Tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp phi tổ chức niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam - 19


PHẦN 2: BẢNG CÂU HỎI CHÍNH

Mong Quý Ông/Bà vui lòng ĐG mức độ đồng ý của Quý Ông/Bà đối với các tác đ ộng K SNB đến HQ H ĐKD của các doanh nghiệp phi TC n iêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt N am bằng cách tích chữ (x) vào ô mà mình lựa chọn với quy ước sau: (Rất không đồng ý: 1; không đồng ý: 2; Không ý kiến/trung lập: 3; đồng ý: 4; hoàn toàn đồng ý: 5):

TT

Nội dung

1

2

3

4

5


I. Môi trường KS







1

Trong HĐ SXKD, Ban giám đốc luôn t uân thủ đạo đức, pháp l uật

và các quy tắc ứng xử







2

Doanh nghiệp đã có những hướng dẫn cụ thể và công bố rõ ràng về

quy tắc ứng xử và đạo đức trong các cuộc họp hoặc bằng văn bản







3

Ban giám đốc luôn tìm hiểu nguyên nhân và đưa biện pháp xử lý

kịp thời nếu CBCNV vi phạm nguyên tắc đạo đức và ứng xử xẩy ra







4

Doanh nghiệp giải quyết các vấn đề phát sinh với nhà cung cấp,

khách hàng và các đối tượng khác công bằng và trung thực







5

Thông qua các cuộc họp và gặp gỡ hàng ngày, Ban giám đốc

thường xuyên phổ biến các kiến thức về tính chính trực và giá trị đạo đức cho NV







6

Ban Giám đốc luôn quan tâm và coi trọng việc thiết kế, thực hiện

các K SNB HQ







7

Cơ cấu TC của doanh nghiệp có phù hợp với MT, quy mô, H ĐKD

và vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị






8

Có giám s át và giám s át đầy đủ các HĐ phân cấp







9

Cơ cấu TC của doanh nghiệp có khác biệt với các doanh nghiệp có

quy mô tương tự của ngành







10

Tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được phê chuẩn bởi những cán

bộ QL phù hợp







11

Doanh nghiệp có các chính s ách và th ủ tục cho việc ủy quyền và

phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp







12

Doanh nghiệp có sự giám s át và kiểm tra phù hợp đối với những

HĐ được phân quyền cho NV






13

NV của doanh nghiệp có hiểu rõ nhiệm vụ của mình và của những






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 223 trang tài liệu này.




cá nhân có liên quan đến công việc của mình







14

DN có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về trình độ, kỹ năng đối với

từng vị trí NV







15

DN rất chú trọng đến trình độ, năng lực của NV khi được tuyển

dụng







16

DN có chính s ách đầy đủ cho NV để thu hút các cá nhân đủ điều

kiện






17

DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với NV không có năng lực







18

Quy định trách nhiệm báo cáo thông qua thiết lập cơ cấu TC, phân

định trách nhiệm và quyền hạn







19

Doanh nghiệp có chính s ách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng,

đào tạo, ĐG, đề bạt, khen thưởng, và sa thải NV phù hợp và rõ ràng







20

KQ ĐG thành tích được trao đổi và phản hồi đến từng cá nhân cụ

thể và chi tiết và soát xét định kỳ







21

Những NV mới có nhận thức được trách nhiệm của họ cũng như sự

kỳ vọng của Ban Giám đốc







II. ĐG RR







22

BGĐ/BQT đã xây dựng quy tr ình ĐG RR KD liên quan tới BCTC

(gồm: ĐG RR, ước tính mức độ ảnh h ưởng, khả năng xảy ra, các hành động…)







23

Ban Lãnh đạo có đưa ra các MT HĐ và TC phù với với quy mô và

mức độ phức tạp của Công ty






24

Công ty có một hệ thống giám s át xác định những RR tiềm ẩn







25

Ban giám đốc ĐG đầy đủ và ghi nhận RR khi đưa ra các quyết định quan trọng (khởi động dự án hoặc sản phẩm mới, xây dựng kế

hoạch chiến lược, kế hoạch đầu tư)







26

Công ty có quy tr ình rà soát RR sau khi thực hiện các biện pháp

giảm nhẹ / KS để xác định RR







27

Quy tr ình QL của công ty có HQ, truyền đạt những RR cho NV và

các bên liên quan







28

Ban giám đốc có xem xét đến tính trọng yếu của các RR đã được

phát hiện






29

Ban giám đốc đưa ra các biện pháp để phòng ngừa và khắc phục









RR







30

Ban giám đốc có xem xét đến nguy cơ gian lận có thể xẩy ra trong

quá trình HĐ SXKD của doanh nghiệp







31

ĐG nguy cơ gian lận thông qua xem xét các chính s ách về ưu đãi

và các áp lực mà cán bộ công NV trong công ty phải chịu







32

Định kỳ, ban giám đốc xem xét và phân tích những trường hợp, bộ

phận có thể thực hiện gian lận







33

Ban QL RR xem xét và đưa ra các quyết định phù hợp khi các RR

có thể xẩy ra







34

Ban giám đốc có xác đinh các RR, môi trường pháp lý, sự cạnh tranh giữa các đối thủ cùng ngành làm ảnh h ưởng đến H ĐKD của

công ty






35

ĐG các thay đổi về phương thức kinh doanh của đơn vị







36

Ban giám đốc có sự phân tích, ĐG việc thay đổi từ lãnh đạo ảnh h

ưởng đến HĐ QL và triết lý điều hành K SNB của công ty







III. HĐ KS







37

Doanh nghiệp kết hợp với các HĐ ĐG RR nhằm giảm thiểu các RR

trong kinh doanh và đạt được các MT đặt ra







38

HĐ KS được xem xét và xây dựng phù hợp với đặc điểm SXKD

của đơn vị






39

KS các quy tr ình SXKD của đơn vị







40

Định kỳ Ban giám đốc thường xuyên kiểm tra các công việc mà các

bộ phận đã thực hiện liên quan đến SXKD






41

Các cấp khác nhau của đơn vị có thể có các mức độ KS khác nhau







42

Xem xét việc phân công trách nhiệm theo nguyên tắc bất kiêm

nhiệm






43

Công ty có xây dựng quy tr ình thu chi và quy chế TC tương ứng







44

Công ty luôn chú trọng việc sử dụng công nghệ thông tin trong

kinh doanh và th ủ tục KS chung trong môi trường tin học






45

Cơ sở hạ tầng của công ty phù hợp với HĐ SXKD.






46

Thiết lập QL bảo mật trong HĐ KS







47

Công ty sử Sử dụng công nghệ phù hợp trong quá trình H ĐKD của

công ty









48

Ban giám đốc thiết lập các th ủ tục, chính s ách cần thiết để KS

chất lượng và triển khai các công việc của các cán bộ công NV và các phòng ban trong công ty







49

Ban giám đốc thiết lập trách nhiệm đối với cán bộ QL, thực hiện kịp thời các HĐ giám s át và khắc phục kịp thời các sai soát trong

quá trình HĐ SXKD của công ty







50

Ban giám đốc rất chú trọng tới các NV có năng lực và trách nhiệm

trong quá trình HĐ SXKD







51

Định kỳ, ban giám đốc ĐG lại các chính s ách và th ủ tục đã ban

hành







IV. TTVTT







52

Công ty sử dụng "Hộp thư" để thu thập thông tin nhạy cảm và bí

mật để QL HQ TC







53

Thông tin được cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời đến Ban

giám đốc của công ty







54

Việc thưởng, phạt trong công ty đã và đang tiếp tục là một cách có HQ để có được những thông tin quan trọng và nhạy cảm cần thiết

để kiềm chế các vụ kiện gian lận






55

Công ty đã thiết lập tốt các kênh TTVTT







56

Doanh nghiệp áp dụng hệ thống mạng nội bộ để các thông tin về

SXKD của doanh nghiệp được cung cấp kịp thời và cập nhật cho các thành viên trong doanh nghiệp







57

Các thông tin về SXKD phù hợp với yêu cầu ra quyết định của Ban

giám đốc







58

Thông tin về SXKD của doanh nghiệp dễ dàng truy cập và tìm

kiếm khi cần thiết.







59

Ban giám đốc phản hồi tất cả các đề xuất của các NV trong và

ngoài TC liên quan đến SXKD của doanh nghiệp







60

Ban giám đốc nhận được tất cả các thông tin từ các đối tượng bên

ngoài phản hồi ví dụ như nhà cung cấp, khách hàng, cơ quan QL nhà nước…







61

Các vấn đề phát sinh trong quá trình HĐ của doanh nghiệp được

trao đổi một cách trực tiếp giữa Ban giám đốc và các nhà QL chủ









chốt (trưởng, phó phòng) thông qua các cuộc họp hoặc cuộc gặp gỡ

hàng ngày







62

Doanh nghiệp thiết lập và cung cấp các thông tin từ đường dây

nóng, các kênh thông tin đặc biệt







63

Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp truyền thông phù hợp với đặc

điểm SXKD của doanh nghiệp







V. Giám s át







64

Giám s át là HĐ thường ngày và được xây dựng dựa trên HĐ

SXKD của doanh nghiệp







65

NC mức độ thay đổi trong quy tr ình kinh doanh khi lựa chọn cách

thức ĐG







66

Doanh nghiệp kết hợp với K SNB để thiết lập cách thức ĐG phù

hợp với đặc điểm SXKD của đơn vị






67

Các NV công ty đều có sự hiểu biết về ĐG






68

Kết hợp việc ĐG thường xuyên vào quy tr ình SXKD của công ty







69

Các chế tài xử lý vi phạm và mức độ ĐG được doanh nghiệp điều

chỉnh phù hợp với thực tế







70

Các phương thức ĐG của doanh nghiệp được sử dụng và điều

chỉnh linh hoạt, thích hợp với tốc độ thay đổi quy tr ình SXKD







71

Ban giám đốc có sự khách quan trong việc ĐG thường xuyên và

định kỳ đối với các HĐ của doanh nghiệp







72

Nhà QL và ban giám đốc cần ĐG lại KQ của việc ĐG thường

xuyên và riêng biệt






73

Ban giám đốc có biện pháp kỷ luật thích đáng khi xẩy ra sai phạm







74

Doanh nghiệp có biện pháp khắc phục các thiếu sót của hệ thống K

SNB







Mong Quý Ông/Bà vui lòng ĐG mức độ đồng ý của Quý Ông/Bà đối với HQ H ĐKD của các doanh nghiệp phi TC n iêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt N am bằng cách tích chữ (x) vào ô mà mình lựa chọn với quy ước sau: (1.“giảm đáng kể”; 2. Giảm; 3. Không thay đổi; 4. Tăng; 5. Tăng đáng kể)



Bạn có bất cứ nhận xét nào khác về môi trường KS trong TC của bạn đã đề 1


Bạn có bất cứ nhận xét nào khác về môi trường KS trong TC của bạn đã đề cập ở trên?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… Bạn có nhận xét bổ sung hoặc đề xuất các đề xuất nhằm nâng cao HQ ĐG RR trong HĐ TC của công ty bạn.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… Những hạn chế nào cản trở công ty của bạn khi TC hệ thống TTVTT trong doanh nghiệp?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… Bạn nghĩ như thế nào khi hệ thống TTVTT có thể là nguy cơ chính cho công ty của bạn?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………


Có thông tin nào khác mà bạn muốn bổ sung liên quan đến HĐ KS không được đề cập trong bảng câu hỏi này? (ghi rõ)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… Từ kinh nghiệm của bạn, làm thế nào có thể tăng cường HĐ giám s át trong TC của bạn để cải thiện HQ H ĐKD?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… Bạn có muốn thêm thông tin khác liên quan đến chính s ách của Chính phủ không được đề cập trong bảng câu hỏi này không?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………


Mẫu Phỏng vấn sâu


TÁC Đ ỘNG K SNB ĐẾN HQ H ĐKD CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TC N IÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT N AM


PHẦN 1: GIỚI THIỆU

Chào anh/chị, tôi là NC sinh đến từ trường Đại học Công nghiệp Hà nội. Trong kế hoạch học tập và NC của mình, em muốn tìm hiểu về Tác đ ộng K SNB đến HQ H ĐKD của các doanh nghiệp phi TC n iêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt N am. MT của NC này nhằm Xác định những đặc điểm của các doanh nghiệp phi TC n iêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt N am. Xác định và ĐG tác đ ộng của K SNB đến việc nâng cao HQ H ĐKD của các doanh nghiệp n iêm yết Việt N am.

Những vấn đề này là cơ sở để phát triển lý luận về K SNB trong các doanh nghiệp phi TC n iêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt N am và là căn cứ để đưa ra những đề xuất hoàn thiện K SNB để nâng cao HQ H ĐKD cho các doanh nghiệp phi TC n iêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt N am

Cuộc trao đổi lấy ý kiến này là hoàn toàn tự nguyện, việc lựa chọn các chị tham gia phỏng vấn là hoàn toàn ngẫu nhiên.

Trước khi cuộc phỏng vấn này diễn ra, em xin phép chị được ghi âm cuộc phỏng vấn này được không ạ? Và em cũng nhấn mạnh lần nữa, Những thông tin thu thập hôm nay chỉ phục vụ cho mục đích NC và những thông tin do chị cung cấp sẽ được trình bày dưới dạng tổng hợp, vì vậy chị sẽ không được nhận ra là đã tham gia NC này. Nếu sử dụng mục đích khác, em sẽ xin phép ý kiến của Anh/chị. Cảm ơn chị rất nhiều.

Nếu anh/ chị có ý kiến góp ý hoặc đề nghị gì, xin liên hệ với nhóm NC theo địa chỉ email garlickey@gmail.com hoặc theo số máy di động 0948224466

Trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của anh/ chị! Bây giờ chúng ta bắt đầu nhé!

Xem tất cả 223 trang.

Ngày đăng: 20/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí