8 Bước 8:
Tiện mặt đầu
Tiện phẳng mặt đầu
9 Bước 9: Khoan lỗ
n = 400-600 v/ph; S=tay
Khoan lỗ nhỏ Ø16 sau đó khoan rộng ra bằng mũi Ø25, khi khoan cần có dung dịch trơn nguội
S
S
10 Bước 10: Tiện thô lỗ
39
n = 200-400 v/ph; S= tay
Tiện thô đạt kích thước Ø39 để lượng dư cho bước tiện tinh
S
n = 400-600 v/ph; S= 0,15mm/vòng; t = 0,5mm
11 Bước 11:
Tiện đạt kích
Tiện tinh lỗ thước lỗ và đảm
40 bỏ độ nhẵn bóng
bề mặt
S
n = 600-900 v/ph; S= 0,1mm/vòng ; t = 0,25mm
12 bước 12
Kiểm tra
4. Hướng dẫn tự học
a. Phương pháp cân bằng động khi gia công chi tiết hộp lệch tâm trên máy tiện vạn năng.
b. Quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng hộp.
Bài 6.3. Tiện lỗ trên chi tiết dạng hộp, sử dụng dao quay (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao | Đơn vị | SL | Ghi chú | Bổ sung | |
1 | Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV) | ||||
- Máy tiện vạn năng; đồ gá | Cái | 01 | |||
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) | Cái | 01 | |||
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá | Bộ | 01 | |||
- Dụng cụ cắt: dao tiện trong (dao ba) | Bộ | 01 | |||
2 | Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV) | ||||
- Thép CT45 (100x 100 x50)mm | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
- Dầu máy | Lít | ||||
- Dẻ lau | Kg | 0,2 | Hủy | ||
3 | Khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Chọn Dao: Chọn Dao Tương Tự Như Khi Gia Công Lỗ Suốt
- Phương Pháp Tiện Mặt Phẳng Trên Chi Tiết Dạng Hộp
- Chuẩn Bị: Máy, Dụng Cụ Cắt, Dụng Cụ Đo, Dụng Cụ Rà Gá Và Phôi Theo Yêu Cầu Của Chi Tiết Hộp Cần Gia Công.
- Phương Pháp Tiện Bạc Lệch Tâm Khi Gá Phôi Trên Mâm Cặp
- Định Vị Và Kẹp Chặt Phôi Trên Mâm Cặp Để Tiện Trục Lệch Tâm
- Phương Pháp Tiện Trục Lệch Tâm Gá Trên Hai Mũi Tâm
Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết phương pháp gá dao, gá phôi khi tiện bằng cách cho dao quay, chi tiết tịnh tiến.
- Biết phương pháp tiện lỗ khi trục dao quay.
Về kỹ năng
- Tiện được mặt lỗ trên chi tiết khối hộp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Tiện lỗ sử dụng dao quay
- Tiện lỗ sử dụng dao quay, tức là trục dao được gá trên một đầu mâm cặp, một đầu chống tâm bằng ụ sau. Dao được lắp trên trục dao theo kiểu dao ba, điều chỉnh được mũi dao theo hướng kính để xác định chiều sâu cắt sau mỗi lần chạy dao.
- Phôi được gá trên bàn xe dao ngang, sao cho tâm của lỗ cần gia công phải trùng với tâm máy.
- Khi tiện dao quay tròn (tâm dao trùng với tâm trục chính máy tiện) chi tiết gá trên bàn xe dao thực hiện chuyển động tịnh tiến. Chiều sâu cắt được thực hiện bằng việc điều chỉnh vị trí dao trên trục dao theo hướng kính.
- Thường được áp dụng đối với chi tiết hộp khi:
+ Đường kính và chiều dài lỗ tương đối lớn nếu sử dụng phương pháp tiện trong thông thường hay gia công trên máy doa khó có thể đạt được yêu cầu kỹ thuật đặt ra.
+ Chiều dài lỗ cần tiện phải nhỏ hơn một phần hai chiều dài trục dao (tính từ mặt đầu mâm cặp đến mũi tâm ở ụ sau), do lưỡi cắt của dao cố định tại một vị trí, khi cắt phôi tịnh tiến dọc theo băng máy, như vậy mới tiện hết được chiều dài lỗ.
+ Để có thể định vị được chi tiết trên bàn xe dao ngang của máy tiện, thì mặt ngoài chi tiết có một phần hình trụ đồng tâm với mặt lỗ, hoặc có một mặt phẳng (khoảng cách từ mặt phẳng đến tâm lỗ nhỏ hơn chiều cao tâm máy, tính từ mặt trên của bàn xe dao ngang).
2.2. Dao tiện lỗ và cách gá dao
Dao có cấu tạo theo kiểu dao ba, nhưng dao phải điều chính được theo hướng kính để lấy chiều sâu cắt (hình 6.5)
Hình 6.5 Cấu tạo dao quay gá trên trục chính máy tiện
Dao được gá một đầu trên mâm cặp, một đầu chống tâm ụ sau đảm bảo dao quay đồng tâm với trục chính của máy.
2.3. Cách gá phôi
Phôi được gá trên bàn xe dao ngang thông qua đồ gá, sao cho tâm của lỗ cần gia công phải trùng với tâm trục chính (hình 6.6)
Bàn xe dao ngang phải được giữ nguyên vị trí cho tới khi gia công xong.
Hình 6.6 Phôi gá trên bàn xe dao ngang
2.4. Chọn chế độ cắt
Khi chế độ cắt chọn phụ thuộc vào đường kính, chiều dài trục dao và độ cứng vững của chi tiết được gá trên bàn xe dao.
2.5. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Dạng sai hỏng | Nguyên nhân | Cách khắc phục | |
1 | Bề mặt lỗ có chỗ chưa tiện hết | - Lượng dư gia công nhỏ - Tâm lỗ cần gia công không trùng với tâm máy - Trục dao kém cứng vững | - Kiểm tra phôi khi gia công - Gá phôi chính xác - Tăng độ cứng vững trục dao |
2 | Đường tâm lỗ bị xiên so với mặt ngoài | - Gá phôi chưa chính xác - Tâm ụ sau không trùng với tâm ụ trước | - Gá phôi chính xác - Điều chỉnh độ đồng tâm ụ sau so với ụ trước |
3 | Độ nhám không đạt | - Chế độ cắt chưa hợp lý - Dao yếu, dao bị mòn | - Chọn chế độ cắt - Chọn dao hợp lý |
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu: tiện lỗ 46 đạt yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
Trình tự | Sơ đồ | Yêu cầu kỹ thuật | |
1 | Bước 1: Gá | Gá phôi sao cho | |
phôi , gá | tâm phôi trùng | ||
dao | với tâm máy | ||
sử dụng phương | |||
pháp rà gá theo | |||
dấu để gá phôi | |||
Gá dao trên mâm | |||
cặp ba trấu , kiểm | |||
tra khoảng cách | |||
ra vào của dao | |||
sao cho khi dao | |||
quay không va | |||
chạm |
2 Bước
2:
Tiện đạt kích
Tiện thô lỗ
45
thước 45
chiều sâu 5mm
và
n = 400-600 v/ph; t = 0,25mm; S = 0,05mm/vg
3 Bước
3:
Tiện tinh lỗ
4 Kiểm tra
n = 400-600 v/ph; t = 0,25mm; S = 0,05mm/vg
Kiểm tra kích thước 45 và chiều sâu 5mm
4. Hướng dẫn tự học
a. Phương pháp gia công nhiều lỗ đồng tâm trên chi tiết dạng hộp.
b. Yêu cầu kỹ thuật và tính công nghệ trong kết cấu chi tiết dạng hộp.
BÀI 07:
TIỆN LỆCH TÂM
Thời gian thực hiện: 18 tiết Tên bài học trước:
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
Bài 7.1. Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao | Đơn vị | SL | Ghi chú | Bổ sung | |
1 | Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV) | ||||
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, 4chấu ,chìa vặn) | Cái | 01 | |||
- Mũi tâm cố định hoặc quay | Cái | 01 | |||
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) | Cái | 01 | |||
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá | Bộ | 01 | |||
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, dao vai: T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm | Bộ | 01 | |||
2 | Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV) | ||||
- Thép CT45( 40x100)mm | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
- Dầu máy | Lít | ||||
- Dẻ lau | Kg | 0,2 | Hủy | ||
3 | Khác |
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết tính toán và xác định độ lệch tâm trên chi tiết bạc lệch tâm.
- Biết phương pháp gá đặt phôi trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu để tiện chi tiết bạc lệch tâm.
Về kỹ năng
- Gá đặt được phôi trên mâm cặt để tiện bạc lệch tâm