3. Chủ đề nguyên hàm, tích phân
Ví dụ 1: ( ĐH – A2013 )
Tính tích phân:
2 x2 1
x
I 2 1
ln xdx
Cách 1:
2 x2 1
2 2 1
I x2 ln xdx ln xdx (x2 )ln xdx
1 1 1
Ta xét:
2 12
1 1 2 2 1
1 1 1
I2 (x2 ) ln xdx ln xd ( x ) x ln x 1 x2 dx
1 ln x 2 1 2 1 ln 2 1
x 1 x 1 2 2
2
I1 ln xdx 2ln 2 1
1
Vậy I I I
2ln 2 11 ln 2 1 1 (5ln 2 3)
1 2
Cách 2:
2 2 2
2 x2 1 2 1 21
I x2 ln xdx (1 x2 ) ln xdx ln xd (x x )
1 1 1
1 2 2 1 1
ln x(x ) (x
x 1 1
) dx
x x
ln x(x 1 ) 2 (x 1 ) 2
x 1 x 1
1 (5ln 2 3)
2
Vậy I 1 (5ln 2 3)
2
Cách 3:
2 x2 1 21
I x2 ln xdx (1x2 )ln xdx
1 1
Đặt t ln x x et và dx etdt ; x 1t 0; x 2 t ln 2
2 1 2 2
t t t t t
I (1
1
2t )t.e dt (e e ) t dt td (e e )
e
1 1
t(et et )
ln 2
1
2
(etet )dt
1
t(et et ) ln 2 (et et ) 2
1 1
ln 2(eln 2 e ln 2 ) (eln 2 e ln 2)
ln 2(2 1 ) (2 1) 1 (5ln 2 3)
2 2 2
Vậy
I 1 (5 ln 2 3)
2
Ví dụ 2: Tính tích phân
x
3 3
x2 dx
0 1
Cách 1 : Dùng đổi biến bằng biện pháp lượng giác hóa
Đặt
x tan t dx 1
tan2t dt
Đổi cận
x 0 t 0; x=
t
3
3
3 3 3 3
I= tan3 t dt tan t tant 1 1dt tan t(tan t 2 1)dt tan tdt
0 0 0 0
3 3
d (cost) 3
tant d tant
0 0
cost
ln 2 2
Cách 2: Dùng tích phân từng phần
x2 u3
Đặt
I 1x2ln x213-
x ln x2 1dx
dv xdx2 0
x2 1 0
3ln 2 1
2
3
ln(x211)d x21 3ln 2 J
0
Với J=
3
ln(x2 1)d x21
0
Đặt
ln(x21) u
du
d (x2 1)
x2 1
dv d (x2 1)
2
1
v x2 1
3
0
3
I = 3ln2 -
[x21ln x21
d x21]
0
= 3ln2 -
1 8ln 2 33 ln 2
2 2
Cách 3: Chia tử số cho mẫu số để tách thành 2 tích phân
3 x 3 3 x
1 3 d (x2 1) 3
I= (x x2 )dx xdx
x2 1dx
2
ln 2
0 1 0 0
2 0 x
1 2
x2
2
3
0
Như vậy dễ dàng nhận thấy cách 3 đơn giải hơn nhiều
Bài tập :
Tính tích phân
0 x2dx 𝜋
1
I = (x2 1)3 dx
Đáp án I = 32
Ví dụ 3: Tính tích phân
1
I = x3(3 2x4)3dx
0
Cách 1: Nếu suy nghĩ theo cách thông thường thì ta có khai triển thành tổng các tích phân như sau
1 1
I = x327 54x4 36x8 8x12 dx 27x3 54x7 36x11 8x15 )dx
0 0
= 27 x4 54 x8 36 x12
8 x16 1 5
4 8 12 16 0 2
Cách 2: Biến đổi
Đặt t = 3 2x4 dt 8x3dx
Đổi cận
x 0 t 3,
x 1t 1
I =
1 1
3
t dt
8 3
1 t4
8 4
3 5
1 2
Cách 3: Sử dụng vi phân
Để ý thấy 1 d (3 2x4 ) x3dx ta có lời giải sau
8
1 1 3
1 (3 2x4 )4 1 5
I =
3 2x4
8 3
d 3 2x4
8 4 3 2
Bài toán này có vẻ khá dễ dàng với 1 số bạn nhưng để ý rằng nếu bậc của 3 2x4 cao hơn bậc 3 như thế cách 1 sẽ quá khó khăn để thực hiện
được nhưng nếu sử dụng cách thứ 2 hoặc 3 thì dễ dàng thực hiện được. Ở đây dùng phương pháp 3 dễ mà hiệu quả nhất
Ví dụ 4: Tính tích phân
I = 1 x2 2
x4 2x3 5x2 4x 4 dx
1
2
Cách 1: Ta phân tích mẫu số của biểu thức dưới dấu tích phân
x4 2x3 5x2 4x 4 = ( x4 2x3 x2 ) 4(x2 x) 4
= (x2 x 2)2
Dùng phương pháp tách tích phân
x2 2
x4 2x3 5x2 4x 4
x2 2
(x2 x 2)2
Ax B Cx D x2 x 2 (x2 x 2)2
Sau đó sử dụng phương pháp đồng nhất hệ số ta tìm được ABCD. Tuy nhiên ta thấy mặc dù vẫn có thể đi đên lời giải nhưng thực hiện theo phương pháp này khá dài và phức tạp
Cách 2: Chia cả tử và mẫu cho x2
2
1
I = 4
1x2
1
x2
2(x
dx
2) 5
2 x2 x
Đặt t = x +
2 dt 12 dx
x x2
Đổi cận
x 1 t 9 , x 1t 3 2 2
3 dt
9
2 d (t 1) 1
9
3
I = t2 2t 1 (t 1)2
9 3
2
t 1
2 44
3
Cách 3: Nếu học sinh khá hơn thuần thục kĩ năng đưa biểu thức vào viphân có thể thực hiện như sau
1
I
2
1 2
x2
42
dx =
1
1
x 1
2
13
44
1x
2
2 2(x
x
) 5
x
x 2
Ví dụ 5: Tính tích phân
x x2 1
2
I dx
2
Cách 1: Biến đổi
x21
Đặt
tx2 t2 1xdx tdt
3
2
Đổi cận x 2 t ; x t 1
2 dx
3 tdt
3 dt
x x2 1
1 1
I
2
t t21(t21)
Đặt t tanu dt =
du
cos2 u
Đổi cận t 1u , t
4
u
3
3
I
du
| du | | |||
3 | cos2 u | 3 | |||
| tan2 u | 1 | | ||
4 | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông qua giải một số bài tập Đại số - Giải tích bằng nhiều cách - 1
- Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông qua giải một số bài tập Đại số - Giải tích bằng nhiều cách - 2
- Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông qua giải một số bài tập Đại số - Giải tích bằng nhiều cách - 3
- X Y X Z Y Z 12 Yz Y Z 3 Y Z 2 Y Z 3 Y Z 3 ( 2) Cộng (1) (2) Ta Được Điều Phải Chứng Minh
- A 3 B C B C B A B A
- Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông qua giải một số bài tập Đại số - Giải tích bằng nhiều cách - 7
Xem toàn bộ 58 trang tài liệu này.
12
Cách 2: Đổi biến
Đặt
1 t dx dt x x2
Đổi cận
x 2 suy ra
1
t 1
2
; x suy ra t 1
2
2
1
x x2 1
2
I dx
2
2
dt
1 1 t2
2
1 t2
2
dt
1
2
Đặt t sin u suy ra dt cosudu
Đổi cận t
1 u ;t 1 u π 2 4 2 6
4 cosudu 4 π
I
du 12
1 sin2 u
6 6
Cách 3: Đặt x
1
cost
suy ra
dx sin tdt
cos2 t
Đổi cận x 2 suy ra
t ; x 2
4
suy ra
t
3
sin tdt
3
cos t
1 cos2t
2
sin t
I
3 sin tdt
3
dt 12
4 cos2 t 4 4
Cả ba cách trên về bản chất đều là phương pháp đổi biến
Bài tập
Bài 1: (đại học-cao đẳng 2003-khối A)
x x2 4
5
2 3 dx 1 5
Tính tích phân I =
Kết quả I = 4 ln 3
1
2 dx 𝜋
x x2
6
I Kết quả I =
1
4
I sin xcosxdx
sin x cosx
Kết quả I
1 –cosx sin x1 ln c
4 2
sin x 1
4
sin x 1
4
2
4.Chủ đề lượng giác
Ví dụ 1: Giải phương trình
3cos 4x 8cos6 x 2cos2 x 3 0
Nhận xét: Từ sự xuất hiện cung 4x mà ta có thể đưa về cung x bằng công thức nhân đôi như sau
cos 4x 2cos22x 1 22cos2x 11= 8 cos4x 8cos2x 1
Cách 1: Phương trình
4cos6 x 12cos4 x 11cos2 x 3 0
Đặt t = 𝑐𝑜𝑠2𝑥 ; 0≤ t ≤1
Khi đó ta có
4t3 12t2 11t 3 0
t 0,5
t 1
Từ đó ta giải ra nghiệm của phương trình là
x = k k, k Z
4 2
Nhận xét 2: Từ sự xuất hiện các lũy thừa bậc chẵn của cos mà ta có thể chuyển về cung 2 x bằng công thức hạ bậc và từ cung 4 x ta chuyển về cung 2 x bằng công thức nhân đôi
Cách 2:
3cos22x 1
1 cos 2x)3 21 cos 2x 3 0
8( 2 2
cos 2x2cos22x 3cos 2x 2 0
cos 2x 0 x k
4 2
k Z
cos 2x 1
x k