Chuẩn Bị: Máy, Dụng Cụ Cắt, Dụng Cụ Đo, Dụng Cụ Rà Gá Và Phôi Theo Yêu Cầu Của Chi Tiết Hộp Cần Gia Công.

3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công


TT

Trình tự

Sơ đồ

Yêu cầu kỹ thuật

1

Bước 1:

Gá dao và phôi


- Mũi dao phải ngang tâm chi tiết

- Phôi gá trên mâm cặp

4 chấu đủ chặt, cần điều chỉnh các chấu cặp phù hợp để khối hộp không quá lệch khỏi tâm máy

- Cho mâm cặp quay bằng tay sau đó quan sát khe hở để điều

chỉnh vị trí phôi

2

Bước 2:

Tiện mặt

bên thứ nhất

n = 300-600 v/ph; S= 0.1mm/vòng t = 0.5mm

Tiện thô đạt kích thước L52.

3

Bước 3:

Tiện mặt bên thứ hai



n= 300-600 v/ph; S= 0.1mm/vòng t = 0.5mm

Tiện thô đạt kích thước L50.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.

Bước 4:


Đạt kích thước L100


Tiện thô và



tinh hai

mặt




đầu





n


=


400-500


v/ph;


t


=


1mm;


S


=




0,15mm/vg


5

Bước 5:

Tiện thô và tinh mặt phẳng




n = 400-600 v/ph; t = 0.25mm; S = 0,05mm/vg

Điều chỉnh ụ sau đảm

bảo động đồng tâm giữa ụ trước và ụ sau.

6

Bước

6 :




Tiện thô và



tinh

mặt



phẳng

còn



lại





n = 400-600 v/ph; t = 0.25mm; S =



0,05mm/vg

4









Bước 6: Kiểm tra


Kiểm tra tổng thể các yêu cầu kỹ thuật theo yêu cầu bản vẽ



4. Hướng dẫn tự học

a. Lựa chọn đồ gá gia công mặt phẳng của chi tiết hộp trên máy tiện vạn năng.

b. Các phương pháp gia công mặt phẳng của chi tiết hộp.

Bài 6.2. Tiện lỗ trên chi tiết dạng hộp (06 tiết)


A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học

1. Phương tiện

Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...

2. Trang thiết bị


T

T

Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị,

dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao

Đơn

vị

SL

Ghi chú

Bổ sung

1

Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)






- Máy tiện vạn năng; đồ gá

Cái

01




- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung)

Cái

01




- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá

Bộ

01




- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong,

dao vai: T15K6 hoặc P18), dao tiện lỗ

Bộ

01



2

Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)






- Thép CT45 (100x 100 x50)mm

Cái

01

Sử dụng tiếp


- Dầu máy

Lít




- Dẻ lau

Kg

0,2

Hủy


3

Khác






B. Thực hiện bài học

1. Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:

Về kiến thức

- Biết phương pháp gá đặt chi tiết dạng hộp trên máy tiện vạn năng để tiện lỗ

- Biết phương pháp tiện lỗ trên chi tiết dạng hộp

Về kỹ năng

- Gá đặt chi tiết đảm bảo về định vị và kẹp chặt để tiện lỗ chi tiết dạng hộp

- Tiện được mặt lỗ trên chi tiết khối hộp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Về thái độ

- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.

2. Nội dung bài học

2.1. Tiện lỗ trên chi tiết hộp

Tiện lỗ của chi tiết dạng hộp trên máy trên máy tiện vạn năng thường gia công các hộp có kích thước nhỏ được thực hiện đối với các trường hợp sau:

1) Tiện lỗ và 01 mặt phẳng để làm chuẩn định vị cho các bước (nguyên công) gia công tiếp theo của chi tiết dạng hộp

Áp dụng đối với phôi có hình dạng và kích thước cho phép định vị và kẹp chặt được trên mâm cặp (mâm cặp 3 hoặc 4 chấu; mâm cặp phẳng) (Hình 6.3)

Hình 6 3 Gá chi tiết trên mâm hoa để tiện lỗ và mặt đầu Định vị và kẹp 5

Hình 6.3 Gá chi tiết trên mâm hoa để tiện lỗ và mặt đầu

- Định vị và kẹp chặt bằng bề mặt ngoài của phôi

- Sử dụng phương pháp rà gá: rà phẳng mặt đầu, rà song tâm (tâm lỗ song song với tâm máy) và rà trùng tâm (tâm lỗ trùng với tâm máy).

2) Tiện mặt lỗ lắp ghép (thực hiện khi chi tiết hộp đã được gia công mặt chuẩn, có thể gá trên mâm cặp phẳng, mâm cặp 4 chấu hoặc ke gá, ... ), thường dùng khi tiện lỗ của gối đỡ trục đơn giản.

Áp dụng đối với phôi đã được gia công tất cả các bề mặt ngoài hoặc một số bề mặt, đảm bảo độ song song và vuông góc giữa các bề mặt.

Hình 6 4 Đồ gá mâm hoa và ke điều chỉnh để gá đặt chi tiết hộp Định 6

Hình 6.4 Đồ gá mâm hoa và ke điều chỉnh để gá đặt chi tiết hộp

- Định vị bằng 01 mặt phẳng và mặt đầu.

- Sử dụng phương pháp rà gá: rà phẳng mặt đầu, rà song tâm (tâm lỗ song song với tâm máy) và rà trùng tâm (tâm lỗ trùng với tâm máy).

2.2. Chọn dao

Chọn tương tự như chọn dao khi tiện mặt trụ trong

2.3. Chọn chế độ cắt

Chọn tương tự như khi tiện mặt trụ trong với chi tiết hộp không lệch tâm; chi tiết hộp có lỗ lệch tâm thì chọn tương tự như khi tiện lỗ lệch tâm.

2.4. Trình tự thực hiện

2.4.1. Chuẩn bị: máy, dụng cụ cắt, dụng cụ đo, dụng cụ rà gá và phôi theo yêu cầu của chi tiết hộp cần gia công.

2.4.2. Gá phôi và gá dao

Đúng yêu cầu của công nghệ gia công chi tiết hộp đã chọn.

2.4.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện

2.4.4. Trình tự các bước gia công Bước 1: Tiện mặt đầu Bước 2: Tiện thô mặt lỗ

Bước 3: Tiện bán tinh mặt lỗ (nếu cần) Bước 4: Tiện tinh

Bước 5: Kiểm tra, tháo phôi và nộp sản phẩm

2.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa


TT

Dạng sai hỏng

Nguyên nhân

Cách khắc phục


1


Vị trí tâm lỗ không đúng

- Vạch dấu sai

- Rà gá phôi trên máy không chính xác

- Phôi bị dịch chuyển trong quá trình gia công

- Vạch dấu chính xác

- Kiểm tra rà gá trước khi gia công.

- Kẹp chặt phôi, giảm chế độ cắt


2

Mặt lỗ và mặt đầu không vuông góc, mặt lỗ bị xiên so

với mặt ngoài

- Rà gá phôi ẩu, không chính xác

- Phôi bị xê dịch khi gia công

- Rà gá phôi chính xác


- Kẹp chặt phôi, giảm chế độ cắt

3

Độ nhám không

đạt

- Chế độ cắt chưa hợp lý

- Dao yếu, dao bị mòn

- Chọn chế độ cắt

- Chọn dao hợp lý

3. Tổ chức luyện tập kỹ năng

3.1. Yêu cầu luyện tập

a. Bản vẽ


b. Yêu cầu : Gia công tinh một bề mặt đầu từ kích thước 75 xuống 74±0.1 và mặt lỗ =36, =40

3.2. Trình tự các bước gia công


TT

Trình tự

Sơ đồ

Yêu cầu kỹ thuật

1

Bước 1: gá dao gá phôi


- Vạch dấu tâm lỗ

- Gá phôi rà gá theo vạch dấu trên mâm cặp bốn trấu

2

Bước 2:

Tiện mặt đầu


n = 300-600 v/ph; S= 0.1mm/vòng t = 0.5mm

Tiên mặt đầu đạt kích thước L74

3

Bước 3: Khoan lỗ


S S


n = 300-600 v/ph; S= tay

Khoan lỗ =16 L41 sau đó khoan lỗ =25 L41

Bước 4: Tiện thô lỗ


n = 300-600 v/ph; S= 0.2mm/vòng t = 0.5mm

Tiện đạt kích thước =35

5

Bước 5:

Tiện tinh lỗ


n = 600-900 v/ph; S= 0.1mm/vòng t = 0.25mm

Tiện tinh đạt 36 sau đó kiểm tra bằng thước cặp

6

Bước 6:

Vát mép


n = 300-600 v/ph; S= tay

Vát mép đúng

yêu cầu

7

Bước 7: Gá

phôi tiện lỗ

40



Gá phôi sao cho

khi xoay mâm cặp một vòng thì mũi vạch chỉ đều trên vạch dấu

4

Xem tất cả 150 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí