Thơ trẻ Việt Nam thời kháng chiến chống Mỹ - Cảm hứng và giọng điệu - 27


126. Vũ Quần Phương (1978), “Đôi nét về lớp nhà thơ chống Mỹ 1965 - 1975”, báo Văn nghệ (tháng 11), tr. 6.

127. Vũ Quần Phương (1984), “Kháng chiến chống Mỹ và một thế hệ nhà thơ”, Văn nghệ quân đội (7), tr. 114 - 117.

128. G.N. Pospelov (chủ biên) (1985), Dẫn luận nghiên cứu văn học (Bản dịch của Trần Đình Sử), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

129. Nguyễn Hữu Quý (2010), “Trường Sơn nhìn lại những chặng đường thơ”,

Văn nghệ Trẻ (18 + 19), tr. 23.

130. Roman Jakobson (1966), “Thơ là gì”, Tạp chí Văn học (12), tr. 55 - 64.

131. Roman Jakobson (2001), “Chủ âm”, Nghệ thuật như là thủ pháp (Trương Đăng Dung- Huyền Giang- Nguyễn Văn Quảng- Phạm Nguyên Phẩm - Đỗ Lai Thúy- Ngân Xuyên dịch), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội, tr.196 - 204.

132. Phạm Văn Sĩ (1976), Văn học giải phóng miền Nam, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

133. Nguyễn Hoàng Sơn (2005), “Một cái nhìn công bằng về thơ trẻ chống Mỹ”, báo Văn nghệ, (17 + 18), tr. 21.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.

134. Nguyễn Khắc Sính (2006), Phong cách thời đại nhìn từ một thể loại, Nxb Văn học, Hà Nội.

135. Trần Đăng Suyền (2003), Nhà văn hiện thực đời sống và cá tính sáng tạo, Nxb Văn học, Hà Nội.

Thơ trẻ Việt Nam thời kháng chiến chống Mỹ - Cảm hứng và giọng điệu - 27

136. Trần Đình Sử, (1995), Thi pháp thơ Tố Hữu, Nxb Giáo dục, Hà Nội

137. Trần Đình Sử, (1999), “Giọng điệu nghệ thuật và chủ nghĩa cảm thương trong Truyện Kiều”, Tạp chí Văn học (2), tr. 8 - 12.

138. Trần Đình Sử (1999), Văn học tập II (Giáo trình đào tạo giáo viên tiểu học hệ CĐSP và Sư phạm 12 +2), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

139. Trần Đình Sử (2000), Lí luận và phê bình văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

140. Trần Đình Sử (2001), Đọc văn học văn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

141. Trần Đình Sử (2003), Giáo trình dẫn luận thi pháp học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.


142. Trần Đình Sử (Chủ biên) (2004), Giáo trình Lí luận văn học tập I, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

143. Trần Đình Sử (Chủ biên) (2005), Giáo trình Lí luận văn học tập II, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

144. Trần Đình Sử (2013), “Những chặng đường tiếp nhận thơ Tố Hữu của tôi”, http://khoavanhoc-ngonngu.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&id=3888%3Anhng-chng-ng-tip-nhn-th-t-hu-ca-toi&catid=63%3Avn-hc-vit-nam&Itemid=106&lang=vi, Thứ năm, 21 Tháng 2 2013 02:07

145. Trần Đình Sử (2011), “Sự phát triển thể tài của thơ Tố Hữu”, http://tapchisonghuong.com.vn/tin-tuc/p0/c7/n7485/Su-phat-trien-the-tai-cua-tho-To-Huu.html, 14:28 | 04/03/2011

146. Vũ Văn Sỹ (1999), Về một đặc trưng thi pháp thơ kháng chiến Việt Nam 1945 - 1975, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

147. Vũ Văn Sỹ (2002), “Thơ Nguyễn Khoa Điềm - Một giọng trữ tình giàu chất sử thi”, Tạp chí Văn học (11), tr. 39 - 44.

148. Hà Công Tài (2005), “Chiếm lĩnh sự thật và con đường đổi mới thơ”, Nghiên cứu Văn học (11), tr. 67 - 73.

149. Nguyễn Trọng Tạo (1998), Văn chương cảm và luận, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.

150. Nguyễn Trọng Tạo (2008), “Mấy suy nghĩ về thơ và thơ trẻ”, http://tapchisonghuong.com.vn/tap-chi/c126/n1160/May-suy-nghi-ve-tho-va-tho-tre.html, 10:54 | 27/11/2008

151. Đoàn Minh Tâm (2006), “Thơ trẻ từ ngôn ngữ đến tâm trạng”, Văn nghệ Trẻ

(34), tr. 6.

152. Nguyễn Thị Thanh Tâm (2013), “Xúc cảm trữ tình trong thơ đương đại từ sự thâm nhập của chất văn xuôi”, Nghiên cứu Văn học (2), tr. 85 - 96.

153. Nguyễn Minh Tấn (chủ biên) (1981), Từ trong di sản, Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội.


154. Hoài Thanh (1966), “Một cây bút trẻ nhiều triển vọng”, Tạp chí Văn học

(12), tr. 39 - 47.

155. Hoài Thanh (1972), “Đọc một số bài thơ của Nguyễn Duy”, báo Văn nghệ

(14/4), tr. 4.

156. Hoài Thanh (1978), Chuyện thơ, Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội.

157. Hoài Thanh (1999), Hoài Thanh toàn tập (tập III), Nxb Văn học, Hà Nội.

158. Hoài Thanh (2007), Tác phẩm văn học được Giải thưởng Hồ Chí Minh, Nxb Văn học, Hà Nội.

159. Hoài Thanh (2009), “Đôi điều tâm sự trên câu chuyện bình thơ”, Tạp chí Thơ, (7), tr. 24 - 35.

160. Nguyễn Bá Thành (1995), Tư duy và tư duy thơ Việt Nam hiện đại, Nxb Văn học, Hà Nội.

161. Nguyễn Bá Thành, Bùi Việt Thắng (1990), “Văn học Việt Nam 1965 - 1975”, Văn học Việt Nam hiện đại 1945 - 1975, Nxb Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội.

162. Ngô Thảo (2003), Văn học về người lính, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

163. Thanh Thảo (2012), “Thơ thời chiến tranh”, Tuổi trẻ chủ nhật (số ra ngày 07/05), tr. 3.

164. Thanh Thảo (2011), “Về một thế hệ nhà thơ chống Mỹ”, http://suckhoedoisong.vn/20110430120020799p15c77/ve-mot-the-he-nha-tho-chong-my.htm, Chủ nhật, 01/5/2011 07:30

165. Thanh Thảo (2007), “Số phận phần thưởng của thơ”, Tạp chí Thơ, (2), tr.11 - 13.

166. Thanh Thảo (2005), “Thế hệ chúng tôi không sống bằng kỷ niệm. Nhưng...”, báo Thơ (22), tr. 3.

167. Bùi Việt Thắng (2002), Văn học Việt Nam 1945 - 1954 (Văn tuyển), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

168. Trần Ngọc Thêm (1999), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

169. Nguyễn Đình Thi (2001), “Mấy ý nghĩ về thơ”, Ngữ văn 12 tập một, Nxb Giáo dục, Hà Nội, tr. 55 - 60.


170. Nguyễn Đình Thi (2003), “Những chặng đường văn nghệ cách mạng”, Tạp chí Văn học (5), tr. 71 - 75.

171. Nguyễn Đình Thi (2011), “Nhận đường”, Tạp chí Thơ (12), tr. 24 - 31.

172. Hữu Thỉnh (1981), “Sự chuẩn bị của người viết trẻ”, Văn nghệ (50), tr. 4.

173. Hữu Thỉnh (2007), “Một giọt nước trong cơn mưa lớn”, Tạp chí Thơ (7), tr.51 - 57.

174. Phùng Quang Thịnh, Phạm Quang Long (2013), “Cảm hứng thời đại như âm hưởng chủ đạo của tác phẩm”, Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật (13), tr. 25 - 29.

175. Lưu Khánh Thơ (Tuyển chọn) (2007), Lưu Quang Vũ về tác giả và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

176. Hoàng Trung Thông (1984) (chủ biên), Nhà thơ Việt Nam hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

177. Hoàng Trung Thông (1979), Cuộc sống thơ và thơ cuộc sống, Nxb Văn học, Hà Nội.

178. Vũ Duy Thông (2000), Cái đẹp trong thơ kháng chiến Việt Nam 1945 - 1975, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

179. Phan Trọng Thưởng (2001), Văn chương tiến trình tác giả - tác phẩm, Nxb Khoa học Xã hội.

180. Nguyễn Lam Thủy (2011), “Kỷ niệm với tác giả cuộc chia ly màu đỏ”, Tạp chí Thơ (9), tr. 71 - 76.

181. Lê Ngọc Trà (1990), Lí luận và văn học, Nxb Trẻ, Tp Hồ Chí Minh.

182. Lê Ngọc Trà (2007), “Văn học Việt Nam những năm đầu đổi mới”, Nghiên cứu Văn học (1), tr. 35 - 51.

183. Lê Ngọc Trà (2013), “Hình thức và ý nghĩa của hình thức trong sáng tạo nghệ thuật”, Nghiên cứu Văn học (2), tr. 12 - 27.

184. Trần Phương Trà (2008), “Nguyễn Xuân Thâm trên đường dài với thơ”, http://tapchisonghuong.com.vn/tin-tuc/p4/c18/n296/Nguyen-Xuan-Tham-tren-duong-dai-voi-tho.html,16:49 | 02/06/2008.


185. Lê Quang Trang (2001), “Văn học giải phóng, nét độc đáo của một tiến trình văn học”, Tạp chí Văn học, (8), tr. 45 - 52.

186. Vũ Từ Trang (2011), “Nguyễn Xuân Thâm lặng lẽ tìm trầm”, báo Văn nghệ

(43), tr. 8.

187. Võ Gia Trị (2005), “Người lính làm thơ thời chống Mỹ”, báo Văn nghệ Trẻ

(48 và 50), tr. 8 - 9.

188. Phạm Quang Trung (2003), “Quan niệm thơ của Hữu Thỉnh”, Văn nghệ quân đội (587), tr. 98 - 102.

189. Võ Văn Trực (2004), Gương mặt những nhà thơ (chân dung văn học), Nxb Thanh Hóa.

190. Bùi Quang Tú (2013), “Tác giả Hòn Đất và các nhà văn đàn anh”, http://vnca.cand.com.vn/News/PrintView.aspx?ID=58160, 20/06/2013-8:00 AM

191. Đào Đức Tuấn (2010), “Độc đáo Nhật Lai - Nguyễn Mỹ”, báo Văn nghệ (18

+19), tr. 11.

192. Nguyễn Đức Tùng (2008), “Vô thức và cảm hứng”, http://tapchisonghuong.com.vn/tin-tuc/p0/c7/n1213/Vo-thuc-va-cam-hung.html, 16:12/5/12/2008.

193. Chế Lan Viên (2006), Tác phẩm được Giải thưởng Hồ Chí Minh (Quyển 2), Nxb Văn học, Hà Nội.

194. Viện Ngôn ngữ (1988), Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

195. Viện Văn học (1979), Văn học Việt Nam chống Mỹ cứu nước (Hoàng Trung Thông chủ biên), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

196. Viện Văn học (1999), Tuyển tập 40 năm Tạp chí Văn học (tập3), Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.

197. Bằng Việt (1973), “Chất trẻ, chất mới và sự từng trải”, Văn nghệ quân đội

(9), tr. 68 - 74.

198. Bằng Việt (2010), “Người của một thời, thơ của một người”, báo Văn nghệ

(18 +19), tr. 52.


199. Bằng Việt (2014), “Một thế hệ sống hết mình vì tồn vong đất nước, một thời đại đủ tầm cao và tầm sâu cho giá trị thơ ca đích thực”, Tạp chí Thơ (4), tr. 24

- 47.


TÀI LIỆU TIẾNG PHÁP

1. R. Fayolle (1964), La Critique littéraire, Colin, Pris.

2. O. Revault d’Allonnes (1973), La Création artstique et le promesses de la biberté, Klincksieck, Paris.

3. J. P.Satre (1967), Qu’est ce que la littérature, Gallimard, Paris.

4. J. Y.Tadié (1987), La Critique littéraire au XXe siècle, Les Dossieres Belfond, Paris.

5. T. Todorov (1977), Théorie du symbole, Edution du Seuil, Paris.


NHỮNG THI PHẨM ĐƯỢC KHẢO SÁT


1. Nguyễn Bá - Lê Chí (1971), Bên bờ sông Hậu, Nxb Giải phóng.

2. Ngô Vĩnh Bình (Tuyển chọn và biên soạn) (2009), 65 bài thơ, nhà thơ quân đội, một thời đánh giặc, một thời làm thơ, Nxb Kim Đồng, Hà Nội.

3. Thu Bồn (1970), Tre xanh, Nxb Giải phóng.

4. Thu Bồn (1999), Bài ca chim chơ rao (trường ca), Nxb Văn học, Hà Nội.

5. Hoàng Cát (2009), Tuyển tập thơ, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

6. Huy Cận (1973), Chiến trường gần đến chiến trường xa, Nxb Văn học, Hà Nội.

7. Lâm Thị Mỹ Dạ - Ý Nhi (1974), Trái tim nỗi nhớ (tập thơ), Nxb Văn học, Hà Nội.

8. Lâm Thị Mỹ Dạ (2011), Lâm Thị Mỹ Dạ tuyển tập, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

9. Xuân Diệu (1983), Tuyển tập Xuân Diệu, Nxb Văn học, Hà Nội.

10. Phạm Tiến Duật (2009), Toàn tập Phạm Tiến Duật, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

11. Gia Dũng (Sưu tầm, biên soạn) (1998), Chúng tôi đánh giặc và làm thơ, Nxb Thanh niên, Hà Nội.

12. Nguyễn Duy (1973), Cát trắng (tập thơ), Nxb Quân đôi nhân dân, Hà Nội.

13. Nguyễn Duy (1981), Phóng sự 30/4/1975 (thơ), Nxb Văn nghệ Tp Hồ Chí Minh.

14. Nguyễn Khoa Điềm (1972), Đất ngoại ô, Nxb Giải phóng.

15. Nguyễn Khoa Điềm (1974), Mặt đường khát vọng, Nxb Văn nghệ giải phóng.

16. Thái Giang (1964), Gió từ cánh rừng (tập thơ), Nxb Văn học, Hà Nội.

17. Thái Giang (1974), Khi con người có Tổ quốc (truyện thơ), Nxb Phụ nữ.

18. Tế Hanh (1987), Tuyển tập Tế Hanh, Nxb Văn học, Hà Nội.

19. Thanh Hải (1970), Huế mùa xuân, Nxb Giải phóng.


20. Trần Mạnh Hảo (1984), Đất nước hình tia chớp, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

21. Ca Lê Hiến (1965), Tiếng gà gáy, Nxb Văn học, Hà Nội.

22. Ca Lê Hiến (2012) Ca Lê Hiến - Lê Anh Xuân toàn tập, Nxb Văn hóa - Văn nghệ Tp Hồ Chí Minh.

23. Lê Vĩnh Hòa (1975), Người tị nạn, văn xuôi và thơ (in lần thứ 2 có bổ sung), Nxb Giải phóng.

24. Sóng Hồng (1983), Thơ Sóng Hồng, Nxb Văn học, Hà Nội.

25. Dương Thu Hương - Lê Thị Mây (1980), Mùa thu mùa trăng (tập thơ), Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội.

26. Chính Hữu (1996), Đầu súng trăng treo, Nxb Văn học, Hà Nội.

27. Tố Hữu (1998), Thơ, Nxb Giáo dục, Hà Nội

28. Ngô Kha (2005), Ngụ ngôn của một thế hệ, Nxb Thuận Hóa, Huế.

29. Trần Đăng Khoa (1974), Khúc hát người anh hùng, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.

30. Trần Đăng Khoa (2005), Thơ tuổi học trò, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

31. Trần Quang Long (1975), Thưa mẹ - trái tim, Nxb Văn nghệ giải phóng.

32. Trần Quang Long (2005), Trần Quang Long - Cuộc đời và tác phẩm (Hữu Ngô sưu tầm và biên soạn), Nxb Thuận Hóa, Huế.

33. Lý Phương Liên (2011), Thơ Lý Phương Liên, Nxb Văn học, Hà Nội.

34. Dương Hương Ly (1971), Mảnh đất nuôi ta thành dũng sĩ, Nxb Giải phóng.

35. Nguyễn Đức Mậu - Vương Trọng (1972), Thơ người ra trận, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

36. Nguyễn Đức Mậu (1973), Cây xanh đất lửa, Nxb Văn học, Hà Nội.

37. Nguyễn Đức Mậu (1975), Áo trận, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

38. Nguyễn Đức Mậu (1976), Mưa trong rừng cháy, Nxb Văn học giải phóng.

39. Nguyễn Đức Mậu (1980), Trường ca sư đoàn, Nxb Quân đội nhân dân.

40. Lê Thị Mây (2009), Thơ và trường ca, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

41. Giang Nam (1965), Quê hương, Nxb Văn học, Hà Nội.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/01/2023