Nông, lâm, ngư nghiệp và các dịch vụ liên quan | - Sản xuất cá giống và nuôi trồng thủy sản: Các yêu cầu về công nghệ, chất lượng cá giống của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải cao hơn tiêu chuẩn áp dụng cho các doanh nghiệp trong nước. - Các dịch vụ liên quan tới gửi tàu đi mua các sản phẩm có nguồn gốc từ biển: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 30%. - Các dịch vụ liên quan tới thuê tàu đánh cá và nhân công: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 30% - Các dịch vụ liên quan tới chế biến cá, tôm cua và động vật thân mềm trên tàu và các dịch vụ có liên quan: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 40%. - Các dịch vụ liên quan tới khai thác thủy sản: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 40%. - Các dịch vụ thu gom và mua các sản phẩm thủy sản: Không có điều kiện cụ thể. | Các ngành dịch vụ này không được đề cập trong EVFTA. | |
4 | Công nghiệp chế tạo máy bay | Chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 49%. | Chỉ cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 50%. Cho phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. |
5 | Sản xuất đầu máy, linh kiện, toa xe lửa và xe khách | Chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 49%. | Chỉ cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 50%. Cho phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Phỏng Vấn Sâu Chuyên Gia
- Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Fdi Và Fdi Vào Ngành Dịch Vụ Trong Các Nghiên Cứu Thực Nghiệm.
- Tóm Tắt Các Nghiên Cứu Về Hội Nhập Khu Vực Và Tác Động Của Hội Nhập Khu Vực Đối Với Fdi
- Mô Tả Chi Tiết Các Biến Độc Lập Và Các Nghiên Cứu Liên Quan
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN - 29
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN - 30
Xem toàn bộ 247 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ VCCI, 2015b và VCCI, 2020)
Phụ lục 6.3: ACIA và CPTPP
Nội dung so sánh | ACIA | CPTPP | |
1 | Dịch vụ liên quan đến sản xuất (CPC 884 – 885) | - Các dịch vụ liên quan tới sản xuất máy bơm nước sử dụng trong nông nghiệp (CPC 88530): Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 30%. - Các dịch vụ liên quan tới sản xuất bao bì nhựa (CPC 88470) và bao bì PP (CPC 88492): Đầu tư nước ngoài bị hạn chế. | Không có cam kết gì |
2 | Nông, lâm, ngư nghiệp và các dịch vụ liên quan (CPC 882) | - Sản xuất cá giống và nuôi trồng thủy sản: Các yêu cầu về công nghệ, chất lượng cá giống của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải cao hơn tiêu chuẩn áp dụng cho các doanh nghiệp trong nước. - Các dịch vụ liên quan tới gửi tàu đi mua các sản phẩm có nguồn gốc từ biển: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 30%. - Các dịch vụ liên quan tới thuê tàu đánh cá và nhân công: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 30% - Các dịch vụ liên quan tới chế biến cá, tôm cua và động vật thân mềm trên tàu và các dịch vụ có liên quan: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 40%. - Các dịch vụ liên quan tới khai thác thủy sản: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 40%. | Không có cam kết gì |
- Các dịch vụ thu gom và mua các sản phẩm thủy sản: Không có điều kiện cụ thể. | |||
3 | Công nghiệp chế tạo máy bay (CPC 88590 – ISIC 353) Sản xuất đầu máy, linh kiện, toa xe lửa và xe khách (CPC 88590) | Chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 49%. | Không được đầu tư nước ngoài vào hoạt động chế tạo thiết bị chạy trên đường xe lửa, thiết bị thay thế, toa tàu và xe ô tô chở khách ngoại trừ thông qua liên doanh hoặc mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam, với phần vốn góp của bên nước ngoài không vượt quá 49%. |
5 | Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp (CPC 881) | Sẽ không có giấy phép đầu tư nào được cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài trong các phân ngành đó. | Không được đầu tư nước ngoài để cung cấp dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp ngoại trừ thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh, một liên doanh hoặc mua cổ phần của một doanh nghiệp Việt Nam. Trong trường hợp liên doanh hoặc mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam, vốn góp của bên nước ngoài không được vượt quá 51%. |
6 | Dịch vụ giải trí, văn hoá và thể thao – Trò chơi điện tử (CPC 964**) | Không có cam kết gì | - Trong trường hợp liên doanh hoặc mua cổ phần, vốn góp của bên nước ngoài không được vượt quá 49%. - Sau không quá 02 năm kể từ khi Hiệp định TPP có hiệu lực, Việt Nam sẽ cho phép đầu tư nước ngoài với tỷ lệ 51% trong dịch vụ trò chơi điện tử cung cấp qua mạng internet. Sau 05 năm kể từ khi Hiệp định TPP có hiệu lực, Việt Nam sẽ bỏ hạn chế về tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài đối với các nhà cung cấp dịch vụ này |
Dịch vụ vận tải biển - Vận tải hành hoá, trừ vận tải nội địa (CPC 7212) | Không có cam kết gì | Phần vốn góp của bên nước ngoài không vượt quá 49%. | |
8 | Dịch vụ vận tải đường sắt - Vận tải hành khách (CPC 7111) | Không có cam kết gì | Không được đầu tư nước ngoài để cung cấp dịch vụ vận tải hàng khách đường sắt. |
9 | Dịch vụ vận tải đường sắt - Vận tải hàng hoá (CPC 7112) | Không có cam kết gì | Không được đầu tư nước ngoài để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa đường sắt ngoại trừ thông qua một liên doanh hoặc mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam, với phần vốn góp của bên nước ngoài không vượt quá 49%. |
10 | Dịch vụ vận tải biển - Vận tải hành hoá, trừ vận tải nội địa (CPC 7212) | Không có cam kết gì | Phần vốn góp của bên nước ngoài không vượt quá 49%. |
11 | Dịch vụ hệ thống an ninh | Không có cam kết gì | Không được đầu tư nước ngoài ngoại trừ thông qua một liên doanh hoặc mua cổ phần của một Doanh nghiệp Việt Nam với phần vốn góp của bên nước ngoài không vượt quá 49%. |
12 | Dịch vụ giáo dục tiểu học (CPC 921) Dịch vụ giáo dục trung học (CPC 922) | Không có cam kết gì | Cơ sở giáo dục phổ thông được phép tiếp nhận học sinh Việt Nam, nhưng số học sinh Việt Nam ở trường tiểu học và trung học cơ sở không quá 10% tổng số học sinh của trường, ở trường trung học phổ thông không quá 20% tổng số học sinh của trường. |
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ VCCI, 2015b và VCCI, 2019)
PHỤ LỤC 7: PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ HOEKMAN
Ở phương pháp này, các cam kết về tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia đối với từng phương thức cung cấp trong một ngành dịch vụ nhất định được gán một giá trị và được lập thành tám ô. Giá trị 1 được gán khi khu vực liên quan được tự do hóa hoàn toàn mà không có bất kỳ hạn chế nào, giá trị 0,5 được gán khi có các cam kết một phần trong ngành (bị ràng buộc, có giới hạn đối với tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia) và giá trị 0 được gán khi khu vực không được mở cửa. Trung bình cộng của các giá trị này sẽ tạo ra thước đo mức độ tự do hóa của ngành được đề cập đến. Bộ dữ liệu có thể được mở rộng để tính toán giá trị trung bình theo các ngành dịch vụ được chọn hoặc theo quốc gia. Phương pháp nghiên cứu này đã được ứng dụng trong một số tính toán, điển hình như những tính toán của các nhà nghiên cứu có trụ sở tại ERIA.
PHỤ LỤC 8: TỰ DO HÓA DỊCH VỤ ĐẠT ĐƯỢC THEO AFAS 7 SO VỚI GATS
Kinh doanh | Truyền thông | Xây dựng | Phân phối | Giáo dục | Môi trường | Tài chính | Y tế | Du lịch | Giải trí | Giao thông | |
Brunei | 0,38 | 0,10 | 0,33 | 0,00 | 0,45 | 0,00 | 0,33 | 0,31 | 0,28 | 0,11 | 0,21 |
Campuchia | 0,30 | 0,30 | 0,51 | 0,75 | 0,45 | 0,75 | 0,44 | 0,19 | 0,53 | 0,30 | 0,20 |
Indonesia | 0,27 | 0,16 | 0,53 | 0,21 | 0,48 | 0,42 | 0,25 | 0,66 | 0,61 | 0,24 | 0,30 |
Lào | 0,35 | 0,28 | 0,75 | 0,34 | 0,56 | 056 | 0,24 | 0,27 | 0,42 | 0,00 | 0,14 |
Malaysia | 0,50 | 0,19 | 0,50 | 0,43 | 0,39 | 0,34 | 0,28 | 0,33 | 0,56 | 0,23 | 0,14 |
Myanmar | 0,25 | 0,35 | 0,63 | 0,38 | 0,48 | 0,47 | 0,09 | 0,50 | 0,52 | 0,30 | 0,13 |
Philippines | 0,42 | 0,52 | 0,35 | 0,28 | 0,00 | 0,27 | 0,45 | 0,14 | 0,47 | 0,30 | 0,38 |
Singapore | 0,52 | 0,38 | 0,75 | 0,60 | 0,15 | 0,25 | 0,34 | 0,38 | 0,66 | 0,30 | 0,14 |
Thái Lan | 0,66 | 0,20 | 0,64 | 0,60 | 0,58 | 0,75 | 0,39 | 0,31 | 0,64 | 0,64 | 0,24 |
Việt Nam | 0,39 | 0,33 | 0,56 | 0,25 | 0,43 | 0,50 | 0,49 | 0,63 | 0,52 | 0,18 | 0,19 |
ASEAN | 0,41 | 0,28 | 0,55 | 0,38 | 0,40 | 0,43 | 0,33 | 0,37 | 0,26 | 0,26 | 0,21 |
Mức độ đạt được so với GATS | |||||||||||
Brunei | 0,26 | 0,06 | 0,33 | 0,00 | 0,45 | 0,00 | 0,20 | 0,31 | 0,28 | 0,11 | 0,20 |
Campuchia | 0,01 | 0,02 | 0,01 | 0,05 | 0,00 | 0,00 | 0,09 | 0,00 | 0,08 | 0,15 | 0,03 |
Indonesia | 0,23 | 0,06 | 0,30 | 0,21 | 0,48 | 0,42 | 0,04 | 0,66 | 0,44 | 0,24 | 0,28 |
Lào | NA | NA | NA | NA | NA | NA | NA | NA | NA | NA | NA |
Malaysia | 0,20 | 0,14 | 0,41 | 0,43 | 0,39 | 0,34 | 0,07 | 0,17 | 0,34 | 0,05 | 0,12 |
Myanmar | 0,25 | 0,35 | 0,63 | 0,38 | 0,48 | 0,47 | 0,09 | 0,50 | 0,17 | 0,30 | 0,12 |
Philippines | 0,39 | 0,30 | 0,35 | 0,28 | 0,00 | 0,27 | 0,11 | 0,14 | 0,11 | 0,30 | 0,22 |
Singapore | 0,31 | 0,23 | 0,60 | 0,60 | 0,15 | 0,25 | 0,02 | 0,38 | 0,38 | 0,15 | 0,10 |
Thái Lan | 0,44 | 0,10 | 0,23 | 0,50 | 0,28 | 0,06 | 0,19 | 0,31 | 0,13 | 0,50 | 0,13 |
Việt Nam | 0,05 | 0,06 | 0,06 | 0,00 | 0,23 | 0,06 | 0,08 | 0,38 | 0,16 | 0,09 | 0,08 |
ASEAN | 0,24 | 0,15 | 0,32 | 0,27 | 0,27 | 0,21 | 0,10 | 0,32 | 0,23 | 0,21 | 0,14 |
(Nguồn: Ishido và Fukanaga, 2012)
Ishido và Fukanaga (2012) đã tổng hợp dữ liệu thể hiện các phân ngành được tự do hóa nhất cho mỗi Quốc gia Thành viên ASEAN theo AFAS 7. Những dữ liệu này được tóm tắt trong phụ lục 14, bao gồm Chỉ số Hoekman cho các phân ngành được tự do hóa nhất được đề cập và Chỉ số Hoekman cho mức độ cam kết trung bình trên tất cả các phân ngành cho quốc gia cụ thể đó. Khi có nhiều hơn một phân ngành có cùng số Chỉ số, tất cả các phân ngành này đều được xếp vào nhóm tự do hóa nhất. Bảng này cho thấy mức độ cam kết trong các lĩnh vực được tự do hóa nhất đối với mỗi quốc gia cao hơn nhiều so với mức độ tự do hóa trung bình trên tất cả các lĩnh vực tại quốc gia cụ thể đó. Hai ngành – “máy tính và các dịch vụ liên quan” và “dịch vụ chuyển phát nhanh” – là hai ngành tự do hóa nhất trên một nửa các Quốc gia ASEAN. Ngành dịch vụ viễn thông xếp thứ hai với sự xuất hiện tại vị trí đầu ở bốn trên tổng số mười quốc gia. Trong khi hầu hết các quốc gia có một vài ngành có mức độ mở cửa cao nhất (một số nước chỉ có một ngành) với điểm số cao nhất, Campuchia và Singapore lại có một danh sách với phạm vi rộng hơn – mở rộng đồng đều ở nhiều phân ngành khác nhau.
PHỤ LỤC 9: TÓM TẮT MỘT SỐ MỤC TIÊU CHỌN LỌC CỦA AFAS THEO AEC BLUEPRINT
AFAS 7 | AFAS 8 | AFAS 9 | AFAS 10 | |
Mục tiêu hoàn thành | AEM 2009 | AEM 2011 | AEM 2013 | AEM 2015 |
Số lượng phân ngành dự kiến | 65 | 80 | 104 | 128 |
Phương thức 1 | Không | Không (cho cả 80 phân ngành) | Không (Cho cả 104 phân ngành) | Không (Cho cả 128 phân ngành) |
Phương thức 2 | Không | Không (cho cả 80 phân ngành) | Không (Cho cả 104 phân ngành) | Không (Cho cả 128 phân ngành) |
Phương thức 3 | ||||
Giới hạn vốn cổ phần nước ngoài | 29 PIS: 51% 9 LOG: 49% 27 khác: 49% | 29 PIS: 70% 9 LOG: 51% 42 khác: 51% | 29 PIS: 70% 9 LOG: 51- 70% 66 khác: 51% | 229 PIS: 70% 9 LOG: 70% 90 khác: 51- 70% |
Giới hạn MA (mua bán – sáp nhập) | 29 PIS: Tối đa 2 hạn chế 9 LOG: Tối đa 3 hạn chế 27 khác: Tối đa 3 hạn chế | 29 PIS: Không hạn chế 9 LOG: Tối đa 2 hạn chế 16 khác: Tối đa 3 hạn chế 16 khác: Tối đa 2 hạn chế | 29 PIS: Không hạn chế 9 LOG: Không hạn chế 26 khác: Tối đa 2 hạn chế 26 khác: Tối đa 1 hạn chế | 29 PIS: Không hạn chế 9 LOG: Không hạn chế 90 khác: Không hạn chế |
Phương thức 3NT | NA | Tối đa 4 hạn chế/phân ngành | Tối đa 3 hạn chế/phân ngành | Tối đa 1 hạn chế/phân ngành |
Phương thức 4 | NA | Đang chờ được phê duyệt | Đang chờ được phê duyệt | Đang chờ được phê duyệt |
15% linh hoạt | NA | Đang chờ được phê duyệt | Đang chờ được phê duyệt | Đang chờ được phê duyệt |
CHÚ GIẢI: PIS = Các ngành tích hợp ưu tiên
LOG = Ngành hậu cần
(Nguồn: The ASEAN Secretariat, 201
PHỤ LỤC 10: SO SÁNH MỨC ĐỘ CAM KẾT CỦA VIỆT NAM TRONG AFAS VÀ MỘT SỐ HIỆP ĐỊNH KHÁC
Phụ lục 10.1: Một số cam kết dịch vụ của Việt Nam trong AFAS 9 cao hơn cam kết trong WTO
Ngành | Phân ngành | |
1 | Các dịch vụ kinh doanh | Dịch vụ mở thêm: - Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học xã hội và nhân văn (CPC 852) - Dịch vụ nghiên cứu và phát triển liên ngành (CPC 853) - Dịch vụ bất động sản (Dịch vụ quản lý nhà ở dân cư trên cơ sở một khoản phí hoặc hợp đồng – CPC 82201, và dịch vụ quản lý bất động sản phi dân cư trên cơ sở một khoản phí hoặc hợp đồng – CPC 82202) - Dịch vụ cho thuê đồ nội thất và các thiết bị gia đình khác (CPC 83203) - Dịch vụ cho thuê tàu thủy (CPC 83103) - Dịch vụ tư vấn quản lý sản xuất (CPC 86505) - Dịch vụ dọn dẹp tòa nhà (Dịch vụ khử trùng – CPC 874, Dịch vụ vệ sinh cửa sổ - CPC 87402) chỉ trong các khu công nghiệp và khu chế xuất - Dịch vụ chụp ảnh chân dung (CPC 87501) - Dịch vụ chụp ảnh đặc biệt ngoại trừ chụp ảnh trên không (CPC 87504) - Dịch vụ đóng gói (CPC 876) Dịch vụ có cam kết cao hơn: - Dịch vụ cho thuê máy móc và thiết bị khác (CPC 83109) - Dịch vụ quảng cáo (trừ dịch vụ quảng cáo thuốc lá) (CPC 871) - Dịch vụ in ấn phát hành chỉ cho đóng gói (CPC 88442) |
2 | Dịch vụ viễn thông | Dịch vụ cam kết cao hơn: - Dịch vụ viễn thông (các dịch vụ giá trị gia tăng CPC 7523, CPC 843) |
3 | Dịch vụ giáo dục | Dịch vụ mở thêm: - Dịch vụ giáo dục tiểu học (CPC 921) |
4 | Dịch vụ môi trường | Dịch vụ mở thêm: - Dịch vụ vệ sinh môi trường và các dịch vụ tương tự (CPC 9403) - Dịch vụ bảo vệ thiên nhiên và cảnh quan (CPC 9406) |
5 | Dịch vụ y tế | Dịch vụ mở thêm: - Dịch vụ điều dưỡng, vật lý trị liệu và trợ y (CPC 93191) - Các dịch vụ hỗ trợ sức khỏe khác |