Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel - 14


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 01:

PHIẾU ĐIỀU TRA TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL

(Dành cho mục đích nghiên cứu)

Kính thưa các Anh chị!

Nhằm tìm hiểu các thông tin đánh giá thực trạng tạo động lực cho NLĐ tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel. Tôi mong muốn được các Anh/chị cộng tác, tham gia chia sẻ những quan điểm của Anh/chị về vấn đề này.

Các Anh/chị hãy đánh dấu tích (×) vào những câu trả lời thích hợp và bỏ trống nếu không phù hợp.

Ý kiến của Anh/Chị là những đóng góp quan trọng cho nghiên cứu của

tôi.

Tôi cam kết giữ bí mật tất cả các thông tin các Anh/chị cung cấp và chỉ

sử dụng cho mục đích nghiên cứu.

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Xin Anh chị cho biết một số thông tin của bản thân?

- Họ và tên:..................................................................................................

- Phòng: ......................................................................................................

Anh/chị vui lòng cho biết:(Anh/chị đánh dấu x vào sự lựa chọn)

1. Giới tính


Nam □

Nữ □


2. Độ tuổi


Dưới 25 □

26 – 30 tuổi □

Trên 30 tuổi □

3. Vị trí công việc



Ban giám đốc □

Lãnh đạo phòng ban □

Nhân viên □

4. Thâm niên công tác



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel - 14


Dưới 6 tháng □ 6 tháng – 1 năm □ 1–2 năm □ 2–4 năm □ 2–4 năm □

5. Trình độ chuyên môn

Đại học và sau đại học □ Cao đẳng, trung cấp □ Khác □

6. Thâm niên công tác

Dưới 5 triệu □ 5–7.5 triệu □ 7.5–10 triệu □ 10–7.5 triệu □ Trên 15 triệu□

B. NỘI DUNG KHẢO SÁT

Anh/chị vui lòng khoanh tròn hoặc đánh dấu x vào sự lựa chọn của mình. Lưu ý mỗi câu hỏi chỉ khoanh 01 đáp án duy nhất.

I. Khảo sát về nhu cầu cơ bản

(1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Không có ý kiến rõ ràng; 4.

Đồng ý; 5. Rất đồng ý)


STT

Phương án trả lời

Mức độ

1

Tôi muốn cố gắng hoàn thành công việc để có mức

lương cao

1

2

3

4

5

2

Tôi muốn có mức thu nhập cao để đảm bảo cuộc sống

gia đình

1

2

3

4

5

3

Tôi muốn cải thiện điều kiện đi lại của mình

1

2

3

4

5

4

Tôi muốn cải thiện nơi ở của mình

1

2

3

4

5

5

Tôi luôn mong muốn có một khoản trợ cấp thất

nghiệp nếu bị mất việc

1

2

3

4

5

6

Tôi rất muốn có mức bảo hiểm cao sau này

1

2

3

4

5

7

Tôi luôn cố gắng giữ an toàn khi làm việc

1

2

3

4

5

8

Tôi muốn có một công việc ổn định

1

2

3

4

5

9

Tôi rất muốn được giao lưu, mở rộng mối quan hệ

1

2

3

4

5

10

Tôi rất muốn có được sự ủng hộ của cấp trên và cấp

dưới

1

2

3

4

5

11

Tôi rất muốn được mọi người tin cậy

1

2

3

4

5

12

Tôi thích làm việc theo nhóm hơn làm việc của mình

1

2

3

4

5

13

Tôi rất muốn được mọi người trong công ty yêu mến

1

2

3

4

5


14

Tôi rất muốn được ghi nhận thành tích làm việc của

mình

1

2

3

4

5

15

Tôi muốn được lãnh đạo giao phó những công việc quan trọng

1

2

3

4

5

16

Tối rất muốn có cơ hội thăng tiến

1

2

3

4

5

17

Tôi muốn được chủ động trong công việc được giao

1

2

3

4

5

18

Tôi muốn làm những công việc thú vị, có tính thử thách

1

2

3

4

5

19

Tôi muốn được giữ một vị trí phù hợp với năng lực

1

2

3

4

5

20

Tôi muốn được đào tạo để nâng cao trình độ

1

2

3

4

5

II. Khảo sát sự hài lòng của NLĐ với các yếu tố liên quan đến công

việc

1. Về tiền lương


1. Anh/chị có hài lòng với mức lương

hiện tại không

□ Rất hài lòng □ Hài lòng

□ Không hài lòng

2. Mức lương hiện tại của Anh/chị có

đảm bảo cuộc sống không

□ Không đủ sống □ Vừa đủ sống

□ Có khả năng tích lũy

3. Anh/chị thấy cách thức trả lương

của công ty là

□ Công bằng □ Bình thường

□ Không công bằng

2. Về tiền thưởng, chế độ phúc lợi


4. Anh/chị có hài lòng với chính sách

thưởng của Tập đoàn hiện tại không?

□ Rất hài lòng □ Hài lòng

□ Không hài lòng

5. Các hình thức thưởng ở Tập đoàn

của Anh/chị có đa dạng, hợp lý không

□ Có quá ít hình thức thưởng

□ Mức thưởng chưa hợp lý

□ Rất đa dạng, hợp lý

6. Chế độ phúc lợi ở Tập đoàn có tạo

động lực cho anh/chị không?

□ Có

□ Không

3. Phân công, đánh giá, bố trí công việc


7. Anh/chị có hài lòng với công tác

đánh giá thực hiện công việc của Tập đoàn không?

□ Rất hài lòng □ Hài lòng

□ Không hài lòng

8. Tiêu chuẩn đánh giá thực hiện

công việc ở Tập đoàn đã hợp lý chưa?

□ Hợp lý

□ Bình thường

□ Không hợp lý

9. Anh/chị thấy công việc hiện tại đối

với bản thân mình là

□ Phù hợp

□ Chưa thực sự phù hợp

□ Không phù hợp


4. Công tác đào tạo, thăng tiến


10. Môi trường làm việc hiện tại có

tạo cho anh/chị cơ hội thăng tiến không?

□ Có

□ Không

11. Anh/chị thấy công tác đào tạo cho

NLĐ của Tập đoàn là

□ Tốt

□ Bình thường

□ Chưa tốt

12. Nội dung đào tạo có phù hợp với

công việc, kiến thức và kỹ năng mong muốn của anh/chị không?

□ Có phù hợp

□ Chưa thực sự phù hợp

□ Không phù hợp

5. Điều kiện làm việc


13. Anh/chị thấy điều kiện làm việc

của Tập đoàn là?

□ Tốt

□ Bình thường

□ Chưa tốt

14. Anh/chị thấy mối quan hệ giữa

các nhân viên trong Tập đoàn thế nào?

□ Thân thiện

□ Bình thường

□ Không thân thiện

15. Anh/chị thấy mối quan hệ giữa

lãnh đạo với nhân viên trong Tập đoàn thế nào?

□ Thân thiện

□ Bình thường

□ Không thân thiện

16. Tập đoàn có thường xuyên tổ

chức các phong trào thi đua, văn hóa

– thể thao không?

□ Có

□ Không thường xuyên

□ Không bao giờ


Xin cảm ơn anh/chị đã trả lời phiếu khảo sát này!


PHỤ LỤC 02: CÔNG THỨC TÍNH LƯƠNG ĐANG ÁP DỤNG TẠI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL

Lương tháng = Lương cơ bản + Trợ cấp ăn trưa, đi lại + Các loại phụ cấp

– Các loại bảo hiểm – Miễn trừ gia cảnh – Thuế thu nhập cá nhân

Công ty quy định rõ các cấp bậc có các hệ số lương tương ứng, hay có mức lương cơ bản quy định rõ.

Quy định bảng lương Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel

(ĐVT: Nghìn đồng)


Chức danh công vi ệc


BẬC


I


II


III


IV


V


VI


VII


VIII

Tổng Giám đốc

Do HĐQT quyết định


Phó Tổng giám đốc


20.000









Giám đốc chức năng


15.000


15.750


16.538







Trưởng đơn vị


12.000


12.600


13.230







Khối hành chính


5.000


5.250


5.513


5.788


6.078


6.381


6.700


7.036


Khối kỹ sư


5.000


5.250


5.513


5.788


6.078


6.381


6.700


7.036


Khối công nhân


3.750


3.938


4.134


4.341


4.558


4.786


5.025


5.277


Nhân viên kinh doanh


4.000


4.200


4.410


4.631


4.862


5.105


5.360


5.628

Nguồn: Ban Tổ chức - Nhân lực, Tập đoàn Viettel


Dưới đây là cách tính lương chi tiết:

Cách tính lương tháng cho nhân viên Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel


STT

Các thông số tính lương

Giá trị

Chú thích

1

Lương cơ bản

LCB

Tùy vào vị trí, chức danh

được hưởng để xác định

2

Trợ cấp ăn trưa, đi lại

PCat

25.000 đ/người


3


Phụ cấp tuổi đời


PC

Áp dụng cho nhân viên có

trên 3 năm thâm niên làm việc


4


Phụ cấp thâm niên công tác


PCtn

Tính từ thời điểm tham gia

làm việc tại công ty đến thời điểm tính lương

5

Phụ cấp trách nhiệm

PCtnhiệm


6

Phụ cấp ngoài giờ

PCng


7

Số ngày công thực tế

Ntt


8

Ngày công chế độ trong

tháng theo quy định

NNN-t



Cách tính toán



9

Lương thực tế nhận được đóng các loại bảo hiểm

LTT

(LCB + PC)*Ntt/NNN-t

10

BHXH

BHXH


11

BHYT

BHYT


12

Miễn trừ gia cảnh

MTgc


13

Thu nhập chịu thuế

TNct



Thuế thu nhập cá nhân

TTNCN



Lương thực nhận hàng

tháng

Ltn

LTT - BHXH – Bhyt – BHtn -

Ttncn

Nguồn: Ban Tổ chức - Nhân lực, Tập đoàn Viettel


PHỤ LỤC 03: TẠO ĐỘNG LỰC BẰNG CỔ PHIẾU

* Tiêu chuẩn nhân sự tham gia chương trình Là thành viên HĐQT, BKS

Là cán bộ nhân viên của công ty có thời gian làm việc liên tục cho công ty từ 1 năm trở lên theo hợp đồng lao động chính thức tính đến thời điểm quyết định của HĐQT.

Một số cán bộ nhân viên có năng lực đặc biệt mới chuyển về làm việc tại công ty, đã được ký hợp đồng lao động chính thức.

Cá nhân công ty cần tuyển dụng về làm nhân viên và các cá nhân khác có đóng góp lớn cho hoạt động kinh doanh của công ty.

* Nguyên tắc phân phối quyền mua cổ phần HĐQT, BKS: không quá 10%

Ban Giám đốc và các Giám đốc chức năng: không quá 30% Giám đốc, trưởng các đơn vị trực thuộc: không quá 20% Nhân viên: không quá 40%

Cá nhân công ty cần tuyển dụng về làm nhân viên và các cá nhân khác có đóng góp lớn cho hoạt động kinh doanh của công ty: không quá 15%.

Tuy nhiên, từ 2015 đến nay Tập đoàn chưa có thêm bất cứ chính sách phát hành cổ phần cho cán bộ nhân viên. Hiện tại, Tập đoàn đã niêm yết trên sàn Upcom. Ban lãnh đạo Tập đoàn nên tiếp tục phát hành ESOP để tạo động lực làm việc cho nhân viên, đồng thời thu hút được nhân tài từ các công ty khác.

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 12/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí