt đầu
Bước 2: Tiện đạt đường kính lớn nhất trên bề mặt định hình Bước 3: Tiện vạch dấu các vị trí các bề mặt định hình
Bước 4: Tiện thô mặt định hình Bước 5: Kiểm tra sơ bộ
Bước 6: Tiện bán tinh và tiện tinh mặt định hình Bước 7: Kiểm tra và nộp sản phẩm
2.6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Dạng sai hỏng | Nguyên nhân | Cách khắc phục | |
1 | Trắc diện chi tiết không đúng | - Mài dao không đúng. Góc trước và sau mài lớn hoặc nhỏ quá. Dao gá cao hoặc thấp hơn tâm | - Thay hoặc mài sửa dao, kiểm tra chính xác theo dưỡng gá ngang tâm |
2 | Kích thước không đúng | - Đo kiểm và tiến dao không chính xác, du xích bàn trượt ngang bị dơ | - Đo kiểm chính xác, khử độ dơ của bàn trượt ngang |
3 | Độ nhám bề mặt không đạt | - Bước tiến và tốc độ cắt quá lớn, dao cùn, gá lỏng, không dùng dung dịch trơn nguội | - Giảm bước tiến và tốc độ cắt, mài lại dao, gá dao chắc chắn và dùng dung dịch trơn nguội. |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Niệm Và Các Yếu Tố Của Ren Nhiều Đầu Mối
- Các Dạng Sai Hỏng, Nguyên Nhân Và Cách Phòng Ngừa
- Các Dạng Sai Hỏng, Nguyên Nhân Và Cách Phòng Ngừa
- Các Dạng Sai Hỏng, Nguyên Nhân Và Cách Phòng Ngừa
- Chọn Dao: Chọn Dao Tương Tự Như Khi Gia Công Lỗ Suốt
- Phương Pháp Tiện Mặt Phẳng Trên Chi Tiết Dạng Hộp
Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.
3.Tổ chức luyện tập kỹ năng.
3.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ. (Bạc cong 01)
b. Yêu cầu luyện tập
Gia công chi tiết đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ từ phôi thanh =32, mỗi SV thực hiện 01 bài tập
Ø30
3.2. Các bước thực hiện
Trình tự | Sơ đồ | Yêu cầu kỹ thuật | ||
1 | Bước 1: | Gá phôi lên mâm | ||
Khỏa mặt đầu và vạch dấu | n | cặp, rà tròn, kẹp chặt Vạch dấu chiều dài l = 40 mm | ||
Khoả phẳng mặt | ||||
40 | S | đầu | ||
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S= tay | ||||
2 | Bước 2: Tiện mặt trụ ngoài | 30 n S n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S= 0,15mm/vg | Tiện đạt kích thước 30 từ phôi 32 |
Bước | 3: | Cắt rãnh sâu | |||||
Cắt rãnh, vát mép | 7mm, l = 5mm cách mặt đầu 15mm | ||||||
n | Vát cạnh 4x45o | ||||||
S | S | ||||||
4 | Bước Tiện mặt hình | 4: thô định | S n = 300-500 v/ph; S = tay |
| Chạy phương kính | dao | theo hướng |
5 | Bước | 5: | Áp dưỡng vào bề | ||||
Kiểm tra sơ | mặt định hình và | ||||||
bộ và hiệu | hiệu chỉnh vị trí | ||||||
chỉnh dao | của dao trên ổ gá | ||||||
dao | |||||||
S | |||||||
6 | Bước Tiện mặt hình | 6: tinh định | S n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = tay | Tăng tốc độ cắt để đạt độ nhẵn bóng bề mặt |
3
Bước 7: Khoan lỗ | S n = 300-400 v/ph; t = 7mm; S = tay | Khoan lỗ đạt chiều dài 17 - 18mm | |
Bước 8: Vát mép và cắt đứt chi tiết | S2 | Vát mép đạt 1x450 | |
8 | Bước 9: Kiểm tra | Kiểm tra đường kính và chiều dài mặt trụ theo yêu cầu bản vẽ |
7
4. Hướng dẫn tự học
a. Gia công khối hộp gá trên bàn xe dao.
b. Phương pháp tiện dùng dao quay.
Bài 4.2. Tiện định hình bằng phối hợp hai chuyển động (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao | Đơn vị | SL | Ghi chú | Bổ sung | |
1 | Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV) | ||||
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, 4chấu ,chìa vặn) | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
- Mũi tâm cố định hoặc quay | Cái | 01 | |||
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá | Bộ | 01 | Sử dụng tiếp | ||
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, dao vai: T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm | Bộ | 01 | Sử dụng tiếp | ||
2 | Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV) | ||||
- Thép CT45( 40x100)mm | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
- Dầu máy | Lít | Sử dụng tiếp | |||
- Dẻ lau | Kg | 0,2 | Hủy | ||
3 | Khác |
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết phương pháp tiện chi tiết định hình bằng phối hợp hai chuyển động cắt (chạy dao dọc, chạy dao ngang).
Về kỹ năng
- Tiện được chi tiết định hình đúng biên dạng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Phương pháp tiện
- Bất kỳ mặt định hình nào của chi tiết quay tròn đều có thể gia công bằng phương pháp phối hợp hai chuyển động tiến dọc và ngang.
- Chuyển động chạy dao S là tổng hợp của hai chuyển động chạy dao dọc Sd và chạy dao ngang Sn. Để có được chuyển động S này có thể áp dụng phương pháp tiện chép hình theo mẫu hoặc phối hợp hai chuyển động bằng đôi tay người thợ.
Hình 4.4 Tiện định hình bằng phối hợp hai chuyển động
- Với tay nghề nhất định, kết hợp với việc kiểm tra định kỳ phôi theo dưỡng, người thợ tiện có thể gia công tương đối chính xác các chi tiết định hình đơn giản.
- Phôi được gia công sơ bộ bằng dao tiện thô để có được hình dáng gần giống với chi tiết cần gia công, sau đó dùng dao có cung R tiện lại cho chính xác kích thước và hình dáng chi tiết cần gia công.
- Phương pháp gia công mặt định hình bằng phối hợp hai chuyển động bằng tay cho năng suất thấp, phụ thuộc vào mức độ tay nghề của người thợ và được áp dụng trong sản xuất đơn chiếc.
Ví dụ : Gia công chi tiết tay nắm định hình. Chia nhỏ thành từng đoạn
Tiện sơ bộ 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Tiện chính xác đúng kích thước và hình dạng của chi tiết.
6 4 5 3 2 1
Hình 4.5 Sơ đồ cắt khi tiện chi tiết tay nắm
2.2. Chọn dao
Chọn dao khi tiện biên dạng định hình có bán kính cong nên chọn dao có bán kính cong và bán kính cong của dao nên mài nhỏ hơn bán kính trên mặt định hình.
Hình 4.6. Dao tiện định hình phối hợp hai chuyển động
2.3. Chọn chế độ cắt
Khi gia công bằng dao cắt định hình, bề rộng lưỡi cắt chính thường lớn hơn tiện trụ do đó lực cắt thường tăng cao hơn rất nhiều lần so với tiện thông thường nên các tham số chế độ công nghệ thường phải giảm đi rất nhiều (30% – 50%).
2.4. Định vị và kẹp chặt phôi
Khi gia công bằng dao định hình có lực cắt lớn do đó thông thường phải định vị phôi tối đa số bậc tự do cần hạn chế (4 - 5 bậc). Khi kẹp chặt phải kẹp đều ba chấu và đủ lực kẹp để trong quá trình gia công không bị bung phôi.
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
2.5.2. Gá phôi và gá dao
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Tiện khỏa mặt đầu
Bước 2: Tiện đạt đường kính lớn nhất trên bề mặt định hình Bước 3: Tiện vạch dấu các vị trí các bề mặt định hình
Bước 4: Tiện thô mặt định hình Bước 5: Kiểm tra sơ bộ
Bước 6: Tiện bán tinh và tiện tinh mặt định hình Bước 7: Kiểm tra và nộp sản phẩm
2.6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Dạng sai hỏng | Nguyên nhân | Cách khắc phục | |
1 | Trắc diện mặt định hình không đúng | - Gá dao cao hoặc thấp hơn tâm, phối hợp hai chuyển động không đều, không kiểm tra thường xuyên bằng dưỡng | - Gá dao ngang tâm, phối hợp hai chuyển động đều, luôn kiểm tra bằng dưỡng có phần lồi và phần lòm riêng biệt. |
2 | Kích thước không đúng | - Đo kiểm và tiến dao không chính xác, du xích bàn trượt ngang bị dơ | - Đo kiểm chính xác, khử độ dơ của bàn trượt ngang |
3 | Độ nhám bề mặt chưa đạt | - Gá phôi dài, phôi bị nới lỏng, phối hợp hai chuyển động không đều tay, chế độ cắt không hợp lý. | - Gá phôi chắc chắn với chiều dài ngắn nhất. Phối hợp hai chuyển động thật đều tay, chiều sâu cắt và bước tiến giảm. |
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu
Gia công chi tiết đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ từ phôi thanh =32, mỗi SV thực hiện 01 bài tập