PHỤ LỤC 15: QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ CẤP PHÉP ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG AEC
Hình thức công ty và lĩnh vực hoạt động | Quy định về cấp phép đầu tư | |
Việt Nam | Mở rộng quyền cho doanh nghiệp tự lựa chọn hình thức đầu tư, cho phép doanh nghiệp 100% vốn, trừ một số lĩnh vực quan trọng và nhạy cảm; Được chuyển đổi sang công ty cổ phần, được tự do lựa chọn đối tác đầu tư. | Một số lĩnh vực chỉ cần đăng ký đầu tư, còn lại vẫn phải xin phép đầu tư; Phân cấp cho địa phương, khu công nghiệp cấp phép đối với dự án đầu tư nhỏ và vừa. |
Malaysia | - Chỉ cho phép doanh nghiệp 100% vốn FDI đối với dự án định hướng xuất khẩu, còn hạn chế đối với các lĩnh vực khác. | - Mọi dự án FDI đều phải xin phép, thời hạn từ 6 – 8 tuần hoặc dài hơn. |
Thái Lan | - Không hạn chế đầu tư vào các lĩnh vực; - Doanh nghiệp được tự lựa chọn hình thức đầu tư, trừ một số ít lĩnh vực cần hay hạn chế FDI. | - Chỉ yêu cầu giấy phép nếu doanh nghiệp muốn hưởng chính sách khuyến khích; - Nhà đầu tư chỉ phải đăng ký với Bộ thương mại và Cục thuế. |
Philippines | - Cho phép doanh nghiệp 100% vốn FDI rộng rãi ở nhiều lĩnh vực, chỉ hạn chế tỷ lệ tối đa vốn FDI đối với một vài lĩnh vực; - Nhà đầu tư có quyền tự lựa chọn đối tác trong nước | - Chỉ yêu cầu giấy phép nếu muốn hưởng chính sách khuyến khích (thời gian 3 tuần); - Các thủ tục đầu tư khác thực hiện giống như đối với nhà đầu tư trong nước (chỉ cần đăng ký), |
Indonesia | - Một số ít lĩnh vực cấm doanh nghiệp 100% FDI; - Nhà đầu tư được tự do lựa chọn hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư (trừ một số ít ngành nhạy cảm) | - Quy trình nhìn chung phức tạp, tình trạng tham nhũng phổ biến trong quá trình cấp phép đầu tư; - Đòi hỏi sự đồng ý của Tổng thống nếu dự án trên 100 triệu USD; - Cần nhiều loại giấy phép sau khi doanh nghiệp có vốn FDI được cấp phép đầu tư. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tự Do Hóa Dịch Vụ Đạt Được Theo Afas 7 So Với Gats
- Mô Tả Chi Tiết Các Biến Độc Lập Và Các Nghiên Cứu Liên Quan
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN - 29
Xem toàn bộ 247 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng hợp của Cao Phương Thảo, 2020)
PHỤ LỤC 16: MỘT SỐ LOẠI CÔNG CỤ ƯU ĐÃI THUẾ CHO FDI TẠI VIỆT NAM
Nội dung | ||
Ưu đãi dựa trên lợi nhuận | Miễn thuế có thời hạn | Miễn tạm thời một số loại thuế cho một doanh nghiệp hoặc một khoản đầu tư mới. Những loại thuế này thường bao gồm các loại thuế trực tiếp như Thuế Thu nhập doanh nghiệp. |
Thuế suất ưu đãi | Giảm một phần thuế thu nhập doanh nghiệp so với mức thuế thông thường. | |
Ưu đãi theo kết quả thực hiện | Khấu trừ thuế | Các khoản khấu trừ theo tỷ lệ nhất định của khoản chi phí từ nghĩa vụ thuế. |
Trợ cấp thuế | Khoản khấu trừ theo tỷ lệ nhất định từ lợi nhuận chịu thuế (ngoài khấu hao). Nếu mức thuế Thu nhập doanh nghiệp là thống nhất giữa các công ty, trợ cấp đầu tư và khấu trừ đầu tư là tương đương nhau. | |
Kết chuyển lỗ | Cho phép một doanh nghiệp bù trừ lỗ hoạt động thuần của năm hiện tại cho khoản lợi nhuận của các năm sau để giảm thuế. | |
Công cụ khác | Khấu hao nhanh | Khấu hao với tốc độ nhanh hơn mức áp dụng đối với các doanh nghiệp thông thường. |
Chính sách ưu đãi thuế gián thu theo định hướng xuất khẩu | Thường có hình thức miễn thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với đầu vào nhập khẩu sử dụng trong sản xuất trực tiếp hàn nhập khẩu cho một số ngành nghề định hướng xuất khẩu. |
(Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2018)