PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01:
PHIẾU ĐIỀU TRA TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
(Dành cho mục đích nghiên cứu)
Kính thưa các Anh chị!
Nhằm tìm hiểu các thông tin đánh giá thực trạng tạo động lực cho NLĐ tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel. Tôi mong muốn được các Anh/chị cộng tác, tham gia chia sẻ những quan điểm của Anh/chị về vấn đề này.
Các Anh/chị hãy đánh dấu tích (×) vào những câu trả lời thích hợp và bỏ trống nếu không phù hợp.
Ý kiến của Anh/Chị là những đóng góp quan trọng cho nghiên cứu của
tôi.
Tôi cam kết giữ bí mật tất cả các thông tin các Anh/chị cung cấp và chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Anh chị cho biết một số thông tin của bản thân?
- Họ và tên:..................................................................................................
- Phòng: ......................................................................................................
Anh/chị vui lòng cho biết:(Anh/chị đánh dấu x vào sự lựa chọn)
1. Giới tính
Nữ □ | ||
2. Độ tuổi | ||
Dưới 25 □ | 26 – 30 tuổi □ | Trên 30 tuổi □ |
3. Vị trí công việc | ||
Ban giám đốc □ | Lãnh đạo phòng ban □ | Nhân viên □ |
4. Thâm niên công tác |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội Viettel
- Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bố Trí Và Phân Công Công Việc
- Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel - 13
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Dưới 6 tháng □ 6 tháng – 1 năm □ 1–2 năm □ 2–4 năm □ 2–4 năm □
5. Trình độ chuyên môn
Đại học và sau đại học □ Cao đẳng, trung cấp □ Khác □
6. Thâm niên công tác
Dưới 5 triệu □ 5–7.5 triệu □ 7.5–10 triệu □ 10–7.5 triệu □ Trên 15 triệu□
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Anh/chị vui lòng khoanh tròn hoặc đánh dấu x vào sự lựa chọn của mình. Lưu ý mỗi câu hỏi chỉ khoanh 01 đáp án duy nhất.
I. Khảo sát về nhu cầu cơ bản
(1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Không có ý kiến rõ ràng; 4.
Đồng ý; 5. Rất đồng ý)
Phương án trả lời | Mức độ | |||||
1 | Tôi muốn cố gắng hoàn thành công việc để có mức lương cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | Tôi muốn có mức thu nhập cao để đảm bảo cuộc sống gia đình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3 | Tôi muốn cải thiện điều kiện đi lại của mình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4 | Tôi muốn cải thiện nơi ở của mình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5 | Tôi luôn mong muốn có một khoản trợ cấp thất nghiệp nếu bị mất việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | Tôi rất muốn có mức bảo hiểm cao sau này | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7 | Tôi luôn cố gắng giữ an toàn khi làm việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8 | Tôi muốn có một công việc ổn định | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9 | Tôi rất muốn được giao lưu, mở rộng mối quan hệ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10 | Tôi rất muốn có được sự ủng hộ của cấp trên và cấp dưới | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
11 | Tôi rất muốn được mọi người tin cậy | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
12 | Tôi thích làm việc theo nhóm hơn làm việc của mình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
13 | Tôi rất muốn được mọi người trong công ty yêu mến | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tôi rất muốn được ghi nhận thành tích làm việc của mình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
15 | Tôi muốn được lãnh đạo giao phó những công việc quan trọng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
16 | Tối rất muốn có cơ hội thăng tiến | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
17 | Tôi muốn được chủ động trong công việc được giao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
18 | Tôi muốn làm những công việc thú vị, có tính thử thách | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
19 | Tôi muốn được giữ một vị trí phù hợp với năng lực | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
20 | Tôi muốn được đào tạo để nâng cao trình độ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
II. Khảo sát sự hài lòng của NLĐ với các yếu tố liên quan đến công
việc
1. Về tiền lương
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Không hài lòng | |
2. Mức lương hiện tại của Anh/chị có đảm bảo cuộc sống không | □ Không đủ sống □ Vừa đủ sống □ Có khả năng tích lũy |
3. Anh/chị thấy cách thức trả lương của công ty là | □ Công bằng □ Bình thường □ Không công bằng |
2. Về tiền thưởng, chế độ phúc lợi
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Không hài lòng | |
5. Các hình thức thưởng ở Tập đoàn của Anh/chị có đa dạng, hợp lý không | □ Có quá ít hình thức thưởng □ Mức thưởng chưa hợp lý □ Rất đa dạng, hợp lý |
6. Chế độ phúc lợi ở Tập đoàn có tạo động lực cho anh/chị không? | □ Có □ Không |
3. Phân công, đánh giá, bố trí công việc
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Không hài lòng | |
8. Tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc ở Tập đoàn đã hợp lý chưa? | □ Hợp lý □ Bình thường □ Không hợp lý |
9. Anh/chị thấy công việc hiện tại đối với bản thân mình là | □ Phù hợp □ Chưa thực sự phù hợp □ Không phù hợp |
4. Công tác đào tạo, thăng tiến
□ Có □ Không | |
11. Anh/chị thấy công tác đào tạo cho NLĐ của Tập đoàn là | □ Tốt □ Bình thường □ Chưa tốt |
12. Nội dung đào tạo có phù hợp với công việc, kiến thức và kỹ năng mong muốn của anh/chị không? | □ Có phù hợp □ Chưa thực sự phù hợp □ Không phù hợp |
5. Điều kiện làm việc
□ Tốt □ Bình thường □ Chưa tốt | |
14. Anh/chị thấy mối quan hệ giữa các nhân viên trong Tập đoàn thế nào? | □ Thân thiện □ Bình thường □ Không thân thiện |
15. Anh/chị thấy mối quan hệ giữa lãnh đạo với nhân viên trong Tập đoàn thế nào? | □ Thân thiện □ Bình thường □ Không thân thiện |
16. Tập đoàn có thường xuyên tổ chức các phong trào thi đua, văn hóa – thể thao không? | □ Có □ Không thường xuyên □ Không bao giờ |
Xin cảm ơn anh/chị đã trả lời phiếu khảo sát này!
PHỤ LỤC 02: CÔNG THỨC TÍNH LƯƠNG ĐANG ÁP DỤNG TẠI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
Lương tháng = Lương cơ bản + Trợ cấp ăn trưa, đi lại + Các loại phụ cấp
– Các loại bảo hiểm – Miễn trừ gia cảnh – Thuế thu nhập cá nhân
Công ty quy định rõ các cấp bậc có các hệ số lương tương ứng, hay có mức lương cơ bản quy định rõ.
Quy định bảng lương Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
(ĐVT: Nghìn đồng)
BẬC | ||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | |
Tổng Giám đốc | Do HĐQT quyết định | |||||||
Phó Tổng giám đốc | 20.000 | |||||||
Giám đốc chức năng | 15.000 | 15.750 | 16.538 | |||||
Trưởng đơn vị | 12.000 | 12.600 | 13.230 | |||||
Khối hành chính | 5.000 | 5.250 | 5.513 | 5.788 | 6.078 | 6.381 | 6.700 | 7.036 |
Khối kỹ sư | 5.000 | 5.250 | 5.513 | 5.788 | 6.078 | 6.381 | 6.700 | 7.036 |
Khối công nhân | 3.750 | 3.938 | 4.134 | 4.341 | 4.558 | 4.786 | 5.025 | 5.277 |
Nhân viên kinh doanh | 4.000 | 4.200 | 4.410 | 4.631 | 4.862 | 5.105 | 5.360 | 5.628 |
Nguồn: Ban Tổ chức - Nhân lực, Tập đoàn Viettel
Dưới đây là cách tính lương chi tiết:
Cách tính lương tháng cho nhân viên Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
Các thông số tính lương | Giá trị | Chú thích | |
1 | Lương cơ bản | LCB | Tùy vào vị trí, chức danh được hưởng để xác định |
2 | Trợ cấp ăn trưa, đi lại | PCat | 25.000 đ/người |
3 | Phụ cấp tuổi đời | PCtđ | Áp dụng cho nhân viên có trên 3 năm thâm niên làm việc |
4 | Phụ cấp thâm niên công tác | PCtn | Tính từ thời điểm tham gia làm việc tại công ty đến thời điểm tính lương |
5 | Phụ cấp trách nhiệm | PCtnhiệm | |
6 | Phụ cấp ngoài giờ | PCng | |
7 | Số ngày công thực tế | Nttqđ | |
8 | Ngày công chế độ trong tháng theo quy định | NNN-t | |
Cách tính toán | |||
9 | Lương thực tế nhận được đóng các loại bảo hiểm | LTT | (LCB + PC)*Nttqđ/NNN-t |
10 | BHXH | BHXH | |
11 | BHYT | BHYT | |
12 | Miễn trừ gia cảnh | MTgc | |
13 | Thu nhập chịu thuế | TNct | |
Thuế thu nhập cá nhân | TTNCN | ||
Lương thực nhận hàng tháng | Ltn | LTT - BHXH – Bhyt – BHtn - Ttncn |
Nguồn: Ban Tổ chức - Nhân lực, Tập đoàn Viettel
PHỤ LỤC 03: TẠO ĐỘNG LỰC BẰNG CỔ PHIẾU
* Tiêu chuẩn nhân sự tham gia chương trình Là thành viên HĐQT, BKS
Là cán bộ nhân viên của công ty có thời gian làm việc liên tục cho công ty từ 1 năm trở lên theo hợp đồng lao động chính thức tính đến thời điểm quyết định của HĐQT.
Một số cán bộ nhân viên có năng lực đặc biệt mới chuyển về làm việc tại công ty, đã được ký hợp đồng lao động chính thức.
Cá nhân công ty cần tuyển dụng về làm nhân viên và các cá nhân khác có đóng góp lớn cho hoạt động kinh doanh của công ty.
* Nguyên tắc phân phối quyền mua cổ phần HĐQT, BKS: không quá 10%
Ban Giám đốc và các Giám đốc chức năng: không quá 30% Giám đốc, trưởng các đơn vị trực thuộc: không quá 20% Nhân viên: không quá 40%
Cá nhân công ty cần tuyển dụng về làm nhân viên và các cá nhân khác có đóng góp lớn cho hoạt động kinh doanh của công ty: không quá 15%.
Tuy nhiên, từ 2015 đến nay Tập đoàn chưa có thêm bất cứ chính sách phát hành cổ phần cho cán bộ nhân viên. Hiện tại, Tập đoàn đã niêm yết trên sàn Upcom. Ban lãnh đạo Tập đoàn nên tiếp tục phát hành ESOP để tạo động lực làm việc cho nhân viên, đồng thời thu hút được nhân tài từ các công ty khác.