bên thân lăn xuống mông, đau eo lưng, đau sống lưng lan xuống vùng hông háng, đau sống lưng. Cổ cứng, đau nhức lưng, đau cơ lưng. Cơ lưng có máy. Đau lưng cấp, đau quặn dữ dội.
Bệnh xảy ra với cả nam lẫn nữ, các tuổi.
Chúng tôi đã ứng dụng phương pháp Tác động cột sống (PPTĐCS) để Xác định trọng điểm và phương hướng Giải tỏa trọng điểm trị bệnh.
4.1. Đại cương
PPTĐCS căn cứ vào các triệu chứng bệnh đau lưng để xác định các đặc trưng có liên quan được biểu hiện hai mặt đối lập của 4 đặc trưng trên hệ cột sống, để xác định trọng điểm (chẩn bệnh) và giải tỏa trọng điểm (trị bệnh).
Qua thực tiễn điều trị chúng tôi thấy bệnh đau lưng thường có những biến đổi như sau:
- Đốt sống biến đổi: D7, 8; L2, 3, 4, 5. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể của người bệnh mà các đốt sống sau đây cũng biến đổi: D3, 4, 5, 6, 9, 10, 11;
S1, 2, 3, 4, 5.
- Hệ cơ biến đổi: Chủ yếu vùng Delta 4, 5, 6. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể các vùng khác cũng có thể biến đổi.
- Nhiệt độ da biến đổi: Vùng cơ phải, vai phải, giữa lưng, sườn phải, thắt lưng.
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Tỏa Trọng Điểm Vùng Dưới Lưng Dưới (D10- D12)
- Tư Thế Đứng Cúi Không Quy Định Vùng Trọng Điểm
- Tác động cột sống Phần 2 - 10
Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.
Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể mà các vùng khác cũng có thể biến đổi.
Theo nguyên lý chung của PPTĐCS chúng tôi nghĩ đến bệnh có liên quan đến các chức năng gan, thận, mật, lách, phổi, thần kinh rối loạn.
4.2. Phương pháp xác định trọng điểm và phương hướng giải tỏa trọng điểm của các triệu chứng bệnh đau lưng
4.2.1. Đau mỏi nặng, khó chịu ở giữa sống lưng
- Đốt sống biến đổi: L2. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể mà đốt sống sau đây cũng biến đổi: D7, 8.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 4,5,6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Thắt lưng, vai phải.
- Chức năng rối loạn: Chức năng mật, thận rối loạn.
4.2.2. Đau hai bên thăn thịt lăn xuống mông
- Đốt sống biến đổi: L2; Liên quan đến D8, 9, 10, 11, 12.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta...?...
- Nhiệt độ da biến đổi: Thắt lưng, chẩm.
- Chức năng rối loạn: Chức năng thận, đại tràng rối loạn.
4.2.3. Đau eo lưng
- Đốt sống biến đổi: L2,5, S1. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể mà các đốt sống sau đây cũng biến đổi: D7,8,9.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 5,6,7.
- Nhiệt độ da biến đổi: Thắt lưng, chẩm.
- Chức năng rối loạn: Thận, đại tràng.
4.2.4. Đau cứng eo lưng
- Trạng chứng: Đau cứng eo lưng lan xuống vùng hông háng.
- Đốt sống biến đổi: C3, D3, D7. Ngoài ra tùy trường hợp cụ thể mà các đốt sống sau đây cũng biến đổi: D8, L4, 5; S5; cụt.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 4, 6, 7.
- Nhiệt độ da biến đổi: Thắt lưng, chẩm, ngực trái.
- Chức năng rối loạn: Chức năng tuần hoàn thận, đại tràng rối loạn.
4.2.5. Lưng đau nhói
- Trạng chứng: Thỉnh thoảng lưng đau nhói.
- Đốt sống biến đổi: D7, L2, S4, 5; Cụt.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 4, 5, 6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Giữa lưng, thắt lưng, chẩm.
- Chức năng rối loạn: Lách, thận, đại tràng.
4.2.6. Lưng đau cổ cứng
- Đốt sống biến đổi: D6. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể mà các đốt sống sau đây cũng có thể biến đổi D5, 6, 7.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 3, 4.
- Nhiệt độ da biến đổi: Chủ yếu ngực trái.
- Chức năng rối loạn: Chức năng tuần hoàn rối loạn.
4.2.7. Co giật cơ lưng
- Trạng chứng: Cơ lưng co giật kiêm chứng đau ngực.
- Đốt sống biến đổi: D1, 9, 10.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 3, 5.
- Nhiệt độ da biến đổi: Sườn phải ngực trái.
- Chức năng rối loạn: Gan, tim.
4.2.8. Đau cứng lưng
- Đốt sống biến đổi: D14.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 3.
- Nhiệt độ da biến đổi: Ngực trái.
- Chức năng rối loạn: Tâm bào.
4.2.9. Lưng đau quặn dữ dội
- Đốt sống biến đổi: L4,5; S1.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Thắt lưng, rốn.
- Chức năng rối loạn: Thận, dạ dày.
5. Thoái khớp
Thoái khớp là bệnh danh Tây y. Bệnh tổn thương ở sụn khớp dần dần dẫn đến cứng khớp. Thường có biểu hiện: khoảng liên đốt hẹp lại, đầu xương bị canxi hóa gọi là gai xương. Người bệnh vận động hạn chế và đau. Thoái khớp thường xảy ra ở những đốt sống cử động nhiều và to như cột sống, vai, háng, đầu gối.
Các triệu chứng thường gặp: Đau khớp khi vận động, không sưng, nóng, đỏ. Đau một bên đầu và cổ tay cùng bên. Đau vùng thắt lưng, đau lưng ê ẩm, đau cấp dữ dội, đau khớp vai, xung quanh khớp vai, đau tay, đau đầu, đau khớp gối, háng. Đau dây thần kinh tọa.
Chúng tối đã ứng dụng phương pháp Tác động cột sống (PPTĐCS) để Xác định trọng điểm và phương hướng Giải tỏa trọng điểm trị bệnh
5.1. Đại cương
PPTĐCS căn cứ vào các triệu chứng bệnh thoái khớp để xác định các đặc trưng có liên quan được biểu hiện hai mặt đối lập của 4 đặc trưng trên hệ cột sống, để xác định trọng điểm (chẩn bệnh) và giải tỏa trọng điểm (trị bệnh)
Qua thực tiễn điều trị chúng tôi thấy bệnh thoái khớp thường có những biến đổi như sau:
- Đốt sống biến đổi: D3,4,7,8,12; L4,5; S1. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể của người bệnh mà các vùng khác cũng có thể biến đổi.
5.2. Phương pháp xác định trọng điểm và phương hướng giải tỏa trọng điểm các triệu chứng bệnh thoái khớp
5.2.1. Đau vùng thắt lưng
- Trạng chứng: Cơn đau xảy ra đột ngột sau đó đỡ đau, có lúc đau tăng lên, đau luôn luôn, dần dần, lưng cong hay lệch cột sống.
- Đốt sống biến đổi: D7,8; L4,5; S1. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể mà các đốt sống D3, 4, 5, 6; S2, 3, 4 cũng thay đổi.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 4,5,6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Giữa lưng, thắt lưng nóng cao.
- Chức năng rối loạn: Lách, thận.
5.2.2. Lưng đau ê ẩm
- Trạng chứng: Lưng đau ê ẩm, đau tăng khi vận động.
- Đốt sống biến đổi: L2.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 3,4,5,6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Vai phải, thắt lưng.
- Chức năng rối loạn: Mật, thận.
5.2.3. Đau lưng cấp dữ dội
- Trạng chứng: Cơn đau đột ngột khi mang rất nặng, điều kiện ẩm thấp thuận lợi.
- Đốt sống biến đổi: L4, S2.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 5.6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Thắt lưng, rốn.
- Chức năng rối loạn: Thận, ruột non
5.2.4. Đau một bên đầu
- Trạng chứng: Đau đầu và cổ tay cùng một bên
- Đốt sống biến đổi: C5,6; D4 ngoài ra còn các đốt sống khác C1,3,4, cũng có thể biến đổi
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 2,3,4
- Nhiệt độ da biến đổi: Mỏ ác, vai phải
- Chức năng rối loạn: Mật, dạ dày
5.2.5. Đau khớp vai
- Trạng chứng: Đau khớp vai và xung quanh.
- Đốt sống biến đổi: L3, 4, 5; D3, 4, 12; L2.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 5, 6, 7.
- Nhiệt độ da biến đổi: Chẩm, bụng con.
- Chức năng rối loạn: Đại tràng, bàng quang.
5.2.6. Đau khớp háng
- Trạng chứng: Đau khớp háng, đi lại khó khăn, dần dần lưng vẹo một bên.
- Đốt sống biến đổi: D12, L1, 4, 5; S3.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 5, 6, 7.
- Nhiệt độ da biến đổi: Giữa lưng, mỏ ác.
- Chức năng rối loạn: Dạ dày, lách.
5.2.7. Đau khớp gối
- Trạng chứng: Đi lại khó khăn, đau.
- Đốt sống biến đổi: D12; L1, 4. Ngoài ra còn có các đốt sống khác: D3, 4, 5, 6; L5; S1, 2.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 5,6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Giữa lưng, mỏ ác.
- Chức năng rối loạn: Lách, dạ dày.
5.2.8. Đau dây thần kinh tọa
- Đốt sống biến đổi: D7, 8, 9, 10, 11, 12; L4, 5; S1. Ngoài ra tùy trường hợp cụ thể mà các đốt sống khác: D3, 4, 7, 8, 10, 12 cũng biến đổi.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 4, 5, 6, 7.
- Nhiệt độ da biến đổi: Thăt lưng, lưng trên, chẩm, địa phương.
- Chức năng rối loạn: Thần kinh, lá lách, thận, đại tràng.
6. Đau cứng cột sống
Đau cứng cột sống thuộc thể loại bệnh toàn thể chủ yếu ở cột sống, gây tổn thương nội tạng. Cơ chế sinh bệnh đã được trình bày trong cuốn Bệnh học nội khoa. Do nhiễm trùng hoặc viêm tiền liệt tuyến làm cho đốt sống mất vôi, các dây ở bên đốt xơ hóa, bó chặt cột sống, các gai sống dính vào nhau.
Các triệu chứng thường gặp: Bắt đầu từ đau khớp háng, khớp cẳng chân, đau lưng, đau thắt lưng, lưng cứng tới cổ, các khớp háng, khớp vai đều có thể cứng đau.
Bệnh xảy ra ở cả nam và nữ, người lao động nặng nhiều tuổi mắc nhiều
hơn.
Chúng tôi đã ứng dụng phương pháp Tác động cột sống (PPTĐCS) để Xác
định trọng điểm và phương hướng Giải tỏa trọng điểm để trị bệnh.
6.1. Đại cương
PPTĐCS căn cứ vào các triệu chứng bệnh viêm cứng cột sống để xác định Các đặc trưng có liên quan được biểu hiện hai mặt đối lập của 4 đặc trưng trên hệ cột sống, để xác định trọng điểm (chẩn bệnh) và giải tỏa trọng điểm (trị bệnh).
Qua thực tiễn điều trị chúng tôi thấy bệnh viêm cứng cột sống thường có những biến đổi như sau:
- Đốt sống biến đổi: D3, 6, 7, 8; L4, 5; S1. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể của người bệnh mà các đốt sống sau đây cũng biến đổi: C6,7; D4, 5, 9, 10, 11, 12; L1, 2; S2, 3, 4.
- Hệ cơ biến đổi: Chủ yếu vùng Delta 4, 5, 6. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể các vùng khác cũng có thể biến đổi.
- Nhiệt độ da biến đổi: Nhiệt độ vùng chẩm, ngực trái, vai, giữa lưng, thắt lưng. Ngoài ra tùy trường hợp cụ thể mà các vùng khác cũng có thể biến đổi.
Theo nguyên lý chung của phương pháp Tác động cột sống, chúng tôi nghĩ bệnh có liên quan đến các chức năng đại tràng, tim, mật, gan, thận và thần kinh rối loạn.
6.2. Phương pháp xác định trọng điểm và phương hướng giải tỏa trọng điểm
các triệu chứng bệnh đau cứng cột sống
6.2.1. Đau cứng eo lưng
- Đốt sống biến đổi: L4, 5.
- Hệ cơ biến đổi:Vùng Delta 5, 6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Thắt lưng, chẩm
- Chức năng rối loạn: Thận, đại tràng.
6.2.2. Đau lưng
- Trạng chứng: Đau vùng thắt lưng dai dẳng khi vận động.
- Đốt sống biến đổi: L2.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Thắt lưng.
- Chức năng rối loạn: Thận.
6.2.3. Cứng lưng
- Đốt sống biến đổi: D3, 9, 10, 11, 12; L4, 5; C7.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 2, 4, 5, 6.
- Nhiệt độ da biến đổi: Nhiệt độ da vùng lưng đau, ngực trái biến đổi.
- Chức năng rối loạn: Thần kinh.
6.2.4. Lưng đau cổ cứng
- Đốt sống biến đổi: D6,14,5; S1.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 4.
- Nhiệt độ da biến đổi: Chẩm, thắt lưng.
- Chức năng rối loạn: Thận, đại tràng rối loạn.
6.2.5. Khớp vai cứng đau, cử động hạn chế
- Đốt sống biến đổi: C6,7; S2,3,4,5; cụt.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 2, 6, 7.
- Nhiệt độ da biến đổi: Địa phương.
- Chức năng rối loạn: Thần kinh.
6.2.6. Đau khớp vai và cánh tay
- Đốt sống biến đổi: L2; S2; D3,4
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 3,4,6
- Nhiệt độ da biến đổi: Rốn, thắt lưng nóng cao
- Chức năng rối loạn: Thận
6.2.7. Đau khớp háng, cùng chậu
- Đốt sống biến đổi: C7; D11,12; L4,5; S1.
- Hệ cơ biến đổi: Vùng Delta 2, 5, 6, 7.
- Nhiệt độ da biến đổi: Địa phương, vai phải, thắt lưng, hông háng.
- Chức năng rối loạn: Mật, thận, thần kinh rối loạn.