- Tiện được chi tiết bạc lệch tâm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1 Đặc điểm của chi tiết bạc lệch tâm
Chi tiết bạc lệch tâm là chi tiết có đường tâm của mặt lỗ lệch, nhưng lại song song với đường tâm của mặt trụ ngoài.
Chi tiết bạc lệch tâm thường là đĩa lệch tâm (đường tâm của lỗ lệch so với đường tâm của mặt ngoài đĩa).
Khoảng cách giữa đường tâm của lỗ so với đường tâm của mặt ngoài được gọi là độ lệch tâm, thường ký hiệu là (e) hình 7.1
Hình 7.1 Bạc lệch tâm
2.2. Phương pháp tiện bạc lệch tâm khi gá phôi trên mâm cặp
Người ta có thể tiện chi tiết bạc lệch tâm khi gá phôi trên mâm cặp (thường dùng trong sản xuất đơn chiếc), hoặc sử dụng đồ gá chuyên dùng khi gia công hàng loạt. Trong phạm vi của chương trình, chỉ giới thiệu phương pháp tiện chi tiết bạc lệch tâm khi gá phôi trên mâm cặp 3 chấu hay mâm cặp 4 chấu, dạng phôi đơn.
2.2.1. Tiện bạc lệch tâm, phôi gá trên mâm cặp 3 chấu
a. Điều kiện:
- Phôi phải được khỏa mặt, tiện mặt trụ ngoài đúng đường kính yêu cầu.- Một
tấm đệm để đệm vào một chấu của mâm cặp 3 chấu. Chiều dày của
miếng đệm xác định
h 1,5e1
e
2D
theo công thức:
Trong đó: h: là chiều dày tấm đệm.
D: là đường kính ngoài của phôi kẹp trên mâm cặp. e: là độ lệch tâm.
b. Cách gá đặt phôi trên mâm cặp 3 chấu:
Tại một chấu của mâm cặp ta đặt tấm đệm (đã được chuẩn bị trước), tấm đệm này sẽ đẩy tâm của lỗ lệch đi so với tâm của mặt trụ ngoài đúng bằng độ lệch tâm (e), sau đó kẹp chặt phôi. Lưu ý, trước khi kẹp chặt phôi phải tiến hành rà để đường sinh mặt trụ ngoài phải song song với tâm máy (Hình 7.2).
Hình 7.2 Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp ba chấu
2.2.2. Tiện bạc lệch tâm, phôi gá trên mâm cặp 4 chấu
a. Điều kiện:
- Phôi phải được khỏa mặt, tiện mặt trụ ngoài đúng đường kính yêu cầu.
- Xác định và lấy dấu độ lệch tâm trên mặt đầu của phôi.
Cách lấy dấu độ lệch tâm trên mặt đầu của phôi: trước hết xác định tâm của đường kính ngoài, căn cứ vào độ lệch tâm để xác định tâm của đường kính lỗ (khoảng cách giữa 2 tâm đúng bằng độ lệch tâm (e), rồi tiến hành vạch dấu (hình 7.3)
Hình 7.3 Vạch dấu độ lệch tâm
b. Cách gá đặt phôi trên mâm cặp 4 chấu
Bước 1: Gá phôi trên mâm cặp 4 chấu, rồi rà tròn theo đường kính ngoài (Lưu ý: đường vạch dấu đi qua tâm mặt trụ ngoài và mặt trụ trong ở mặt đầu của phôi phải đưa về vị trí giữa của một chấu cặp, như hình vẽ.
Bước 2: Điều chỉnh 2 vấu A, B để tâm mặt trụ trong trùng với tâm máy, kẹp chặt 2 vấu C, D rồi kẹp chặt 2 vấu A, B (hình7.4)
A
A
B
C D C D
B
Hình 7.4 điều chỉnh các vấp kẹp trên mâm cặp bốn chấu
2.3. Chọn dao: Dao tiện chi tiết bạc lệch tâm được chọn tương tự như dao tiện lỗ.
2.4. Chọn chế độ cắt:
- Thực hiện tương tự như khi tiện trụ trong. Tuy nhiên, do đường kính ngoài của phôi bị lệch tâm so với tâm máy, không có cơ cấu cân bằng động nên quá trình cắt sẽ gây rung động.
- Tùy theo độ lệch tâm (e) lựa chọn chế độ cắt hợp lý.
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị phôi: kiểm tra kích thước và loại vật liệu;
- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra sự hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;
- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: mâm cặp 3 chấu, 4 chấu, đồng hồ so, đài
vạch;
- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện lỗ, mũi khoan ruột gà;
- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me;
- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp.
2.5.2. Gá phôi và gá dao
- Định vị và kẹp chặt phôi trên mâm cặt 3 chấu hoặc 4 chấu.
- Gá dao tương tự như khi tiện lỗ.
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo tốc độ đã được xác định để tiện.
- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao chưa tham gia cắt gọt.
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Khoan lỗ Bước 2: Tiện thô lỗ. Bước 3: Kiểm tra.
Bước 4: Tiện tinh lỗ.
Bước 6: Kiểm tra kết thúc: Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo ra khỏi máy.
2.6. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
Dạng sai hỏng | Nguyên nhân | Cách khắc phục | |
1 | Độ lệch tâm e không đúng | - Chiều dày tấm đệm không đúng - Vạch dấu không chính xác - Rà gá phôi sai. | - Kiểm tra, tính toán chiều dày tấm đệm đúng - Vạch dấu đúng - Rà gá chính xác. |
2 | Không đảm bảo độ song tâm | - Khi gá tâm của phôi không song song với tâm máy. - Phôi gá không đủ chặt, bị chuyển vị khi gia công | - Rà phôi đảm bảo độ song tâm với tâm máy. - Kẹp chặt phôi |
3 | Độ nhám bề mặt không đạt | - Chế độ cắt chưa hợp lý - Thông số hình học của dao chưa đúng. - Rung động trong quá trình cắt | - Chọn chế độ cắt cho phù hợp - Xác định thông số hình học của dao hợp lý. - Sử dụng cơ cấu cân bằng động |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Tiện Mặt Phẳng Trên Chi Tiết Dạng Hộp
- Chuẩn Bị: Máy, Dụng Cụ Cắt, Dụng Cụ Đo, Dụng Cụ Rà Gá Và Phôi Theo Yêu Cầu Của Chi Tiết Hộp Cần Gia Công.
- Dạng Sai Hỏng, Nguyên Nhân Và Biện Pháp Khắc Phục
- Định Vị Và Kẹp Chặt Phôi Trên Mâm Cặp Để Tiện Trục Lệch Tâm
- Phương Pháp Tiện Trục Lệch Tâm Gá Trên Hai Mũi Tâm
- Phương Tiện Dạy: Giáo Án, Đề Cương, Phấn Bảng, Máy Chiếu, Bản Vẽ, .
Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.
2.7. Thao tác mẫu
Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại.
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Bài tập 01: Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 chấu
3.1.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ: Thực hiện gia công 01 chi tiết theo bản vẽ
b. Yêu cầu: Tiện chi tiết bạc lệch tâm trên mâm cặp ba chấu theo yêu cầu bản vẽ (số lượng 01)
3.1.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
Trình tự | Sơ đồ | Yêu cầu kỹ thuật | |
1 | Bước 1: | e h 1,5e12D h= 4.65mm | Gá dao cao ngang |
Gá dao và | tâm máy | ||
gá phôi | mài chiều dày căn | ||
tính chiều | đệm đúng kích | ||
dày căn | thước và kê vào | ||
đệm | một trấu cặp | ||
2 | Bước 2: | Khỏa mặt, khoan | |
Khoan định | tâm đạt yêu cầu | ||
tâm | S2 | của bản vẽ, khoan | |
tâm để định tâm | |||
cho mũi khoan ở | |||
bước sau | |||
S1 | |||
n = 600-900 v/ph; S= tay | |||
3 | Bước 3: Khoan lỗ 25 | S S n = 200-250 v/ph; t = 12.5mm; S = tay | Khoan lỗ hết chiều dài chi tiết |
Bước 4: | Đạt | kích | thước | |||
Tiện thô | 29, chiều dài 45 | |||||
mặt mặt trụ | ||||||
trong đạt | ||||||
kích thước | S2 | |||||
29 | ||||||
n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = 0,15mm/vg | ||||||
5 | Bước | 5: | Điều chỉnh ụ sau | |||
Tiện | tinh | đảm | bảo | động | ||
mặt | trụ | đồng tâm giữa ụ | ||||
trong | đạt | trước và ụ sau. | ||||
kích thước 30-0,1 | S2 | |||||
n = 600-900 v/ph; t = 0.25mm; S = 0,05mm/vg | ||||||
6 | Bước | 6: | Kiểm tra tổng thể | |||
Kiểm tra | các yêu cầu kỹ | |||||
thuật theo yêu cầu | ||||||
bản vẽ |
4
3.2. Bài tập 02: Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp 4 chấu
3.2.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu: Tiện chi tiết bạc lệch tâm trên mâm cặp bốn chấu theo yêu cầu bản vẽ (số lượng 01)
3.2.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
Trình tự | Sơ đồ | Yêu cầu kỹ thuật | ||
1 | Bước 1: | Gá dao cao ngang | ||
Gá dao và | tâm máy | |||
gá phôi | Rá gá và điều | |||
tính chiều | chỉnh các trấu cặp | |||
dày căn | sao cho mũi rà chỉ | |||
đệm | đều trên vòng | |||
tròn vạch dấu | ||||
2 | Bước 2: | Khỏa mặt, khoan | ||
Khoan định | tâm đạt yêu cầu | |||
tâm | S2 | của bản vẽ, khoan | ||
tâm để định tâm | ||||
cho mũi khoan ở | ||||
bước sau | ||||
S1 | ||||
n = 600-900 v/ph; S= tay | ||||
3 | Bước 3: Khoan lỗ 16, 25 | S S n = 200-250 v/ph; S = tay | Khoan lỗ hết chiều dài chi tiết |
Bước 4: | Đạt | kích | thước | |||
Tiện thô | 29, chiều dài 45 | |||||
mặt mặt trụ | ||||||
trong đạt | S2 | |||||
kích thước | ||||||
29 | ||||||
n = 400-500 v/ph; | t = 1mm; S = 0,15mm/vg | |||||
5 | Bước | 5: | Điều chỉnh ụ sau | |||
Tiện | tinh | đảm | bảo | động | ||
mặt | trụ | đồng tâm giữa ụ | ||||
trong | đạt | trước và ụ sau. | ||||
kích | thước | S2 | ||||
30-0,1 | ||||||
n = 600-900 v/ph; t = 0.25mm; S = 0,05mm/vg | ||||||
6 | Bước | 6: | Kiểm tra tổng thể | |||
Kiểm tra | các yêu cầu kỹ | |||||
thuật theo yêu cầu | ||||||
bản vẽ |
4
4. Hướng dẫn tự học
a. Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp gia công bạc lệch tâm trên mâm cặp (mâm cặp 3 chấu, mâm cặp 4 chấu).
b. Giải pháp gia công chi tiết bạc lệch tâm trên máy tiện vạn năng khi sử dụng phôi thanh, phôi rời.